Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

BÀI THUYẾT TRÌNH LUẬT HÌNH SỰ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.39 KB, 28 trang )

LUẬT HÌNH SỰ


Nội dung
I- Một số vấn đề chung về Luật Hình sự
 1- Định nghĩa Luật Hình sự
 2- Đối tượng điều chỉnh
 3- Phương pháp điều chỉnh
 4- Nguồn của Luật Hình sự
II- Một số nội dung cơ bản của ngành luật hình sự
 1- Một số khái niệm
 2- Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự
 3- Tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự khi thực
hiện hành vi phạm tội
 4- Hình phạt
 5- Các quy định đối với người chưa thành niên phạm tội
 6- Một số loại tội theo quy định của bộ luật hình sự hiện hành
 7- Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự


I- Một số vấn đề chung về Luật Hình sự


1. Định nghĩa

-Là một ngành luật độc lập trong
hệ thống pháp luật Việt Nam

LUẬT
HÌNH
SỰ



-Tổng hợp những QPPL xác định
những HV nguy hiểm cho XH bị coi
là tội phạm
-Quy định những chế tài áp dụng cho
những tội phạm đo


2- Đối tượng điều chỉnh của Luật Hình sự
NHÀ NƯỚC
QUAN
HỆ

HỘI

THỰC HIỆN HÀNH VI
NGUY HIỂM CHO XÃ
HỘI (TỘI PHẠM)

NGƯỜI PHẠM TỘI


3. Phương pháp điều chỉnh của LHS
Phương pháp quyền uy
sử

dụng quyền lực Nhà nước trong việc giải quyết
các vấn đề có liên quan đến quan hệ pháp Luật hình
sự, quyền và nghĩa vụ của các chủ thể có liên quan



4- Nguồn của Luật Hình sự
HIẾN PHÁP

Một số Bộ luật,
Luật có liên quan

BỘ LUẬT HÌNH SỰ Một số Bộ luật,
1999
Luật có liên quan

CÁC VB HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT, BỘ LUẬT
VÀ CÁC VB DƯỚI LUẬT CÓ LIÊN QUAN


II- Một số nội dung cơ bản của ngành luật
hình sự


1- Tội phạm
1.1- Định nghĩa:
“ Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy
định trong Bộ luật Hình sự do người có năng lực trách
nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm
phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ
Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền
văn hoá, quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội,
quyền, lợi ích hợp pháp khác của tổ chức, xâm phạm
tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tự do, tài
sản, các quyền, lợi ích hợp pháp khác của công dân,

xâm phạm đến lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã
hội chủ nghĩa” (Điều 8 Bộ luật Hình sự năm 1999)


Vụ án chấn động ở Bình Phước


Tội phạm là những hành vi nguy
hiểm cho xã hội, do chủ thể có năng
lực trách nhiệm pháp lý hình sự thực
hiện, có lỗi, trái pháp luật hình sự và
bị xử lý bằng hình phạt.


- Phân loại tội phạm
(Khoản 2 và 3 Điều 8 Bộ luật hình sự 1999)

Các loại
tội phạm
TP ít nghiêm trọng
TP nghiêm trọng
TP rất nghiêm trọng
TP đặc biệt nghiêm
trọng

Tiêu chí xác định
Mức độ nguy Mức cao nhất của
hại đối với XH khung hình phạt
Không lớn
Lớn

Rất lớn
Đặc biệt lớn

Đến 3 năm tù
Đến 7 năm tù
Đến 15 năm tù
- Trên 15 năm tù
- Tù chung thân
- Tử hình


2- Độ tuổi chịu trách nhiệm hình
sự
- Người đủ 16 tuổi trở lên, chịu trách nhiệm hình sự đối với mọi
loại tội phạm
- Người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 15 tuổi phải chịu
trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội
phạm đặc biệt nghiêm trọng


3- Tình trạng không co năng lực trách
nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi phạm
tội
+ Người bị mắc bệnh tâm thần
+ Một số bệnh khác mà làm mất khả năng nhận
thức, khả năng điều chỉnh hành vi của mình,
phải áp dụng biện pháp chữa bệnh bắt buộc.
+ Đạt độ tuổi theo quy định tại Điều 12 Bộ luật
hình sự hiện hành



4- Hình phạt
Khái niệm:
Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất được quy định trong
bộ luật hình sự do tòa án quyết định nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi
ích của người phạm tội.


