Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi GVG môn địa lý huyện tân yên chu kỳ 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.76 KB, 5 trang )

PHÒNG GD&ĐT TÂN YÊN

ĐỀ THI CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI CẤP HUYỆN

CHU KỲ: 2012 - 2014
Môn: Địa lý
Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1: (1 điểm)
a) Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây 1:200000 và 1:6000000, cho biết 5cm
trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa.
b) Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105km. Trên một bản đồ Việt Nam,
khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được là 15cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu.
Câu 2: (1,5 điểm) Nguyên nhân nào khiến Châu Phi trở thành châu lục nóng và khô
hạn nhất thế giới.
Câu 3: (1,5 điểm) Nhiệt đới gió mùa là kiểu khí hậu đặc trưng cho vùng Đông Nam Á,
hãy cho biết:
a) Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
b) Những đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
Câu 4: (1 điểm) Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Hãy lấy một ví dụ cụ thể để
làm sáng tỏ khái niệm.
Câu 5: (3 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước trong các năm 1995,
1998, 2001 (Đơn vị: %)
Năm
Diện tích
Sản lượng

1995


79.0
85.7

1998
79.3
88.9

2001
85.1
90.6

a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ lệ điện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so
với cả nước trong các năm 1995, 1998, 2001 (cả nước = 100%)
b) Qua biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét và giải thích tại sao cây cà phê được trồng
nhiều ở Tây Nguyên.
Câu 6: (2 điểm) Mục đích và các điểm cần lưu ý cho học sinh khi làm bài tập phân
tích, nhận xét và giải thích bảng số liệu.

Họ và tên giáo viên dự thi: ................................................................. SBD: ...................

HƯỚNG DẪN CHẤM


MÔN: ĐỊA LÍ
Câu
Néi dung
Điểm
1 a. Tính khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ
0,5 điểm
- Với tỉ lệ 1:200 000 => 5cm trên bản đồ = 10km trên thực địa

Mỗi ý
- Với tỉ lệ 1: 6000 000 => 5cm trên bản đồ = 300km thực địa
0,25 đ
b. Tính tỉ lệ bản đồ
0,5 diểm
- Đổi 105km = 10.500 000cm
0,25đ
- Tỉ lệ bản đồ đó là 1: 700 000
0,25 đ
2 Giải thích nguyên nhân khiến châu Phi trở thành châu lục
1,5 điểm
nóng và khô hạn nhất thế giới
* Khí hậu châu Phi nóng: vì đại bộ phận châu phi nằm giữa 2 chí
0,5 đ
tuyến, đường xích đạo chạy gần giữa châu lục chia châu Phi làm 2
nửa gần bằng nhau
* Khí hậu châu Phi khô vì:
- Chí tuyến Bắc đi qua giữa Bắc Phi nên quanh năm Bắc Phi nằm 0,25 đ
dưới áp cao cận chí tuyến, thời tiết rất ổn định, không có mưa
- Phia bắc Châu Phi là lục địa Á-Âu, một lục địa lớn mà ở đó gió
mùa đông bắc thổi vào Bắc Phi khô ráo, khó gây mưa.
0,25đ
- Dòng biển lạnh Ben-ghê-la và vị trí đường chí tuyến Nam đã làm
cho khí hậu phía tây nam châu Phi rất khô
0,25đ
- Lãnh thổ châu Phi rộng lớn, hình khối lại có độ cao trung bình
0,25đ
750m, bờ biển ít khúc khuỷu nên ảnh hưởng của biển khó thể ăn
sâu vào đất liền khiến khí hậu châu Phi đã khô lại càng khô hơn
3

1,5 điểm
a. Giải thích:
- Do vị trí địa lí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu
và phạm vi hoạt động của gió mùa châu Á
- Do lãnh thổ tiếp giáp với vùng biển rộng lớn
b. Đặc điểm:
* Tính nhiệt đới:
- Nhiệt độ TB năm từ 22-270c, tổng lượng bức xạ lớn
130kcal/cm2/năm, số giờ nắng thay đổi từ 1400-3000 giờ, cán cân
bức xạ dương
* Tính ẩm:
- Lượng mưa lớn, TB từ 1500-2000mm/năm, nhiều nơi lượng mưa
trên 3000mm/năm: Hoàng Liên Sơn, Ngọc Linh..., độ ẩm cao
>80%, cân bằng ẩm dương
* Tính gió mùa:

0,5đ
0,25 đ
0,25 đ

0,25đ

0,25 đ


- Chế độ gió thay đổi theo mùa khiến khí hậu nước ta có sự phân
hóa theo thời gian(Mùa đông gió mùa ĐB hoạt động mạnh nên khí
hậu lạnh và khô; Mùa hè gió mùa TN hoặc ĐN hoạt động nên nhìn
chung khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều)
(Lưu ý: Bài làm trình bày chưa hết ý và chỉ số dẫn chứng trừ

