Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

QUẢN Lý d6cntt epu dai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 65 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, Công Nghệ Thông Tin là một ngành rất phát triển trong xã hội. Nó được ứng dụng
rộng rãi trong rất nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau và đạt được hiệu quả cao trong cuộc sống. Tin
học hóa được xem như một trong những yếu tố mang tính quyết định trong các hoạt động kinh
doanh, dịch vụ, xã hội, khoa học, giáo dục,…Ứng dụng công nghệ thông tin đóng vai trò hết sức
quan trọng, có thể tạo ra các bước đột phá.
Hệ thống chăm sóc hỗ trợ khách hàng trong ngành điện hiện đang khá cần thiết. Hệ thống này
đáp ứng mọi mặt về nhân lực, thời gian, tài chính …
Lý do chọn đề tài:
Đây là hệ thống rất cần thiết đối với mọi công ty điện lực và nó cũng đang được phát triển, chính
vì lý do thực tế và sự cần thiết của hệ thống em chọn chúng làm đề tài thực tập tốt nghiệp.
Tên đề tài:

XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG VÀ ỨNG DỤNG TRONG HỆ
THỐNG ĐIỆN TRONG VIỆC QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐIỆN LỰC
Mục đích nghiên cứu: Hỗ trợ quản lý hiện trạng hệ thống thông tin điện lực.
Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống hỗ trợ khách hàng, hệ thống thông tin điện lực.
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu về hệ thống hỗ trợ khách hàng và ứng dụng trong hệ thống
điện trong việc quản lý hệ thống thông tin điện lực.
Phương pháp nghiên cứu: kết hợp nghiên cứu lý thuyết và tìm hiểu về hệ thống thông tin điện
lực.
Nội dung trình bày :
Chương 1 : Giới thiệu về đề tài.
Chương 2 : Phân tích thiết kế hệ thống.
Chương 3 : Cài đặt và thử nghiệm hệ thống.
Do có những mặt hạn chế nhất định về mặt kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế nên đồ án
này không thể tránh được những thiếu sót, khuyết điểm. Em rất mong được thầy cô và các bạn giúp
đỡ để kiến thức bản thân cũng như đồ án được hoàn thiện hơn.


MỤC LỤC




DANH MỤC BẢNG


DANH MỤC CÁC HÌNH


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt
1
CNTT
2
HQTCSDL
SQL
3
CSDL
4
HTKH
5
SCĐ
6
CMIS

Ý nghĩa
Công nghệ thông tin.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server.
Cơ sở dữ liệu
Hỗ trợ khách hàng
Sự cố điện

Customer Management Information System


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
PHẦN TỬ MÔ
HÌNH

KÝ HIỆU

Ý NGHĨA

Biểu đồ USE CASE
Tác nhân
(Actor)

Một người / nhóm người hoặc một thiết
bị hoặc hệ thống tác động hoặc thao tác
đến chương trình.

Use-case
(“Ca” sử dụng)

Biểu diễn một chức năng xác định của
hệ thống
Use case này sử dụng lại chức năng của
use case kia

Mối quan hệ giữa
các use case


Use case này mở rộng từ use case kia
bằng cách thêm chức năng cụ thể
Use case này kế thừa các chức năng từ
use case kia
Biểu đồ TRẠNG THÁI

Trạng thái

Biểu diễn trạng thái của đối tượng
trong vòng đời của đối tượng đó

Trạng thái khởi đầu

Khởi đầu vòng đời của đối tượng đó

Trạng thái kết thúc

Kết thúc vòng đời của đối tượng

Chuyển tiếp
(transition)

Chuyển từ trạng thái này sang trạng
thái khác
Biểu đồ TUẦN TỰ

Procedure
(Phương thức)

Là một phương thức của B mà đối

tượng A gọi thực hiện.

