Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

QUẢN Lý d6cntt epu dai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 70 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU


DANH MỤC CÁC BẢNG


DANH MỤC CÁC HÌNH


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
PHẦN TỬ MÔ
HÌNH

KÝ HIỆU

Ý NGHĨA

Biểu đồ USE CASE
Tác nhân
(Actor)

Use-case

Mối quan hệ giữa
các use case

Một người / nhóm người hoặc một
thiết bị hoặc hệ thống tác động hoặc
thao tác đến chương trình.


Biểu diễn một chức năng xác định
của hệ thống
Use case này sử dụng lại chức năng
của use case kia
Use case này kế thừa các chức năng
từ use case kia
Biểu đồ LỚP

Lớp
(Class)

Biểu diễn tên lớp, thuộc tính, và
phương thức của lớp đó

Quan hệ kiểu kết
hợp

Biểu diễn quan hệ giữa hai lớp độc
lập, có liên quan đến nhau

Quan hệ hợp thành

Biểu diễn quan hệ bộ phận – tổng
thể

Quan hệ phụ thuộc

Các lớp phụ thuộc lẫn nhau trong
hoạt động của hệ thống



Biểu đồ TRẠNG THÁI
Biểu diễn trạng thái của đối tượng
trong vòng đời của đối tượng đó

Trạng thái

Trạng
đầu

thái

khởi

Khởi đầu vòng đời của đối tượng đó

Trạng thái kết thúc

Kết thúc vòng đời của đối tượng

Chuyển tiếp

Chuyển từ trạng thái này sang trạng
thái khác

(transition)

Biểu đồ TUẦN TỰ
Procedure
(Phương thức)


Là một phương thức của B mà đối
tượng A gọi thực hiện.

Message
Là một thông báo mà B gửi cho A.
(Thông điệp)
Biểu đồ HOẠT ĐỘNG
Hoạt động

Mô tả hoạt động gồm tên hoạt động
và đặc tả của nó

Trạng thái khởi
đầu
Trạng thái kết thúc
Thanh đồng bộ
ngang

Mô tả thanh đồng bộ ngang


Chuyển tiếp
Quyết định

Các luồng

Mô tả một lựa chọn điều kiện
Phân tách các lớp đối
tượng khác nhau trong

biểu đồ hoạt động

Phân cách nhau bởi một đường kẻ
dọc từ trên xuống dưới biểu đồ


LIỆT KÊ CHỮ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Ý nghĩa

1

CSDL

Cơ sở dữ liệu

2

QL

Quản lý

3

CNTT

Công nghệ thông tin



LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay sự phát triển mạnh mẽ của Công nghệ thông tin làm cho máy tính trở
thành phương tiện không thể thiếu được trong mọi lĩnh vực đời sống. Hơn lúc nào hết
các tính năng của máy tính được khai thác một cách triệt để. Công nghệ thông tin ngày
càng phát triển thì con người ngày càng có nhiều những phương pháp mới, công cụ
mới để xử lý thông tin và nắm bắt được nhiều thông tin hơn. Để ứng dụng công nghệ
thông tin cho việc xây dựng các hệ thống thông tin quản lý đòi hỏi phải có qui trình,
phương pháp để áp dụng. Chính vì vậy một trong những yêu cầu quan trọng của những
người làm tin học đó là phải có tri thức về phân tích thiết kế hệ thống mới có thể và
phát triển được các ứng dụng tin học có tính khả thi. Phân tích thiết kế hệ thống thông
tin là phương pháp luận để xây dựng và phát triển hệ thống thông tin bao gồm các lý
thuyết, mô hình, phương pháp và các công cụ sử dụng trong quá trình phân tích và
thiết kế hệ thống. Kết quả của việc áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý là việc
hình thành các hệ thống thông tin quản lý nhằm phục vụ cho nhu cầu xử lý dữ liệu và
cung cấp thông tin cho các chủ sở hữu hệ thống đó.
Chính vì vậy trong đồ án của em đã thực hiện nhiệm vụ chính là phân tích và
thiết kế cho hệ thống quản lý công văn của khoa công nghệ thông tin. Đề tài của em
được thực hiện trong thời gian ngắn, vì vậy trong báo cáo của em có thể sẽ có những
nội dung hạn chế không thể đề cập tới. Nội dung chính báo cáo của em sau gồm những
phần sau:
-

