TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
&
5
Lời cám ơn!
KHOA KINH TÉ - QUẢN TRỊ KINH
DOANH
$
Từ đáy lòng, em xin bày tỏ lời cám ơn sâu sắc đến:
Ặ
5
- Các thầy cô Trưòng Đại học An Giang đã tận tình truyền đạt
kiến
/'irrrrt <7)ãjTT.w.
thức nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về Kinh Te Doanh Nghiệp và
cà
K Ễ T Q Ả V CP7Ĩ PP7Í SẢN ZIJ.
kinh nghiệm sống quỷ báu, thực sự hữu hữu ích cho bản thân em trong
5
5
5
thời
gian thực tập
V và
Ả cả
T sau
ĩ ỉ này.
TP7 G Ĩ Ấ T T Ĩ Ã I TP SẢN PP7Ả I\P
T Ạ I CỐ IĨ G
T Y ri TP77Ĩ LIẾIT D 0 ITP7
- Thầy Bùi Thanh Quang đã hết lòng ho trợ, giúp đỡ em từ khi
chọn
đề tài, cách thức tiếp cận thực tiễn tại đon vị thực tập đến khi hoàn chỉnh
luận văn này.
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. BÙI THANH QUANG
Sinh viên thực hiện:
TRƯƠNG
NGỌC
DIẺM
5
5
5
5
5
5
5
5
5
THÚY
- Các cô, chủ lãnh đạo Công ty An
Thái đã tạo cho em cơ hội
5
MSSV: DKT005108.
viể« Trương Ngọc Diễm Thúy.
Lớp DH1KT1.
5
*
5
*
s
*
s
*
ịịk
MỤC LỤC
Trang
Phần mở đầu ...................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................2
3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3
Phần nội dung..................................................................................................4
Chương 1: Cơ sở lý luận...................................................................................5
1.1. Những nội dung cơ bản về chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất .....................5
1.1.1. Chi phí sản xuất...........................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................5
1.1.1.2. Phân loại .............................................................................5
1.1.1.2.1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động ..............5
1.1.1.2.2. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ .........7
1.1.1.2.3. Phân loại chi phí theo phạm vi sử dụng
và vai trò của chi phí trong quá trình sản xuất ......................8
1.1.1.2.4. Phân loại chi phí theo các tiêu thức khác...................8
1.1.2. Giá thành sản phẩm.....................................................................9
1.1.2.1. Khái niệm ...........................................................................9
1.1.2.2. Phân loại .............................................................................9
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ........9
1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........10
1.2.1. Tập hợp chi phí sản xuất...........................................................10
1.2.1.1. Đối tượng tập họp chi phí sản xuất ..................................10
1.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .............................10
1.2.2. Tổng họp chi phí sản xuất.........................................................11
1.2.3. Đối tượng tính giá thành và kỷ tính giá thành .........................12
1.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỷ.........................................12
1.2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................12
1.2.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
theo sản lượng hoàn thành tương đương..............................12
1.2.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
theo giá thành kế hoạch........................................................13
1.2.5. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm...............................13
1.2.5.1. Phương phápgiản đơn........................................................13
1.2.5.2. Phương pháphệ số ............................................................14
1.2.5.3. Phương pháptỷ lệ...............................................................14
1.2.5.4. Phương pháp...........................loại trừ giá trị sản phẩm phụ 14
1.2.5.5. Phương pháptính giá thành theoquy trình sản xuất...........14
1.2.5.5.1. Tính giá thành sản phẩm
theo phương pháp kết chuyển song song ............................15
1.2.5.5.2. Tính giá thành sản phẩm
theo phương pháp kết chuyển tuần tự từng khoản mục .......15
Chương 2: Công ty TNHH Liên Doanh Công Nghệ Thực Phẩm An Thái.... 17
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................17
2.2. Ngành, nghề kinh doanh...................................................................18
2.3. Phạm vi kinh doanh..........................................................................19
2.4. Thị trường mì ăn liền........................................................................21
2.5. Cơ cấu tổ chức .................................................................................22
2.5.1. Sơ đồ tổ chức............................................................................22
2.5.2. Sơ lược chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn các bộ phận........23
2.6...................................................................................................................... Tình
hình kinh doanh những năn gần đây.........................................................26
Chương 3: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh Công Nghệ Thực Phẩm An Thái . 29
3.1. Các bộ phận liên quan trực tiếp đến việc tính giá thành sản phẩm ..29
3.1.1. Bộ phận sản xuất.......................................................................29
3.1.2. Bộ phận kế toán........................................................................33
3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức..................................................................33
3.1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán ..................................................33
3.1.2.3. Công tác kế toán...............................................................34
3.2......................................................................................................................