Message
(Thông điệp)

Là một thông báo mà B gửi cho A.
Biểu đồ HOẠT ĐỘNG

Hoạt động

Mô tả hoạt động gồm tên hoạt động và
đặc tả của nó

Trạng thái khởi đầu
Trạng thái kết thúc
Chuyển tiếp
Quyết định

Mô tả một lựa chọn điều kiện


Các luồng

Phân tách các lớp đối
Phân cách nhau bởi một đường kẻ dọc
tượng khác nhau trong
từ trên xuống dưới biểu đồ
biểu đồ hoạt động



GVHD: PGS.TS.Nguyễn Hữu Quỳnh

SVTH: Trịnh Duy Long

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN QUẢN LÝ VÀ HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Trong chương này, đồ sẽ tìm hiểu về hệ thống thông tin khách hàng điện lực CMIS. Nêu
mục đích và ý nghĩa thực hiện đề tài,ưu điểm của hệ thống mới, mô tả khái quát về hệ thống
sẽ triển khai.

1.1. Giới thiệu
1.1.1. Giới thiệu hệ thống quản lý khách hàng
Hệ thống Thông tin Quản lý Khách hàng (viết tắt là CMIS – Customer Management
Information System) là một hệ thống thông tin tích hợp do Trung tâm Công nghệ thông tin –
Tập đoàn Điện lực Việt Nam thiết kế và xây dựng dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, nhằm
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về quy trình nghiệp vụ kinh doanh điện năng.
Hệ thống thông tin và dịch vụ chăm sóc khách hàng CMIS được xây dụng và đưa vào
chính thức áp dụng từ tháng 2/2004. Đến thời điểm tháng 11/2007, toàn bộ hệ thống được
triển khai tại 11 công ty điện lực , đáp ứng các yêu cầu trong quy trình nghiệp vụ kinh doanh
điện năng của tập đoàn theo một chu trình khép kín, thống nhất về dữu liệu, quy trình nghiệp
vụ và vận hành khai thác trong toàn đơn vị, giúp cho công tác tra cứu, thống kê, kiểm tra,
kiểm soát dữ liệu được nhanh chóng, thuận tiện.

1.1.2. Phân hệ quản lý thông tin và dịch vụ khách hàng
Là phân hệ quản lý và theo dõi quá trình giải quyết yêu cầu mua điện của khách hàng từ
khi khách hàng có yêu cầu cho đến khi hợp đồng được kí kết . Theo dõi và quản lý quá trình
thực hiện hợp đồng, thay đổi thông tin hợp đồng, hỗ trợ dịch vụ chăm sóc khách hàng như tra
cứu thông tin , giải đáp thắc mắc của khách hàng. Có 2 quy trình trong phân hệ:
- Quy trình cấp điện bao gồm :
 Tiếp nhận yêu cầu mua điện.
 Khảo sát, thi công, lắp đặt.

 Dự thảo hợp đồng.
 Ký duyệt hợp đồng.
 Chuyển hồ sơ khai thác hóa đơn.
- Quy trình quản lý thông tin hợp đồng :
 Quản lý thông tin khách hàng – hợp đồng.
 Quản lý thông tin điểm đo.
 Quản lý thông tin hệ thống đo đếm.

1.1.3. Hệ thống chương trình giao dịch khách hàng
Hỗ trợ công tác giao tiếp, giải quyết yêu cầu của khách hàng, theo dõi quá trình chu
chuyển hồ sơ qua từng bộ phận xử lý, kết xuất ra hệ thống báo cáo , bảng kê cần thiết cho
công tác giao tiếp khách hàng.Các nghiệp vụ chính gồm:
- Nhóm các nghiệp vụ về dịch vụ công tơ.
- Nhóm các nghiệp vụ về các dịch vụ khác:
 Thu hồi công tơ, thanh lý hợp đồng.
 Thay đổi thông tin khách hàng: sang tên, thay đổi định mức, số hộ, mã số thuế, mã
ngân hàng thanh toán.
 Tiếp nhận khiếu nại chỉ số.
 Tiếp nhận yêu cầu kiểm tra công tơ: kiểm chứng, thay hỏng cháy.
 Tiếp nhận các đề nghị, khiếu nại, khiếu tố của khách hàng.