0.25đ)
4
a. Khái niệm:
-Công nghiệp trọng điểm là ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu
sản xuất công nghiệp , có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh
tế cao và tác động mạnh tới các ngành kinh tế khác
- Nước ta có một số ngành công nghiệp trọng điểm như: chế biến
nông, lâm, thủy sản, CN sản xuất hàng tiêu dùng, CN cơ khí và
điện tử, CN dầu khí, điện, hóa chất và sản xuất vật liệu xây dựng.
b. Lấy VD về 1 ngành CN trọng điểm làm sáng tỏ khaí niệm:
Ngành CN chế biến nông, lâm, thủy sản
- Là ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu sản xuất CN:
24.4%(2002)
- Là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao: vì
VN là 1 nước nông nghiệp, ngành nông, lâm, thủy sản ở nước ta
rất phát triển với đa dạng hóa sản phẩm. Mặt khác thị trường tiêu
thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước... đã tạo thế mạnh lâu dài cho
CN chế biến nông, lâm, thủy sản phát triển bền vững => Sự có mặt
của ngành CN chế biến nông, lâm, thủy sản đã đưa giá trị kim
ngạch xuất khẩu nông lâm thuỷ sản tăng trưởng mạnh. Năm 2005
tăng từ 8,7 tỷ USD, Năm 2010 tăng lên 19,5 tỷ USD, tăng hơn 2,2
lần trong 5 năm. Nhiều mặt hàng đạt giá trị kim ngạch xuất khẩu
trên 01 tỷ USD: Gạo, cà phê, cao su, thuỷ sản, đồ gỗ; nhiều mặt
hàng chiếm giữ vị thế cao trên thế giới, hạt điều và hồ tiêu đứng
thứ nhất; gạo và cà phê đứng thứ hai...
- Là ngành tác động mạnh tới các ngành kinh tế khác: Khi ngành
CN chế biến nông, lâm, thủy sản phát triển sẽ tác động tích cực
thúc đẩy các ngành: nông, lâm, thủy sản; dịch vụ... phát triển mạnh
mẽ hơn...
5

a. Vẽ biểu đồ
- Vẽ biểu đồ cột(2 cột ghép)
- Yêu cầu: Vẽ B.đồ chính xác, khoa học, đẹp, đủ tên biểu đồ, chú
giải (Nếu thiếu tên B.đồ hoặc bảng chú giải trừ 0.25 điểm)
b. Nhận xét và giải thích:
Nhận xét:
- DT và sản lượng cà phê so với cả nước đều chiếm tỉ lệ lớn(TB
79% trở lên)

1,0 điểm
0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ
3 điểm
0,75 đ

2,25đ
0,25đ


- Tỉ lệ DT và SL liên tục tăng qua các năm(Từ 1995-2001 DT tăng
6.1%, SL tăng 4.9%).
- Tỉ lệ DT luôn thấp hơn so với SL(D/chứng).
=> Năng suất cà phê của T.Nguyên cao hơn năng suất cà phê cả
nước.
Giải thích: Tây Nguyên có nhiều điều kiện tự nhiên cũng như kinh

tế xã hội thúc đẩy cây cà phê phát triển mạnh ở nơi đây
- Diện tích đát badan lớn(1.36 triệu ha, chiếm 66% diện tích đát
badan cả nước), đát có tầng phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng, phân
bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn trên các cao nguyên xếp
tầng => Rất thích hợp phát triển cây cà phê
- Khí hậu cận xích đạo, có sự phân hóa theo độ cao, chia làm 2
mùa: một mùa mưa, một mùa khô rõ rệt => thuận lợi cho gieo
trồng, thu hoạch, chế biến và bảo quản cà phê
Mặt khác:
- Nguồn lao động ở Tây Nguyên rất giàu kinh nghiệm sản xuất và
chế biến cà phê
- Nhà nước luôn có nhiều chính sách đầu tư cho cây cà phê, đưa
Tây Nguyên trở thành vùng trọng điểm số 1 về cà phê. Công nghệ
chế biến cà phê ngày càng được đổi mới, đưa giá thành sản phẩm
cà phê ngày một tăng cao
- Thị trường ngày càng mở rộng ra nhiều nước và khu vực, sản
lượng cà phê xuât khẩu không ngừng tăng.
6

0,25 đ
0,25 đ
0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ
0,25đ


0,25đ
2 điểm

a. Mục đích :
- Nắm được kiến thức nhưng không phải nhớ số liệu 1 cách máy
móc.
- Rèn cho HS kĩ năng thống kê số liệu, xử lí số liệu, xem xét mối
liên hệ giữa các số liệu...
- Liên tưởng đến kiến thức đã học, rút ra những kiến thức cần thiết.
b. Các điểm cần lưu ý HS:
- Đọc kĩ yêu cầu của đề bài, đọc tiêu đề của bảng số liệu để nắm
được chủ đề của bảng số liệu, không bỏ sót các dữ kiện(số liệu).
- Phân tích các số liệu ở tầm khái quát cao trước khi đi vào các chi
tiết, tìm các trị số lớn nhất, nhỏ nhất, TB
-Xử lí số liệu ở nhiều khía cạnh: tính cơ cấu, tính tốc độ, độ tăng,
giảm...
- Tìm mối quan hệ giữa các số liệu: nguyên nhân, hậu quả, giải
pháp..., so sánh, đối chiếu số liệu theo cột, theo hàng để rút ra nhận
xét
- Đặt ra các câu hỏi để giải đáp khi phân tích, tổng hợp các dữ kiện

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ



theo yêu cầu của đề bài địa lí nhằm tìm ra kiến thức.(VD: Do đâu
mà có sự phát triển như vậy...)



×