Ke
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .....................................35
3.2.1..............................................................................................................
Số
lượng sản phẩm sản xuất trong tháng 12/2003 ................................... 35
3.2.2. Kế toán nguyên liệu trực tiếp...................................................35
3.2.2.1. Hệ thống kho nguyên liệu sản xuất
và giá trị xuất kho trong tháng 12/2003 ..............................36
3.2.2.2.....................................................................................................
toán chi phí nguyên liệu trực tiếp ..................................................38
3.2.3. Ke toán chi phí nhân công trực tiếp .........................................46
3.2.4. Ke toán chi phí sản xuất chung.................................................47
3.2.5. Ket chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..........49
3.2.5.1. Tài khoản 154 (Chi phí sản xuất dỡ dang) của Công ty...49
3.2.5.2. Kết chuyển chi phí sản xuất vào TK 154
để tính giá thành sản phẩm....................................................49
3.2.5.3. Tính giá thành đơn vị từng loại sản phẩm........................52
3.2.6. Phế phẩm...................................................................................52
3.3. Phân tích một số điểm khác tiêu biểu trong công tác
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.........53
Ke
Chương 4: Một số biện pháp hoàn thiện công tác
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty .. 58
4.1. Một số biện pháp hoàn thiện công tác
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......................58
4.1.1. Ke toán chi phí nguyên liệu đầu vào.........................................58
4.1.2. Ke toán chi phí nguyên liệu trực tiếp........................................59
4.1.3. ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ công tác kế toán doanh nghiệp.....................................60
4.2. Một số biện pháp khác.......................................................................61
4.3. Một số thông tin tham khảo...............................................................62
Phần kết luận ................................................................................................64
I. KẾT LUẬN...........................................................................................64
II. KIẾN NGHỊ.........................................................................................64
Phần phụ đính ..............................................................................................65
DANH MỤC BIỂU ĐÒ VÀ BIỂU BẢNG
Trang
Biểu đồ.
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ doanh thu - lợi nhuận qua các năm gần đây ................28
Bảng.
Bảng 2.1: Tình hình tài chính qua các năm gần đây.......................................27
Bảng 3.1: số luợng sản phẩm sản xuất trong tháng 12/2003...........................35
Bảng 3.2: Bảng kê số 4 ..................................................................................37
Bảng 3.3: Bảng cân đối nguyên liệu Tổ gia vị...............................................40
Bảng 3.4: Bảng cân đối thành phẩm gia vị ....................................................41
Bảng 3.5: Bảng cân đối nguyên liệu Tổ nồi hơi .............................................42
Bảng 3.6: Bảng cân đối nguyên liệu Tổ Soup ................................................43
Bảng 3.7: Bảng tổng họp giá thành nguyên liệu theo dạng sản phẩm............45
Bảng 3.8: Bảng tập họp chi phí nguyên liệu trực tiếp vào TK 154 ................46
Bảng 3.9: Bảng tập họp chi phí nhân công trực tiếp.......................................47
Bảng 3.10: Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp....................................48
Bảng 3.11: Bảng tập họp chi phí sản xuất chung............................................48
Bảng 3.12: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng dạng sản phẩm. .49
Bảng 3.13: Bảng tập họp chi phí sản xuất ......................................................51
Bảng 3.14: Bảng tính giá thành theo từng loại sản phẩm ..............................53
Bảng 3.15: Bảng tính giá thành đơn vị theo từng loại sản phẩm....................53
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ sơ ĐỒ
Trang
Hình ảnh.
Hình 2.2: Sản phẩm xuất khẩu sang các nuớc ...............................................20
Hình 3.1: Hệ thống dây chuyền tự động - khép kín .......................................29
Sơ đồ.