8


GVHD: PGS.TS.Nguyễn Hữu Quỳnh

SVTH: Trịnh Duy Long

 Xử lý hồ sơ vi phạm sử dụng điện, sai giá
Lưu đồ của hệ thống cũ :


Hình 1.1.3.1.1: Lưu đồ hệ thống hỗ trợ khách hàng cũ.
1.2. Mục đích và ý nghĩa việc hỗ trợ khách hàng
1.2.1. Mục đích của hỗ trợ khách hàng
Hoạt động hỗ trợ khách hàng có thể đem lại nhiều lợi thế cho doanh nghiệp, giúp doanh
nghiệp phát triển quan hệ với khách hàng, duy trì và giữ vững lợi thế cạnh tranh. Khách hàng
thường coi chăm sóc khách hàng là một tiêu chuẩn quan trọng khi quyết định lựa chọn nhà
cung cấp. Như vậy một dịch vụ sẽ thiếu hoàn chỉnh nếu thiếu nội dung chăm sóc khách hàng.
Còn xét về thực chất, nếu thiếu hoạt động chăm sóc khách hàng thì dịch vụ không có khả
năng cạnh tranh, do vậy không thể cung cấp được trong môi trường cạnh tranh như hiện nay.
Hỗ trợ khách hàng có một số vai trò cụ thể như sau:
Thứ nhất: Chăm sóc khách hàng giúp doanh nghiệp duy trì khách hàng hiện tại và tạ ra
khách hàng mới.
Thứ hai: Quy trình chăm sóc khách hàng tốt sẽ giúp doanh nghiệp giảm chi phí kinh
doanh.
Thứ ba: Chăm sóc khách hàng – vũ khí cạnh tranh quan trọng của các doanh nghiệp
trong môi trường kinh doanh hiện nay.
Thứ tư : giảm thời gian, nhân lực, chi phí trong quá trình quản lý.

9


GVHD: PGS.TS.Nguyễn Hữu Quỳnh

SVTH: Trịnh Duy Long

1.2.2. Ý nghĩa của hỗ trợ khách hàng
Hệ thống hỗ trợ khách hàng sẽ đem lại các lợi ích sau :
- Hiệu quả về quản lý: Với hệ thống thông tin quản lý khách hàng, thông tin sẽ được
phản ánh kịp thời cho lãnh đạo điều hành, sản xuất, thời gian cung cấp thông tin nhanh

và tin cậy, quy trình nghiệp vụ thống nhất trên toàn EVN tạo điều kiện thuận lợi, giúp
EVN ngày càng hiện đại hoá, chuẩn hoá để có thể dễ dàng hội nhập với nền kinh tế thế
giới.
- Hiệu quả về vật chất: Hệ thống thông tin quản lý khách hàng đã đem lại một lợi ích về
kinh tế tương đối lớn cho EVN nói riêng và cho đất nước nói chung, góp phần nâng cao
hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý.
- Hiệu quả về xã hội: Hệ thống thông tin quản lý khách hàng được xây dựng và

triển khai đã cho phép các công ty điện lực có thể áp dụng công nghệ thông tin
vào nghiệp vụ kinh doanh điện năng, tạo thành một chu trình kinh doanh khép
kín, quản lý thông tin khách hàng từ khi ký đến khi thanh lý hợp đồng.
1.3. Khái quát về hệ thống.
1.3.1. Quy trình tiếp nhận và sửa chữa sự cố.
-

Khi khách hàng mất điện, yêu cầu sửa chữa báo đến số điện thoại trực 24/24h. Giao dịch
viên tiếp nhận yêu cầu của khách hàng qua điện thoại gồm :
Tìm kiếm khách hàng trong hệ thống.
Kiếm tra thông tin khách hàng trên chương trình quản lý CMIS2.0 : tên khách hàng, Mã

-

khách hàng, mã cột, lộ, tên trạm biến áp….
Giao dịch viên giao cho nhân viên kỹ thuật (NVKT) theo khu vực thuộc địa bàn quản lý đi

-

kiểm tra và tiến hành sửa chữa.
Nếu nổ trì, tiếp xúc trong hòm công tơ,… thuộc phần tài sản của Điện Lực thì tiến hành sửa


