Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi GVG môn Địa lý cấp huyện năm 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bá Phước - Đề số 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.49 KB, 4 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN BÁ THƯỚC

Đề chính thức

KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI BẬC THCS
NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN ĐỊA LÝ
Thời gian: 150 phút

ĐỀ THI SỐ 3
(1 trang gồm 5 câu)
Câu 1: (2,0 điểm) Cho biÕt nh÷ng mÆt m¹nh vµ nh÷ng mÆt tån t¹i cña nguån lao ®éng
níc ta. V× sao viÖc lµm ®ang lµ mét vÊn ®Ò kinh tÕ - x· héi gay g¾t ë níc ta?
Câu 2: (1,0 điểm) Việc đầu tư trồng rừng ở nước ta mang lại lợi ích gì? Tại sao khai
thác phải gắn liền với bảo vệ rừng?
Câu 3: ( 1,5 điểm). Hãy trình bày những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 4: (1,0 điểm) Tại sao ở nước ta trong giai đoạn hiện nay phải phát triển tổng hợp
các ngành kinh tế biển?
Câu 5: (2,5 điểm). Cho bảng số liệu
Số lượng gia súc, gia cầm nước ta thời kì 1990-2002
Gia súc, gia cầm

Lợn
Gia cầm
Năm
(nghìn con)
(nghìn con)
(triệu con)
1990


3116,9
12260,5
107,4
1995
3638,9
16306,4
142,1
2000
4127,9
20193,8
196,1
2002
4062,9
23169,5
233,3
a. Xác định tốc độ tăng trưởng của các loại vật nuôi kể trên.
b. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng của các loại vật nuôi?
c. Hãy chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến sự tăng trưởng nhanh của đàn lợn và gia
cầm?

Họ và tên: ……………………………………….. SBD
1


PHềNG GIO DC V O TO
HUYN B THC

chớnh thc

Cõu

Cõu 1
2,0
im

HNG DN CHM THI CHN GVG BC THCS
NM HC 2013 2014
MễN A Lí
Thi gian: 150 phỳt

S 3
(Hng dn chm gm 3 trang t trang 2 n trang4)
Thang
Ni dung
im
* Những mặt mạnh và mặt tồn tại của nguồn lao động.
a. Những mặt mạnh.
- Có nguồn lao động dồi dào. Mỗi năm tăng thêm 1,1 triệu lao động.
- Ngời lao động Việt Nam cần cù, khéo tay, có kinh nghiệm trong sản 0,25
xuất nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, khả năng tiếp thu trình độ 0,25
kĩ thuật nhanh.
- Đội ngũ lao động kĩ thuật ngày càng tăng: hiện nay lao động kĩ
thuật có khoảng 5 triệu ngời ( chiếm 13% tổng số lao động ), trong
0,25
đó số lao động có trình độ cao đẳng, đại học là 23%.
b. Những mặt tồn tại:
- Thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động cha cao. Đội ngũ cán
bộ khoa học kĩ thuật và công nhân có tay nghề còn ít.
- Lực lợng lao động phân bố không đều tập trung ở đồng bằng. Đặc
biẹt lao động kĩ thuật tập trung ở các thành phố lớn, dẫn đến tình 0,25
trạng thiếu việc làm ở đồng bằng, thất nghiệp ở các thành phố trong

khi miền núi, trung du lại thiếu lao động.
- Năng suất lao động thấp. Cơ cấu lao động chuyển dịch chậm, lao 0,25
động nông nghiệp còn chiếm u thế.
* Việc làm đang là vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nớc ta.
- Do nguụn lao ụng dụi dao trong iờu kiờn nờn kinh tờ cha phat
triờn nờn a gõy sc ộp ln ụi vi vn ờ gii quyờt viờc nc ta 0,25
hiờn nay. Số ngời thiếu việc làm cao, số ngời thất nghiệp đông, tỉ lệ
thiếu việc làm ở nông thôn la 22,3%; Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thi la
6,8%.
0,25
- Mỗi năm nc ta tăng thêm 1,1 triệu lao động(Số liệu năm 1998).
Thiếu việc làm sẽ gây nhiều vấn đề phức tạp cho xã hội. Hiện nay vấn
đề việc làm gay gắt nhất ở đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
0,25