Sơ đồ 2.1: Phạm vi kinh doanh .....................................................................19
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức toàn Công ty .......................................................22
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của phân xuởng sản xuất ....................................30
Sơ đồ 3.2: Quy trình sản xuất mì gói ............................................................31
Sơ đồ 3.3: Quy trình sản xuất mì ly ..............................................................32
Sơ đồ 3.4: Cơ cấu tổ chức Phòng kế toán .....................................................33
Sơ đồ 3.5: Mô hình tổ chức kế toán tập trung................................................33
Sơ đồ 3.6: Hệ thống kế toán Chứng từ ghi sổ ...............................................34
Sơ đồ 3.7: Khái quát chu trình sản xuất sản phẩm..........................................36
Sơ đồ 3.8: Tập họp chi phí nguyên liệu trực tiếp............................................38
BHXH,
BHYT,
CB-CNV
KPCĐbảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,
cán
bộ
-
công
nhân
viên,
chi phí.
GIẢI THÍCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ
CP hoặc cp hoặc cp
DANH MỤC PHỤ LỤC
chi phí sản xuất.
Trang
CPSX hoặc cpsx
chilục
phí1:sản
xuất
dởđối
dang.
Phụ
Bảng
cân
hàng hóa Kho nguyên liệu.......................................66
Phụ lục 2: Bảng cân đối hàng hóa Kho bao bì - giấy gói................................67
Phụ lục 3: Bảng cân đối hàng hóa Kho bao bì - thùng giấy............................68
cpsxdd
Ke hoạch sản xuất
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
CPNVLTT
Hướng dẫn sản xuất
thành
TT
z
ZBTP
giá
giá
giá
tiền,
thành
thành
sản
bán
thành
giá thành đơn vị sản phẩm.
thành
thành
phẩm,
phẩm,
phẩm,
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP
GVHD: Bùi Thanh Quang
Tp 7ôJ-niJíở
1. Lý do chọn đề tài:
Sự cần thiết của công việc kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
có
thể được hiểu một cách nhẹ nhàng qua ví dụ sau đây. Một người bán hàng
rong
với gánh chè đậu trên lưng rảo khắp đường phố suốt cả ngày. Giá bán
lOOOđ/chén chè của người bán hàng ấy hẳn nhiên không phải do tự nhiên
người
ấy muốn hay thích bán với giá đó, mà nó bị ảnh hưởng bởi giá mua đường,
đậu,
củi,... và cả vì đó là giá bán chung của những người bán chè khác (tất nhiẽn,
trước khi bán, người ấy cũng phải tìm hiểu xem người khác bán với giá bán
như
thế nào). Chỉ với những ghi chép đơn giản cho giá mua các thứ cần thiết để
nấu,
người bán đã có thể biết được chi phí bỏ ra và tính giá bán, rồi từ đó ước
lượng
xem mình sẽ thu được bao nhiêu tiền, sao cho số tiền ấy sau khi bù đắp được
khoản chi phí đã bỏ ra thì có phần lãi để có thể tiếp tục mưu sinh. Có thể
nói,
đây
là công việc "kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm" đơn giản nhất
nhưng
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang 1
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP
GVHD: Bùi Thanh Quang
tính giá thành sản phẩm vừa đúng, vừa chính xác. Điều này sẽ tạo nên một
cái
nền vững chắc, giúp cho việc hạ giá thành sản phẩm một cách hiệu quả hơn
nhờ
loại bỏ được những chi phí bất hợp lý nhưng vẫn không ngừng nâng cao
chất
lượng sản phẩm.
Trong suốt thời gian học tập, được tiếp thu những kiến thức về kế
toán
doanh nghiệp dưới nhiều góc độ: quản trị, chi phí,... Trong đó, lĩnh vực em
thấy
rất hay và hấp dẫn là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Sau
khi
học, em hiểu rõ hơn về cách tính giá thành ở những trường họp khác nhau.
Với
nền kiến thức ấy, em rất nóng lòng muốn được tiếp cận với thực tế để học
hỏi
thêm.
Thời gian thực tập tại Công ty TNHH Liên Doanh Công Nghệ Thực
Phẩm
An Thái là khoảng thời gian em phát hiện được nhiều điều mới lạ về lĩnh
vực
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
yẽu
Trang 2
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP
GVHD: Bùi Thanh Quang
3. Nội dung nghiên cứu:
Từ mục tiêu nghiên cứu trên, nội dung nghiên cứu của đề tài sẽ tập
trung
vào những vấn đề sau:
-
Ke toán thu mua nguyên vật liệu.