-

chữa
Nhân viên kỹ thuật nhận vật tư sửa chữ từ nhân viên kho của khu vực đó.
Trực sửa chữa báo cáo giao dịch viên kết quả thực hiện.
Giao dịch viên cập nhật phần thực hiện vào hệ thống tiếp nhận yêu cầu sửa chữa.
Giao dịch viên thông báo và xác nhận khách hàng.
Lưu đồ hoạt động của hệ thống mới:

10


GVHD: PGS.TS.Nguyễn Hữu Quỳnh

SVTH: Trịnh Duy Long

Hình 1.3.1.1.1: Lưu đồ hoạt động tiếp nhận và sửa chữa sự cố.

11


GVHD: PGS.TS.Nguyễn Hữu Quỳnh

SVTH: Trịnh Duy Long

1.3.2. Quy trình quản lý vật tư.
Nhân viên quản lý kho có quyền nhập/xuất kho vật tư và lập báo cáo thống kê, xuất hóa
đơn số lượng và chi phí cho các sự cố cần sử dụng vật tư.

Hình 1.3.2.1.1: Lưu đồ hoạt động nhận vật tư và sửa chữa sự cố.

1.3.3. Quy trình lập lịch làm việc.
Nhân viên quản trị lập lịch cho nhân viên sửa chữa của khu vực đó.

1.3.4. Quy trình quản lý do sửa chữa.
Nhân viên có quyền thêm các lý do sửa chữa thường xuyên xảy ra.

1.3.5. Quy trình quản lý nhân viên
Nhân viên quản trị có quyền update thông tin nhân viên của khu vực quản lý.

1.4. Phạm vi đề tài.
Hệ thống hỗ trợ khách hàng hoàn thành sẽ được áp dụng tại các công ty điện lực tại các
khu vực trên toàn quốc.

1.5. Kết luận chương 1.
Trong chương này, đồ án đã tìm hiểu về bài toán quản lý khách hàng sử dụng trên thực tế,
nắm được hiện trạng bài toán và các giải pháp, hướng xây dựng, phát triển hệ thống nhằm đáp

12


GVHD: PGS.TS.Nguyễn Hữu Quỳnh

SVTH: Trịnh Duy Long

ứng được các yêu cầu quản lý của công ty điện lực. Trong chương 2, đồ án sẽ tập trung vào
phân tích thiết kế hệ thống hỗ trợ khách hàng theo cách tiếp cận hướng đối tượng.

1.6.

13



GVHD: PGS.TS.Nguyễn Hữu Quỳnh

SVTH: Trịnh Duy Long

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Ở chương này, đồ án phân tích và thiết kế hệ thống theo mô hình hướng đối tượng để chỉ ra
các chức năng cụ thể của hệ thống đảm bảo.

2.1. Tổng thể hệ thống
2.1.1. Các tác nhân của hệ thống
Qua quá trình tìm hiểu và khảo sát hệ thống hỗ trợ khách hàng, ta xác định được các tác
nhân của hệ thống như sau :

Hình 2.1.1.1.1: Biểu đồ quan hệ Actor.
-

Nhân viên kỹ thuật : Là nhân viên sửa chữa sự cố tại tác khu vực. Nhân viên kỹ thuật xem
lịch làm việc của mình trên hệ thống.
Nhân viên quản trị : với quyền Admin, tác động vào toàn bộ các chức năng hệ thống.
Giao dịch viên : người tiếp nhận các sự cố của khách hàng, làm việc với hệ thống để lưu lại
các lịch sửa chữa và lập báo cáo thống kê.
Nhân viên quản lý kho : Cung cấp vật tư cho các lịch sửa chữa. báo cáo thống kê vật tư cho
các sự cố.