-

Chương 1: Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án: Trong chương này em xin
giới thiệu về kết quả khảo sát hiện trạng dự án, xác lập dự án, tổ chức dự án và
nhiệm vụ và mục tiêu của đề tài.
Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống: trong chương này em xin trình bày

kịch bản xây dựng chương trình và phân tích, thiết kế hệ thống
Chương 3. Chương trình thử nghiệm: trong chương cuối của đồ án em xin
trình bày các vấn đề về thiết kế, cài đặt, hệ thống giao diện xây dựng của em,
và đánh giá thử nghiệm của bản thân em.

Mặc dù đã cố gắng tham khảo các tài liệu, ý kiến tham gia của các thầy cô cũng
như các bạn trong lớp song báo cáo của em vẫn có thể còn thiếu sót, khuyết điểm. Em
rất mong được Thầy Cô và các bạn giúp đỡ để kiến thức bản thân em cũng như đồ án
được hoàn thiện hơn.


CHƯƠNG 1:

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN

Hiện nay trong hầu hết các trường đại học, cao đẳng… thì nhu cầu lưu trữ và xử
lý lượng thông tin là rất lớn và ngày càng tăng, nhất là vấn đề quản lý công văn.
Nhưng hầu hết tại một số trường công việc quản lý công văn còn thủ công nên rất khó
khăn cho việc xử lý lưu trữ văn bản không kịp thời, hoặc mất thời gian.
Cùng với chiến lược xây dựng và phát triển thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, song song với quá trình hội nhập thế giới và việc ứng dụng công nghệ thông tin
vào công tác quản lý công văn là hết sức cần thiết và hợp lý. Vì vậy việc "Xây dựng hệ
thống quản lý công văn cho khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Điện Lực" là
một yêu cầu cần thiết được đặt ra. Trong chương đầu tiên em xin trình bày kết quả
khảo sát hiện trạng dự án và xác lập dự án như sau:
1.1

Khảo sát hiện trạng dự án

1.1.1 Giới thiệu về trường Đại học Điện lực

Trường Đại học Điện lực là một trường đại học công lập đa cấp, đa ngành có
nhiệm vụ chủ yếu là đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao ở các bậc đào tạo cho
Tập đoàn Điện lực Việt Nam cũng như phục vụ nhu cầu xã hội, đồng thời là một trung
tâm nghiên cứu khoa học – công nghệ hàng đầu của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và
Bộ Công Thương. Hiện tại, trường đang có 9 khoa chuyên môn, 1 bộ môn trực thuộc,
1 xưởng thực hành. Tổ chức đào tạo 11 ngành Đại học, 9 chuyên ngành cao đẳng, 5
ngành trung cấp chuyên nghiệp và đào tạo nghề cho các doanh nghiệp trong nước có
nhu cầu.
Sứ mạng của trường: Trường Đại học Điện lực là một cơ sở đào tạo, nghiên cứu
khoa học và bồi dưỡng nguồn nhân lực có trình độ cao theo hướng công nghệ, Trường
Đại học Điện lực phấn đấu trở thành Trung tâm đào tạo hiện đại, năng động, hội nhập
với nền giáo dục trong khu vực và thế giới.
Nhiệm vụ chiến lược của trường: Nhà trường có 2 nhiệm vụ cơ bản, đó là:
-

Đào tạo nhân lực có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kiến thức và năng lực thực
hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khỏe, có năng lực thích ứng
với việc làm trong xã hội, tự tạo việc làm cho mình và cho những người khác, có khả

9


năng hợp tác bình đẳng trong quan hệ quốc tế, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
-

Tiến hành nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, kết hợp đào tạo với nghiên
cứu khoa học và sản xuất, dịch vụ khoa học và công nghệ theo quy định của Luật
Khoa học và Công nghệ, Luật Giáo dục và các quy định khác của pháp luật.
Để thực hiện tốt 2 nhiệm vụ cơ bản trên, Trường tập trung vào việc xây dựng đội

ngũ cán bộ giảng dạy có chất lượng, đội ngũ cán bộ công nhân viên các phòng ban có
phẩm chất và kỹ năng công tác quản lý tốt.