-
Tập họp chi phí sản xuất theo từng khoản mục, hạch toán chúng và
biểu thị vào sơ đồ tài khoản chữ T.
-
Tính giá thành sản phẩm.
-
Phân tích một số điểm khác trong cách kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ở Công ty.
-
Đe ra một số biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang 3
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
GVHD: Bùi Thanh Quang
Trang 4
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP
GVHD: Bùi Thanh Quang
Chương 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Những nội dung cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất:
1.1.1. Chi phí sản xuất:
1.1.1.1. Khái niệm:
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao
động
sống, lao động vật hoá và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến
hành hoạt động sản xuất trong một thời kỳ.
1.1.1.2. Phân loại:
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều khoản chi phí có nội dung, công dụng
và
mục đích sử dụng khác nhau. Do đó để phục vụ cho công tác quản lý và
hạch
toán cần phải phân loại chi phí sản xuất theo tiêu thức phù hợp. Sau đây là
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang 5
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP
GVHD: Bùi Thanh Quang
đối tượng chịu chi phí) thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức thích
hợp.
+ Chi phỉ nhân công trực tiếp: tất cả các chi phí có liên quan đến bộ phận
lao
động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương, tiền công, các khoản phụ
cấp,
các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí theo quy định.
Chi phí nhân công trực tiếp đươc hạch toán trực tiếp vào các đối
tượng
chịu chi phí. Cũng như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, khi chi phí nhân
công
trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng và không thể xác định trực tiếp mức
tiêu
hao cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ theo những tiêu thức
thích
hợp.
+ Chi phí sản xuất chung: là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền
với
từng phân xưởng sản xuất, là loại chi phí tổng họp gồm: chi phí nhân viên
phân
xưởng, chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất của phân xưởng, chi phí khấu
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang 6
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP
Mức
phân
bổ
CPSX
từng đối tượng
cho
GVHD: Bùi Thanh Quang
CPSXC thực tế trong kỳ
số đơn vị của
____________________ từng đối tượng
Tổng số đơn vị của các
tính theo tiêu
đối tượng phân bổ tính
thức
được
chọn
theo tiểu thức được chọn
- Chi phí ngoài sản xuất:
Để tổ chức và thực hiện việc tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp còn
chịu
một khoản chi phí ngoài khâu sản xuất. Đây là những chi phí làm giảm lợi
tức
trong kỳ nẽn được gọi là chi phí ngoài sản xuất hay chi phí thời kỳ. Nó gồm
2
loại:
+ Chi phí bán hàng.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Những chi phí này sẽ xuất hiện trong các báo cáo tài chính như những
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang 7
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP
GVHD: Bùi Thanh Quang
quảng cáo, chi phí thuê nhà, chi phí văn phòng... Những chi phí này được
tính
hết thành phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Ở những doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản phẩm phát sinh trong lĩnh
vực
sản xuất dưới hình thức chi phí sản xuất. Sau đó, chúng chuyển hoá thành
giá
trị
thành phẩm tồn kho chờ bán. Khi tiêu thụ, chúng chuyển hoá thành giá vốn
hàng
bán được ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ.
Ngược lại, chi phí thời kỳ, thời kỳ chúng phát sinh cũng chính là thời kỳ ghi
nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh.
1.1.1.2.3. Phân loai chi phí săn xuất theo vham vi sử dunỉỉ và vai trò của
chi phỉ trong quá trình sản xuất:
- Chi nhí co bản: là những chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình sản
xuất
như
chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp dùng vào sản xuất sản phẩm, dịch vụ,
tiền
lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang 8
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
thành
tại Công
sản phẩm
ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái. GVHD:
GVHD:Bùi Thanh
BùiQuang
tại Công
Thanh
Quang
ty TNHH Liên Doanh CNTP
1.1.2. Giá thành sản phẩm:
Giá thành sản xuất sản phẩm
cp thiệt hại cpsxdd
1.1.2.1. Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính trong
cho một
khốikỳlượng sản
sx cuối
phẩm,
toán
chi phí
xuất chính xác làm co sở để tính giá thành sản
dịch vụKe
hoàn
thành
nhấtsản
định.