14


GVHD: PGS.TS.Nguyễn Hữu Quỳnh


SVTH: Trịnh Duy Long

2.1.2. Các Use – case hệ thống.
Mô hình tổng thể hệ thống xác định người sử dụng của hệ thống và các nhiệm vụ mà họ
phải thực hiện với hệ thống ở đây:
- Người sử dụng (Actor) gồm: Nhân viên quản trị(Admin), giao dịch viên, nhân viên kỹ
thuật, nhân viên quản lý kho.
- Chức năng (Use case) gồm : quản lý lịch sửa chữa, quản lý kho, quản lý nhân viên…

USE CASE HE THONG

Quan tri trang

TONG DAI VIEN

Thong ke

Su co

NHAN VIEN KY
THUAT

Lich lam viec

NHAN VIEN
QUAN TRI

Nhan vien


Vat tu
NHAN VIEN QL
KHO

Ly do sua chua

Dang nhap

Hình 2.1.2.1.1: Sơ đồ Use - case tổng thể hệ thống.

15


GVHD: PGS.TS.Nguyễn Hữu Quỳnh

SVTH: Trịnh Duy Long

2.2. Các Use-case và Actor của hệ thống
2.2.1. Các Use - case của hệ thống
Bảng 2.1: Danh sách Use - case của hệ thống
STT
1

Use case

Quan tri he thong

2
Thong ke


3
Su co

4
Lich lam viec

5
Dang nhap

6
Kho vat tu

7
Ly do sua chua

8

Ý nghĩa
Chức năng dành cho nhân viên quản trị:
Quản lý nhân viên (cập nhật thông tin nhân
viên), quản lý kho (cập nhật thông tin vật
tư), quản lý sự cố ….
Chức năng dành cho nhân viên quản trị
và giao dịch viên, nhân viên kỹ thuật, nhân
viên quản lý kho : thông kê kho, thống kê
nhân viên, lịch sửa chữa …
Chức năng dành cho quản trị viên, giao
dịch viên và nhân viên kỹ thuật,nhân viên
quản lý kho: giao dịch viên tiếp nhận sự cố
từ khách hàng và lập phiếu sửa chữa và

chuyển cho nhân viên kỹ thuật. sự cố được
nhân viên kỹ thuật chuyển cho nhân viên
quản lý kho để nhận vật tư sửa chữa.
Giao dịch viên hoặc nhân viên quản trị
lập lịch làm việc cho nhân viên kỹ thuật
theo ngày, tháng, năm …

Chức năng dành cho nhân viên quản trị,
nhân viên quản lý kho và giao dịch viên,
nhân viên kỹ thuật. Đăng nhập và làm việc
với hệ thống theo quyền hạn.
Chức năng dành cho nhân viên quản lý
kho: cho phép nhân viên update vật tư
trong kho, thêm vật tư cho các phiếu sửa
chữa, thống kê lịch sử vật tư sử dụng.
Chức năng dành cho quản trị viên và
giao dịch viên: cho phép cập nhật lý do khi
lập phiếu sửa chữa.

Chức năng dành cho quản trị viên : cho
phép cập nhật nhân viên trong hệ thống.
Nhan vien

16


GVHD: PGS.TS.Nguyễn Hữu Quỳnh

SVTH: Trịnh Duy Long


17


GVHD: PGS.TS.Nguyễn Hữu Quỳnh

SVTH: Trịnh Duy Long

a) Biểu đồ phân rã Use – case “Quan tri he thong”.
Chức năng quản trị hệ thống
USE CASE : QUAN
TRI HE THONG
QL Nhan vien
<<extend>>

<<extend>>

QL Lich sua chua

<<extend>>

NHAN VIEN
QUAN TRI

Quan tri trang

<<extend>>

QL Lich lam viec

<<extend>>


QL Ly do
<<extend>>

Thong ke

QL Vat tu

Hình 2.2.1.1.1: Biểu đồ phân rã Use – case “Quan tri he thong”.
Đặc tả Use case “Quan tri he thong” :

- Tên Use case :
- Tác nhân :
- Mục đích :
- Mô tả khái quát :
- Tiền điều kiện :

Quản trị hệ thống.
Nhân viên quản trị <Admin>.
Quản lý : Nhân viên, vật tư ….
Quản lý tất cả các module của hệ thống.
Tài khoản có chức năng quản trị viên.