10


Hình 1.: Cơ

cấu tổ chức của trường đại học Điện Lực

Thành quả nổi bật nhất của trường trong thời gian qua là hàng vạn cán bộ, kỹ
thuật viên được nhà trường đào tạo đã được ngành điện chấp nhận và đánh giá tốt.
Nhiều sinh viên tốt nghiệp ra trường đã trở thành những cán bộ, kỹ thuật viên có năng
lực và uy tín cao, một số trở thành cán bộ chủ chốt của địa phương và các doanh
nghiệp trong ngành điện Việt Nam.
1.1.2 Giới thiệu về khoa Công nghệ thông tin
Khoa công nghệ thông tin trường Đại học Điện lực được thành lập ngày:
02/05/2002. Cấu trúc của khoa bao gồm: Ban chủ nhiệm khoa, Bộ môn Thương
mại điện tử, Bộ môn Công nghệ phần mềm, Bộ môn Khoa học máy tính và các hệ
thống thông tin. Các bậc đào tạo: Thạc sĩ, Kỹ sư, Cử nhân cao đẳng. Các chuyên
ngành đào tạo: Công nghệ phần mềm, Thương mại điện tử, Quản trị và an ninh mạng.
Số lượng sinh viên: >1000 sinh viên
Cơ sở vật chất:
-

-

Toàn bộ phòng học thực hành đều được đặt tại nhà A (cơ sở 1) và nhà B (cơ sở
2), với tổng số máy hiện có lên tới gần 200 máy. Phòng học thực hành rộng
rãi, thoáng mát được trang bị đầy đủ hệ thống máy lạnh. Sơ đồ phòng máy

được bố trí hiện đại, đẹp mắt, thuận tiện cho việc thực hành của sinh viên. Cấu
hình máy tính mạnh, tốc độ xử lý cao được nối mạng Internet.
Giờ học lý thuyết được minh họa bằng máy chiếu giúp sinh viên tiếp thu bài
một cách trực quan, sinh động.
Hiện nay khoa có 5 phòng máy tính, trong đó: cơ sở 1 có các phòng A201,
A202, M302; cơ sở 2 có các phòng: C201, C202.

1.1.3 Quy trình quản lý công văn của khoa Công nghệ thông tin hiện nay
Hằng ngày khoa Công nghệ thông tin tiếp nhận và gửi đi rất nhiều các loại công
văn dưới dạng các file văn bản hay pdf…
Ví dụ 1 mẫu công văn:

11


Hình 1.: Ví dụ 1 mẫu công văn

-

-

-

1 : Nơi phát hành công văn : bộ công thương, tập đoàn Điện lực, ban giám
hiệu, các phòng ban, các khoa trong trường hoặc ngoài trường …
2 : Số công văn : công văn được đánh số theo số thứ tự, ký hiệu công văn bao
gồm chữ viết tắt tên loại công văn (QĐ : quyết định, TB : thông báo, BC : báo
cáo, …) và chữ viết tắt của tên cơ quan đơn vị phát hành công văn (ĐHĐL :
đại học Điện Lực, BCT : bộ công thương, …)
3: Địa điểm và ngày soạn thảo công văn.

4: Trích yếu nội dung: tóm tắt nội dung chính của công văn. Nội dung công
văn của khoa thường liên quan đến những chỉ thị, quyết định, thông báo,
hướng dẫn về việc giảng dạy hay các chế độ của giảng viên, những quyết định,
yêu cầu liên quan đến điểm, chính sách của sinh viên.
5: Nơi nhận, lưu trữ công văn: Có thể là một cơ quan, khoa, phòng ban hoặc
một cá nhân cụ thể như nhân viên, giảng viên, sinh viên trong khoa.
6: Người xét duyệt và ký công văn.