phẩm
hoàn thành. Bản chất của giá thành là chi phí - chi phí có mục đích - đuợc
sắp
xếp theo
cầu là
củamột
nhàchỉ
quản
Quatếviệc
thành
phẩm
để kiểm
Giáyêu
thành
tiêulý.kinh
tổngtính
hợpgiáphản
ảnhsản
chất
lượng
toàn
tra
bộ
việc động
thực hiện
định kinh
mức doanh
tiêu hao
chilýphí
sảntếxuất.
hoạt
sản xuất
vàcủa
quản
kinh
tài chính tại doanh nghiệp,
cụ
thể là phản ảnh kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn
trong
Ke sản
toánxuất
chi cũng
phí sản
tính
giákinh
thành
phẩmmà
cùng
hướng
đến
quá trình
nhưxuất
các và
giải
pháp
tế sản
kỹ thuật
doanh
nghiệp
mục
đã
tiêu: hiện
cungnhằm
cấp thông
tin đích
chi phí,
để lượng
phục vụ
việc
xác nhất
định với
giá
thực
đạt mục
sản giá
xuấtthành
là khối
sảncho
phẩm
nhiều
thành
chi
phẩm
kho,
vốn,
bán, lợi
nhuận từ đó đưa ra quyết định quản trị
phí
sảntồn
xuất
tiếtgiá
kiệm
và giá
lợi nhuận
cao.
sản
xuất, quyết định kinh doanh hợp lý; để phục vụ tốt hon cho quá trình kiểm
soát
chi phí đạt hiệu
quả cao;
đểloại:
phục vụ tốt hơn cho việc xây dựng, hoàn thiện
1.1.2.2.
Phân
hệ
Trong
doanh
xuất, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại:
thống
địnhnghiệp
mức chisản
phí.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang 10
9
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP
Hệ số phân
bổ
chi phí
GVHD: Bùi Thanh Quang
Tổng CPSX phát sinh
trong kỳ
Tổng tiêu thức phân bổ
Mức phân bổ cho _ Hệ số phân bổ
đối tượng i
CP
Tiêu thức phân
bổ của đối tượng i
Sơ đồ:
Các TK liên quan
CPNVLTT
Tập hợp CPNVLTT ^
CPNCTT
Tập hợp CPNCTT ~
CPSXC
Tập hợp CPSXC ^
1.2.2. Tổng họp chi phí sản xuất:
Đây là giai đoạn phân tích chi phí đã tập họp như trên để kết chuyển
hoặc
phân bổ chi phí sản xuất vào đối tượng tính giá thành.
Quá trình tổng họp chi phí sản xuất: điều chỉnh các khoản xuất dùng,
sử
dụng phù họp với chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tổng họp chi phí thực
tế
theo từng đối tượng tính giá thành sản phẩm.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang 11
ON
11
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP
GVHD: Bùi Thanh Quang
1.2.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối ky theo giá thành kế
1.2.3. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành:
hoạch:
Phương
pháp
dụngsản
phùphẩm
họp nhất
ở những
nghiệpdịch
mà vụ
hệ
Đối tượng
tínhnày
giáápthành
là khối
lượngdoanh
sản phẩm,
thống
hoàn kế hoạch chi phí có độ chính xác cao. Theo phương pháp này, chi phí
sản
thành nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đon vị
xuất
sản dở dang cuối kỳ được tính theo giá thành kế hoạch.
phẩm.
1.2.5. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm (Z):
Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng
I.2.5.I. Phương pháp giản đơn: (hay phương pháp trực tiếp)
họp
chi
z SP
Các khoản
Cpsxgiá
psthành và giá thành làm
phí sảnhoàn
xuất để tính tổng
đon giảm
vị đại lượng, kết quả
trong
kỳ
cuối
CP
hoàn thành
kỳ
trong kỳ
thành (thông thường kỳ tính giá thành được chọn trùng với kỳ báo cáo kế
Tổng z SP hoàn thành trong kỳ
toán:
SL SP hoàn thành trong kỳ
tháng, quý, năm...)
Sơ đồ hạch toán giá thành theo phương pháp giản đơn:
154
(chi
tiết
theo loại SP)
621
152
111)
các
khoản
làm
kết chuyển
1.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuốigiảm
kỳ: chi phí
Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm mà tại thời điểm tính
kết chuyển
giá
155 T57)
thành chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật sảnsản
xuất và thủ tục
quản lý ở các giai
phẩm
hoàn thành
đoạn của quy trình công nghệ chế biến sản phẩm.
kết chuyển
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang 13
12
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP
GVHD: Bùi Thanh Quang
Sơ đồ sau sẽ cho thấy quá trình tính toán của cách tính này.