18


GVHD: PGS.TS.Nguyễn Hữu Quỳnh

SVTH: Trịnh Duy Long


b) Biểu đồ phân rã Use case “Thong ke”.
Chức năng thống kê
USE CASE :
THONG KE

Su co
<<include>>

NHAN VIEN
QUAN TRI
<<include>>

Vat tu

<<include>>

Thong ke

GIAO DICH VIEN

<<include>>

Lich lam viec

<<include>>

Nhan vien

NHAN VIEN QL
KHO


Ly do sua chua

Hình 2.2.1.1.2: Biểu đồ phân rã Use case “Thong ke”.
Đặc tả Use case “Thong ke” :

- Tên Use case :
- Tác nhân :
- Mục đích :
- Mô tả khái quát :
- Tiền điều kiện :

Thống kê.
Nhân viên quản trị <Admin>, Giao dịch viên, nhân
viên quản lý kho
Thống kê : Lịch sửa chữa, vật tư, lịch làm việc của
nhân viên…
Quản lý module thống kê của hệ thống.
Tài khoản có chức năng quản trị viên hoặc giao
dịch viên.

19


GVHD: PGS.TS.Nguyễn Hữu Quỳnh

SVTH: Trịnh Duy Long

c) Biểu đồ phân rã Use case “Su co”.


Chức năng quản lý sự cố
USE CASE :
SU CO
NHAN VIEN
QUAN TRI

Update vat tu
<<include>>
<<include>>

Update ly do

<<include>>
GIAO DICH VIEN

Su co

<<extend>>

Update Anh

<<include>>
<<include>>

NHAN VIEN QL
KHO

Thong ke

Sua su co


NHAN VIEN KY
THUAT

Xoa su co

Hình 2.2.1.1.3: Biểu đồ phân rã Use case “Su co”.
Đặc tả Use case “Su co” :

- Tên Use case :
- Tác nhân :
- Mục đích :

- Mô tả khái quát :
- Tiền điều kiện :

Sự cố.
Nhân viên quản trị <Admin>, Giao dịch viên, nhân
viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kho.
Mỗi loại nhân viên sẽ có từng quyền hạn khác
nhau: đối với nhân viên quản trị sẽ có đủ các chức
năng như: thêm vật tư, update sự cố. Đối với nhân
viên kỹ thuật chỉ có thể vào xem các sự cố do
mình sửa chữa, nhân viên quản lý khó có quyền
update vật tư cho sự cố.
Quản lý module sự cố và các module liên quan
trong hệ thống.
Phải có tài khoản đăng nhập.

20



GVHD: PGS.TS.Nguyễn Hữu Quỳnh

SVTH: Trịnh Duy Long

d) Biểu đồ phân rã Use case “Lich lam viec”.
Chức năng quản lý lịch làm việc
USE CASE :
LICH LAM VIEC

<<include>>

GIAO DICH VIEN

Lap lich lam viec

<<include>>
Sua lich lam viec
<<include>>
Lich lam viec

NHAN VIEN
QUAN TRI

<<extend>>
Xoa lich lam viec

Thong ke


NHAN VIEN KY
THUAT

Hình 2.2.1.1.4: Biểu đồ phân rã Use case “Lich lam viec”.
Đặc tả biểu đồ phân rã Use case “Lich lam viec”.

- Tên Use case :
- Tác nhân :
- Mục đích :

- Mô tả khái quát :
- Tiền điều kiện :

Lịch làm việc.
Nhân viên quản trị <Admin>, Giao dịch viên, nhân
viên kỹ thuật.
Mỗi loại nhân viên sẽ có từng quyền hạn khác
nhau: đối với nhân viên quản trị sẽ có đủ các chức
năng như: Lập lịch làm việc, update lịch làm việc.
Đối với nhân viên kỹ thuật chỉ có thể vào xem các
lịch làm việc của mình .
Quản lý module lịch làm việc và các module liên
quan trong hệ thống.
Phải có tài khoản đăng nhập.