12


Hiện nay ở khoa việc quản lý công văn còn thực hiện thủ công, gây ra việc tìm
kiếm, tra cứu mất rất nhiều thời gian.
Quy trình xử lý công văn của khoa được mô tả như sau:
-

Mô tả quy trình xử lý công văn đến của khoa : Đầu tiên, nhân viên giáo vụ
nhận được công văn gửi đến từ bộ phận văn thư , sẽ đọc xem công văn gửi cho
ban lãnh đạo xử lý hay gửi trực tiếp cho người nhận là giảng viên, sinh viên
trong khoa. Khi gửi cho người nhận là giảng viên, sinh viên trong khoa nếu
thấy cần thiết sẽ lưu trữ lại Khi gửi cho lãnh đạo khoa, xét duyệt xong công
văn được gửi trả lại nhân viên giáo vụ để xử lý. Có thể gửi cho cá nhân liên
quan hoặc lưu trữ lại hoàn tất xử lý.

13


Hình 1.: Quy trình xử lý công văn đến của khoa

14



-

Mô tả quy trình xử lý công văn đi của khoa: Đầu tiên phát sinh yêu cầu gửi
công văn đi từ ban lãnh đạo khoa, nhân viên giáo vụ soạn thảo công văn rồi
đưa tới lãnh đạo. Công văn sau đó được ban lãnh đạo lưu trữ và gửi tới phòng
ban liên quan duyệt hoặc gửi thẳng tới ban giám hiệu để phê duyệt và đóng
dấu. Ban giám hiệu sau khi phê duyệt sẽ gửi bộ phận văn tư phát hành, lưu trữ.

Hình 1.: Quy trình xử lý công văn đi của khoa

15


1.1.4 Những ưu nhược điểm của hệ thống quản lý công văn hiện tại của khoa
Ưu điểm:
-

Vốn đầu tư ít
Thiết bị, phần mềm, nhân lực không cần đầu tư.
Nhược điểm:

-

Quản lý theo cách thủ công, chưa khoa học dễ gây thất lạc công văn.
Mất thời gian cho việc tìm kiếm, xử lý.

- Khối lượng giấy tờ sử dụng và lưu trữ nhiều.
- Thông tin quản lý không đa dạng, khả năng bảo mật thấp.

- Tốn nhiều thời gian cho công tác quản lý, tổng hợp báo cáo thống kê.
1.2

Xác lập dự án

1.2.1 Giới thiệu dự án
Tên dự án: "Xây dựng hệ thống quản lý công văn cho khoa Công nghệ thông tin
trường Đại học Điện Lực".
Mục đích nhằm xây dựng một hệ thống quản lý công văn đầy đủ chức năng cho
khoa công nghệ thông tin. Hệ thống giúp xử lý, lưu trữ các công văn của khoa một
cách khoa học đơn giản, hợp lý. Hỗ trợ nhân viên trong khoa tiết kiệm thời gian, chính
xác khi muốn tìm kiếm một công văn hoặc có những tổng hợp thống kê các công văn.
Rèn luyện khả năng của sinh viên trong nghiên cứu lý thuyết và vận dụng vào tìm
hiểu, giải quyết các vấn đề tin học hóa trong lĩnh vực cụ thể.
1.2.2 Mục tiêu cần thực hiện của dự án
Để khắc phục những vấn đề trên thì việc ứng dụng tin học vào lĩnh vực quản lý
công văn, nhằm:
-

Mang lại lợi ích nghiệp vụ: tăng khả năng xử lý, đáp ứng yêu cầu, tin cậy,
chính xác, an toàn, bảo mật.
Mang lại lợi ích kinh tế: giảm thiểu khối lượng thời gian cho việc quản lý
công văn, tăng hiệu suất làm việc…
Mang lại lợi ích sử dụng: thuận tiện, nhanh chóng, chính xác.
16


-

Nâng cao hiệu quả làm việc.


1.2.3 Yêu cầu của hệ thống
Hệ thống cần được xây dựng không những phải giải quyết các vấn đề về kỹ thuật
mà còn phải xem xét đến việc triển khai và tổ chức có thích hợp và đáp ứng yêu cầu
người dùng không. Việc tìm hiểu và phân tích yêu cầu trong giai đoạn thiết kế hệ
thống là rất quan trọng, ảnh hưởng khá nhiều đến các vấn đề liên quan.
Hệ thống quản lý công văn cần được thiết kế với một số tính năng nền tảng :
-

Quản lý công văn đến: cập nhật, tìm kiếm, thống kê công văn đến.

-

Quản lý công văn đi: cập nhật, tìm kiếm, thống kê công văn đi.