1.2.5.5.1. Tính 2Ìá thành sản phânt theo phương pháp kêt
1.2.5.2. Phương pháp hệ số:
chuyên
sons sons.
Điều kiện sản xuất thích họp để áp dụng phương pháp này là trẽn cùng
Khi xác định đối tượng tính giá thành chỉ là thành phẩm hoàn thành ở
một quy trình công nghệ sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau và
không
thể tổ chức theo dõi chi tiết từng loại sản phẩm. Công việc cần làm là quy đổi
Giai đoạn 2
Giaiịđoạn n
các
Cpsx ps gđ 2 trong
Cpsx ps gđ n trong
phẩmduy nhất được thành
sản phẩm khác nhau đó về một loạithành
sản phẩm
gọi làphẩm
sản phẩm
tiêu
chuẩn theo
quytoán:
đổi được xác định sẵn.
Trìnhhệtựsốtính
Giai
& b đoạn 1:
gđ cuối
GiáVới i là
trịsố giaiSP
CP
dởxuất,
ps trong
Giá
trị
SP
dở
đoạn sản
i=l..n.
— dang
ChiZBTP
phí sản
xuất từng
trong thành dang
phẩm phải
đầugiai đoạn kỳ
cuối kết chuyển
Chi phí sản xuất
kỳ từng giai đoạn trong thành phẩm
kỳ được tính như sau:
song
ZBTP
Cpsxgđi _ Cpsxdd đkỷ gđ i + Tông
Cpsxpsàgđi
SL thành
I.2.5.4.
Phương
pháp
loại
trừ
giácủa
trị thành
sản phẩm
phụ:
song từng khoản
mục
để
tính
giá
thành
sản
xuất
phẩm.
—> z BTpđvị
trong thành
^
, x phẩm ở
phẩm
SL SP dở dang gđSL
i +BTP
SL thJnh p.hâm
gđ cuối
Điều
kiện
sản
xuất
thích
hợp
áp
dụng
phương
pháp
này
Từ giai đoạn 2 đến giai đoạn n thì tính theo công thức: là trong cùng
một
Tổng
= ZBTP
quy trìnhgđn
sản xuất
cùng với sản phẩm chính được tạo ra thì sản phẩm phụ
gđ n
Giá trị
Cpsx
ps = X khoản
n-1
z
thành
phẩm
Cpsx của điều
gđ i trong
thành phẩm
thực tế
ước
tính
trong
kỳ
cuối
1=1
SP
chỉnh
giảm
z
SP
phụ
kỳ
-> ZTP đvị
SL TP
về mặt lý thuyết thì có nhiều cách tính giá thành sản phẩm, nhung trẽn
1.2.5.5.
1.2.5.5.2.
Phương
Tínhpháp
giá thành
tính sản
giá phânt
thànhtheo
theophương
quy trình
pháp sản
kêt
thực tế, tùy theo từng truờng hợp cụ thể và còn tùy thuộc vào cách kế toán
xuất:
chuyên
chi
tuần tư từn2 khoản muc.
phí sảnĐây
xuấtlàvàphương
tính giápháp
thànhrấtsản
phẩm
của
riêng
Công
mà vận
kiến
thích hợp với các doanh tynghiệp
códụng
quy trình
Cách tính này sẽ đáp ứng yêu cầu nắm rõ giá trị bán thành phẩm và
thức
sản
giá
xuất phức tạp, để có thành phẩm thì phải trải qua nhiều giai đoạn sản xuất,trị
ở
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang 16
14
15
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP
GVHD: Bùi Thanh Quang.
Chương 2
CỐ NG TY TRẢ .cu NHIỆM HỮU ĨĨ.Ậ N LIỀN D 0 Á NH
CỔ NG NGHỆ mực PHÌM Ả N mi I
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển:
- Tiền thân là Công ty liên doanh công nghệ thực phẩm An Thái, một trong
những đơn vị liên doanh với nước ngoài đầu tiên ở tỉnh An Giang, được thành lập
theo
giấy phép đầu tư số 282/GP của ủy ban kế hoạch & đầu tư ký ngày 31/12/1991.