Cõu 2
1,0
im

Cõu 3

* u t trụng rng em lai li ich.
- Cung cp gụ, cui; cung cp nguyờn liờu cho cụng nghiờp; dc liờu
cho nganh y tờ....(d/c)
- Gop phõn iờu hoa mụi trng sinh thai. Bao tụn nguụn gen, cac
hờ sinh thai t nhiờn...(d/c)
- Gop phõn phong chụng thiờn tai, bao vờ mụi trng ( chụng lu, bao
vờ t chụng xoi mon, bao vờ b biờn, chụng cat bay...)
*Khai thac phai gn liờn vi bao vờ rng vỡ: ờ tranh can kiờt
rng, am bao li ich cho ca thờ hờ hiờn tai va tng lai....(dn

chng)
Nhng thờ manh vờ tai nguyờn thiờn nhiờn cua vung Trung du

0,25
0,25
0,25
0,25

2


1,5
điểm

Câu 4
1,0
điểm

và miền núi Bắc Bộ.
- Có vùng trung du Bắc Bộ với địa hình đồi bát úp, xen kẽ những
cánh đồng thung lũng bằng phẳng là đại bàn thuận lợi cho việc phát
triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, xây dựng các khu công
nghiệp và đo thị.
- Đất feralit rộng, khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh thuận lợi
cho trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt.
- Tiềm năng thủy điện trên các sông lớn, đặc biệt là sông Đà.....
- Có nhiều cao nguyên và đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi gia súc
lớn...
- Tài nguyên khoáng sản đa dạng: Than, sắt, chì, kẽm, thiếc, bôxit,
apatit, pirit, đá xây dựng...; trong đó than đá có trữ lượng lớn và chất

lượng tốt nhất Đông Nam Á.
- Vùng biển có nhiều tiềm năng để phát triển nuôi trồng, đánh bắt hải
sản, du lịch (dẫn chứng: Vịnh Hạ long – di sản thiên nhiên thế
giới....)
Phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển ở nước ta vì:
- Phát triển tổng hợp là phát triển nhiều ngành, giữa các ngành có
mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ nhau để cùng phát triển và sự phát triển
của một ngành không được kìm hãm hoặc gây thiệt hại cho các
ngành khác.
- Tài nguyên biển nước ta phong phú và đa dạng, cho phép phát triển
tổng hợp các ngành kinh tế biển. Biểu hiện:
+ Vùng biển rộng lớn , diện tích khoảng 1triệu km 2.Biển nước ta có
độ sâu trung bình, biển ấm quanh năm, nhiều ánh sáng, độ muối
trung bình, sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài, nhiều loài
có giá trị kinh tế cao.
+ Dọc bờ biển nhiều vùng có điều kiện thuận lợi để sx muối, các mỏ
ô xít ti tan có giá trị xuất khẩu, cát trắng sx thủy tinh , pha lê. Thềm
lục địa có các mỏ dầu khí đã và đang được thăm dò, khai thác.
+ Vùng biển nước ta gần các tuyến hàng hải quốc tế trên biển đông ,
dọc bờ biển có nhiều vịnh biển tạo đk phát triển GTVT biển.
+ Dọc bờ biển từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh
đẹp, khí hậu tốt, là điều kiện để phát triển du lịch biển đảo
- Các ngành kinh tế biển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau để cùng
phát triển...(Dẫn chứng)

0,25

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25

0,25

0,5

0,25

3


Câu 5
2,5
điểm

a. Xác định tốc độ tăng trưởng của các loại vật nuôi (%)
V/nu
Bò
Chỉ số
Lợn
Chỉ Gia cầm
Chỉ số
ôi
(nghìn
(nghìn
số
(triệu
con)
(%)

con)
(%)
con
(%)

Năm
1990
1995
2000
2002

3116.9
3638.9
4127.9
4062.9

100,0
116,7
132,4
130,4

12260.5
16306.4
20193.8
23169.5

100,0
133,0
164,7
189,0


107.4
142.1
196.1
233.3

0,5

100,0
132,3
182,6
217,2

b. Vẽ biểu đồ: 3 đường biểu diễn
-Vẽ chính xác, khoa học, có đầy đủ danh số, chú giải, có tên biểu đồ
(nếu thiếu 1 loại trừ 0,25 điểm)
c. Giải thích sự tăng trưởng nhanh của đàn lợn và gia cầm.
- Nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu về thịt lợn và gia
cầm rất lớn, ngày càng tăng nhanh...
- Thời gian sinh trưởng của lợn và gia cầm ngắn nên dễ dàng tăng
đàn và mở rộng quy mô chăn nuôi trong thời gian ngắn.
- Có nhiều chính sách thuận lợi của nhà nước kích thích chăn nuôi
lợn và gia cầm phát triển mạnh.
- Nguồn cung cấp giống ngày càng đa dạng, nhiều loại có năng xuất,
chất lượng, hiệu quả cao...đáp ứng qúa trình mở rộng sản xuất và nhu
cầu của thị trường.

1,0

0,25

0,25
0,25
0,25

………… Hết …………….

4



×