-

Quản lý tin tức: cập nhật, tìm kiếm tin tức.

-

Quản lý nơi gửi nhận: cập nhật thông tin nơi gửi nhận.

-

Quản lý tài khoản: cập nhật thông tin quản trị viên.
Đối với hệ quản trị cơ sở dữ liệu của hệ thống cần thực hiện các yêu cầu:

-


Xây dựng hệ thống database lưu trữ và quản lý công văn của khoa.

-

Tính ổn định và bảo mật thông tin cơ sở dữ liệu.
Với hệ thống, cần đảm bảo tính truy cập ổn định, nhanh chóng và hiệu quả…

Hệ thống máy chủ phục vụ cần phải quan tâm nhiều đến vấn đề bảo mật, đồng
thời cũng cần được thiết kế sao cho dễ dàng sử dụng và triển khai ở nhiều nơi với các
môi trường vận hành khác nhau.
Ngoài ra, cần phải xem xét và nghiên cứu rõ ràng các vấn đề khi triển khai như:
-

Nguyên tắc, quy trình và cách thức nhận và gửi công văn từ khoa.

-

Các loại công văn khác nhau như : Quyết định, thông báo, báo cáo …

-

Công cụ thống kê và phân loại công văn.

-

Cập nhật thông tin về công văn …

17



-

Hệ thống kiểm tra người sử dụng và truy cập.

1.2.4 Đánh giá khả thi
Ưu việt của hệ thống Cho phép lưu trữ, cập nhật một cách dễ dàng với khối
lượng lớn, cho phép ghi nhận công văn một cách nhanh chóng, chính xác. Giúp tìm
kiếm, thống kê, tra cứu công văn một cách nhanh chóng, hỗ trợ những cách tìm kiếm
khác nhau, các loại tra cứu hay thống kê khác nhau.
Hiện tại với cơ sở vật chất hạ tầng mạng lưới cũng như hệ thống máy tính đã
đủ đáp ứng yêu cầu, hoàn toàn có thể cài đặt triển khai một cách đơn giản nhanh
chóng.
1.3

Kết luận chương 1

Trong chương này, chúng ta đã tìm hiểu về bài toán quản lý trên thực tế, nắm
được hiện trạng bài toán và các giải pháp, hướng xây dựng, phát triển hệ thống nhằm
đáp ứng được các yêu cầu quản lý của bài toán.

18


CHƯƠNG 2:

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Qua việc khảo sát hiện trạng hệ thống quản lý công văn của khoa Công nghệ
thông tin hiện tại cũng như những thuận lợi và khó khăn của việc xây dựng hệ thống
quản lý công văn. Chúng ta sẽ cần phải phân tích những yêu cầu về chức năng, phân

tích những đối tượng tác động vào hệ thống để từ đó, thiết kế cơ sở dữ liệu một cách
thích hợp.
1.4 Biểu đồ Usecase
Biểu đồ usecase tổng thể hệ thống xác định người sử dụng của hệ thống và các
nhiệm vụ mà họ thực hiện với hệ thống. Ở đây:
-

Người sử dụng (Actor) gồm: ban chủ nhiệm khoa (trưởng khoa, phó khoa),
giáo vụ khoa, người dùng .
Nhiệm vụ (Use case) gồm: thống kê công văn, tìm kiếm công văn, quản lý nơi
gửi nhận công văn, quản lý tài khoản người quản trị, quản lý công văn, quản
lý tin tức.

Hình 2.: Biểu

đồ usecase tổng thể hệ thống

19


Qua biểu đồ Use case tổng thể hệ thống, ta có thể nhìn thấy được khái quát các
chức năng chính của hệ thống như quản lý công văn, quản lý tin tức, quản lý nơi gửi
nhận, quản lý tài khoản, thống kê, tìm kiếm… dưới sự tác động của các tác nhân tham
gia hệ thống: ban chủ nhiệm khoa, giáo vụ khoa, người dùng.
1.4.1 Danh sách các actor

User

Ban chu nhiem khoa


Giao vu khoa

Hình 2.: Sơ
Bảng 2.: Danhsách

ST
T

Actor

1

Ban chu nhiem khoa
MaLanhDao
TenLanhDao
ChucVu
SoDT
Email

Nguoi dung

đồ các actor

các actor trong hệ thống
Ý nghĩa

Ban chủ nhiệm khoa quản lý, phân
quyền người sử dụng trong hệ thống,
quản lý thông tin công văn, quản lý nơi
gửi và nhận công văn, tìm kiếm công

văn, thống kê công văn.