Lúc
đó, công ty là đơn vị liên doanh giữa Công ty thương nghiệp tổng họp tỉnh An
Giang
-
Việt Nam (góp vốn 40%) và Công ty Thai Hin Long Singapore (góp vốn 60%) với
tổng số vốn đầu tư ban đầu là 3 triệu USD, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất chế
biến
thực phẩm tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, có một dây chuyền sản xuất mì ăn
liền
công nghệ của Đài Loan công suất 100 triệu sản phẩm/năm.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang 17
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP
GVHD: Bùi Thanh Quang.
- Trong hơn 10 năm hoạt động, Công ty đã sản xuất và tiêu thụ hơn 1 tỷ
đơn
vị
sản phẩm các loại ở thị truờng trong nước và xuất khẩu sang hơn 25 quốc gia ở
khắp
5
châu lục trên thế giới.
- Trong thời gian vừa qua, Công ty đã tham dự nhiều Hội chợ triển lãm
quốc
tế
cả trong và ngoài nước, sản phẩm của cty đã đạt được nhiều Huy chương vàng,
cúp
vàng chất lượng tại các kỳ hội này và nhãn hiệu “Hai con voi” của Công ty đã
được
bình chọn là nhãn hiệu có uy tín tại Việt Nam.
- Hiện nay, với Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 25/10/2002,
Công
ty
được biết đến như một công ty trách nhiệm hữu hạn nhưng cơ bản vẫn thuộc hình
thức
doanh nghiệp nhà nước. Theo kế hoạch, Công ty sẽ tiến hành cổ phần hóa trong
năm
2005 tới đây.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang 18
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP
GVHD: Bùi Thanh Quang.
2.3. Phạm vi kinh doanh:
Từ lúc còn liên doanh cho đến ngày nay, mục tiêu kinh doanh của Công ty
Sơ đồ 2.1: Phạm vi kỉnh doanh.
Mỹ
Canad
a
Cuba
Anh,
Pháp,
Đức,
Nga,
Tiệp
Khắc,
Cộng hòa Séc,
Campuchi
a
Singapore
Malaysia
Úc
Nam Phi
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang 19
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP
GVHD: Bùi Thanh Quang.
Hình 2.2: Sản phẩm xuất khẩu sang các nước.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang 20
Phòn Phòng
Phân
Chi
Phòng Phòng
g
Kỹ
tổ chức kế toán
KH
thuật
&
tài vụ
Kếtoán
toánchi
chiphí
phísản
sảnxuất
xuấtvà
vàtính
tínhgiá
giá
&
Điện cơKế
thành
thànhsản
sảnphẩm
phẩm
tại
tạiCông
CôngtytyTNHH
TNHHLiên
LiênDoanh
DoanhCNTP
CNTP
xương
2.5. Cơ cấu tổ chức:
Nhán
Phòn
g
Văn
GVHD:
GVHD:Bùi
BùiThanh
ThanhQuang.
Quang.
phòng
2.5.1. Sơ đồ tổ chức:
2.4. Thị trường mì ăn liền:
Sơ đồ 2.2:
ì Cơ cấu tổ chức toàn Công ty
ĐÓC Cạnh
Hiện tượng mì ăn liền đang phátGIÁM
triển mạnh.
tranh hết sức gay gắt và
thị
trường loại thức ăn này hiện lên đến 6 tỷ USD mỗi năm. Ở Indonesia, Trung Quốc,
Việt Nam và Đài Loan, những công ty mới mở đường vào thị trường đang bị khép
chặt, phát động chiến tranh giá cả và giới thiệu hương vị, bao bì mới. Thị trường 6
tỷ
USD đang tăng trưởng 8% mỗi năm và sẽ tăng gấp đôi vào năm 2010.
Ở Việt Nam, nơi người tiêu dùng mới đầu bị hấp dẫn theo kiểu mì ăn liền
Hàn
Quốc, nay vẫn phát triển theo hướng này nhưng hương vị ngày càng đổi mới. Sự
cạnh
tranh đang ngày càng gay gắt do nhiều loại mì từ nước ngoài xâm nhập vào thị
trường
Việt Nam, nhiều công ty Nhà nước nay thành tư nhân. Lợi thế của mì “ngoại” là
vốn
lớn, hệ thống phân phối tốt. Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như thế vẫn có
những
thương hiệu mì ăn liền đứng được trên thị trường với chìa khóa của sự thành công
là
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
sự
Trang 21