21


GVHD: PGS.TS.Nguyễn Hữu Quỳnh


SVTH: Trịnh Duy Long

e) Biểu đồ phân rã Use case “Dang nhap”
Chức năng quản lý đăng nhập

USE CASE :
DANG NHAP

GIAO DICH VIEN

<<include>>

Kiem tra tai khoan

NHAN VIEN
QUAN TRI
<<include>>

Dang nhap

NHAN VIEN KY
THUAT

Sua thong tin

NHAN VIEN QL
KHO

Hình 2.2.1.1.5: Biểu đồ phân rã Use case “Dang nhap”.
Đặc tả biểu đồ phân rã Use case “Dang nhap”.


- Tên Use case :
- Tác nhân :
- Mục đích :
- Mô tả khái quát :
- Tiền điều kiện :

Lịch làm việc.
Nhân viên quản trị <Admin>, Giao dịch viên, nhân
viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kho.
Đăng nhập hệ thống với quyền tương ứng với từng
tài khoản.
Quản lý module đăng nhập.
Phải có tài khoản đăng nhập.

22


GVHD: PGS.TS.Nguyễn Hữu Quỳnh

SVTH: Trịnh Duy Long

f) Biểu đồ phân rã Use case “Kho vat tu”.
USE CASE :
VAT TU
Lich su vat tu
<<extend>>
NHAN VIEN
QUAN TRI
<<extend>>

Nhap vat tu

<<extend>>

Kho vat tu
<<extend>>

Sua vat tu

NHAN VIEN QL
KHO

Xuat bao cao

Hình 2.2.1.1.6: Biểu đồ phân ra Use case “Vat tu”.
Đặc tả biểu đồ phân rã Use case “Vat tu”.

- Tên Use case :
- Tác nhân :
- Mục đích :
- Mô tả khái quát :
- Tiền điều kiện :

Kho vật tư.
Nhân viên quản trị <Admin>, nhân viên quản lý
kho.
Update thông tin về vật tư trong kho, kiểm tra quá
trình nhập xuất vật tư.
Quản lý module vật tư.
Phải có tài khoản đăng nhập và quyền truy cập.


23


GVHD: PGS.TS.Nguyễn Hữu Quỳnh

SVTH: Trịnh Duy Long

g) Biều đồ phân rã Use case “ly do sua chua”.

USE CASE : LY
DO SUA CHUA

Them ly do
<<include>>

NHAN VIEN
QUAN TRI

<<include>>

Sua ly do

<<include>>
Ly do sua chua
<<extend>>

Xoa ly do

TONG DAI VIEN


Thong ke

Hình 2.2.1.1.7: Biểu đồ phân rã chức năng Use case “ly do sua chua”.
Đặc tả biểu đồ phân rã Use case “ly do sua chua”.

- Tên Use case :
- Tác nhân :
- Mục đích :
- Mô tả khái quát :
- Tiền điều kiện :

Lý do sửa chữa.
Nhân viên quản trị <Admin>, Tổng đài viên.
Update các lý do xảy ra sự cố.
Quản lý module lý do sửa chữa.
Phải có tài khoản đăng nhập và quyền truy cập.

24


GVHD: PGS.TS.Nguyễn Hữu Quỳnh

SVTH: Trịnh Duy Long

h) Biểu đồ phân rã Use case “Nhan vien”.
USE CASE :
NHAN VIEN
<<include>>


Them nhan vien

<<include>>
Sua nhan vien
<<include>>
NHAN VIEN
QUAN TRI

Nhan vien
<<extend>>
Xoa nhan vien

Thong ke

Hình 2.2.1.1.8: Biều đồ phân rã chức năng Use case “Nhan vien”.
Đặc tả biểu đồ phân rã Use case “nhan vien”.

- Tên Use case :
- Tác nhân :
- Mục đích :
- Mô tả khái quát :
- Tiền điều kiện :

Nhân viên.
Nhân viên quản trị Update thông tin nhân viên, thống kê chi tiết.
Quản lý module nhân viên.
Phải có tài khoản đăng nhập và quyền truy cập.

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×