Them()
Sua()
Xoa()

20


2

Giáo vụ khoa thực hiện quản lý
thông tin công văn, thống kê công
văn,quản lý tin tức công văn, quản lý nơi
gửi và nhận công văn, tìm kiếm công
văn.

Giao vu khoa
MaNhanVienGiaoVu
TenNhanVienGiaoVu
ChucVu
SoDT
Email
Them()
Sua()
Xoa()

3

Người dùng có thể tìm kiếm công

văn.
Nguoi dung

1.4.2 Danh sách usecase
Bảng 2.: Danh

ST
T

sách các usecase trong hệ thống

Usecase

1

Ý nghĩa

Thống kê công văn theo từng
loại, thời gian, nơi gửi nhận.
Thong ke

2

Tim kiem

Tìm kiếm công văn theo số
công văn, loại công văn, thời gian,
nơi gửi nhận, nội dung …

21



3

Quản lý nơi gửi công văn đến
và nhận công văn đi
Quan ly noi gui nhan

4

Quản lý tài khoản người sử
dụng hệ thống
Quan ly tai khoan

5

Quản lý thông tin công văn đến,
công văn đi.
Quan ly cong van

6
Quản lý tin tức về công văn
Quan ly tin tuc

1.4.3 Biểu đồ phân rã usecase
-

Biểu đồ usecase quản lý công văn

22



Hình 2.: Biểu đồ usecase quản lý công văn

-

Biểu đồ usecase tìm kiếm công văn

Hình 2.: Biểu

-

đồ usecase tìm kiếm công văn

Biểu đồ usecase thống kê công văn

Hình 2.: Biểu

đồ usecase thống kê công văn

23


1.5 Biểu đồ hoạt động
Biểu đồ hoạt động (Activity Diagrams)
Biểu đồ hoạt động là một con đường khác để chỉ ra sự tương tác, nhưng chúng
tập trung vào công việc. Khi các đối tượng tương tác với nhau, các đối tượng cũng
thực hiện các tác vụ, tức là các hoạt động. Những hoạt động này cùng thứ tự của chúng
được miêu tả trong biểu đồ hoạt động.
Dòng điều chuyển ở đây chạy giữa các trạng thái hoạt động liên kết với nhau.

Biểu đồ còn có thể chỉ ra quyết định, các điều kiện cũng như phần thực thi song
song của các trạng thái hành động.
Biểu đồ ngoài ra còn có thể chứa các loại đặc tả cho các thông điệp được gửi đi
hoặc nhận về, trong tư cách là thành phần của hành động được thực hiện.
1.5.1 Biểu đồ hoạt động đăng nhập vào hệ thống

No
Bat Dau

Nhap Ten dang nhap
va mat khau

Kiem Tra

Yes
Hien thi giao
dien quan ly

Dang nhap
thanh cong

Hoan Tat

Hình 2.: Biểu

đồ hoạt động đăng nhập

24



1.5.2 Biểu đồ hoạt động quản lý công văn
Hoạt động quản lý công văn của quản trị viên bao gồm hoạt động thêm, sửa, xóa
các thông tin liên quan đến công văn.

Bat Dau
Hien Thi Quan Ly
Cong Van

Them Cong
Van

Nhap Thong Tin
Cong Van

Yes

Kiem Tra

Luu Thong Tin
Cong Van

No
Sua Thong Tin
Cong Van

Chon Cong
Van

Thay Doi Thong Tin
Cong Van


Them Thong Tin
Cong Van

Kiem TraNo

Xac Nhan
Thay Doi

Huy

Yes
Luu Thong Tin
Cong Van

Xoa Thong Tin
Cong Van

Hien Thi Thong Tin
Cong Van

Hoan Tat

No

Xoa Cong
Van

Hình 2.: Biểu


Kiem Tra

Yes

đồ hoạt động quản lý công văn

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×