Hình
phạt
chính

1- Cảnh cáo ( Đ29)
2- Phạt tiền (Đ30)
3- Cải tạo không giam giữ (Đ31)
4- Trục xuất (Đ32)
5- Tù co thời hạn (Đ33)
6- Tù chung thân (Đ34)
7- Tử hình (Đ35)


Hình phạt bổ sung
1- Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề
hoặc cấm làm công việc nhất định (Đ36)
2- Cấm cư trú (Đ37)
3- Quản chế (Đ38)
4- Tước một số quyền công dân (Đ39)
5- Tịch thu tài sản (Đ40)
6- Phạt tiền
7- Trục xuất



Các biện pháp tư pháp
( không phải hình phạt)
- Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm (Điều 41)
- Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại; buộc công khai xin lỗi
(Điều 42)
- Bắt buộc chữa bệnh (Điều 43)
- Giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
- Đưa vào trường giáo dưỡng


5- Các quy định đối với người chưa
thành niên phạm tội
Nguyên tắc xử lý đối với người chưa thành niên phạm tội:
+ Có thể được miễn trách nhiệm hình sự nếu người đó phạm tội ít hoặc
tội nghiêm trọng nhưng gây thiệt hại không lớn, có nhiều tình tiết
giảm nhẹ và gia đình, cơ quan, tổ chức nhận giám sát, giáo dục.
+ Không áp dụng hình phạt tù chung thân hoặc tử hình.
+ Không áp dụng hình phạt tiền với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16
tuổi.
+ Không áp dụng hình phạt bổ sung.
+ Án đã tuyên đói với người chưa thành niên phạm tội khi chưa đủ 16
tuổi thì không tính để xác định tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm.
+ Khi áp dụng hình phạt tù có thời hạn đối với người chưa thành niên
phạm tội thì tòa án cho người chưa thành niên phạm tội hưởng mức
án nhẹ hơn mức án áp dụng đối với người đã thành niên phạm tội
tương ứng



 Hình phạt áp dụng đối với người
chưa thành niên phạm tội:


+ Cảnh cáo



+ Phạt tiền



+ Cải tạo không giam giữ



+ Tù có thời hạn


6- Một số loại tội theo quy định của
bộ
luật
hình
sự
hiện
hành
 + Các tội xâm phạm an ninh quốc gia















+ Các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự
của con người
+ Các tội xâm phạm quyền tự do, dân chủ của công dân
+ Các tội xâm phạm sở hữu
+ Các tội xâm phạm chế độ hôn nhân và gia đình
+ Các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế
+ Các tội phạm về môi trường
+ Các tội phạm về ma túy
+ Các tội xâm phạm an toàn công cộng, trận tự công cộng
+ Các tội xâm phạm trật tự quản lý hành chính
+ Các tội phạm về chức vụ
+ Các tội xâm phạm hoạt động tư pháp
+ Các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của quân nhân
+ Các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến
tranh



7- Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình

sự
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật hình sự quy
định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách
nhiệm hình sự về hành vi phạm tội của mình nữa.


Thời hiệu thi hành bản án hình sự:
Thời hiệu thi hành bản án là thời hạn do Bộ luật này quy định mà khi hết thời
hạn đó người bị kết án không phải chấp hành bản án đã tuyên.


Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự:
- 5 năm đối với các tội phạm ít nghiêm trọng;
- 10 năm đối với các tội phạm nghiêm trọng;
- 15 năm đối với các tội phạm rất nghiêm trọng;
- 20 năm đối với các tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.


×