Tải bản đầy đủ (.doc) (151 trang)

15 chuyên đề vật lí 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 151 trang )

Chuyên đề Vật lý 11

MỤC LỤC
Chuyên đề 1: LỰC TƯƠNG TÁC TĨNH ĐIỆN
Chuyên đề 2: ĐIỆN TRƯỜNG
Chuyên đề 3: ĐIỆN THẾ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
Chuyên đề 4: BÀI TOÁN VỀ TỤ ĐIỆN
Chuyên đề 5:

DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

Chuyên đề 6: CÔNG & CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN.
ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH
Chuyên đề 7: ĐỊNH LUẬT ÔM CHO CÁC LOẠI ĐOẠN MẠCH
Chuyên đề 8: LỰC ĐIỆN TỪ
Chuyên đề 9: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Chuyên đề 10: CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA QUANG HÌNH HỌC
Chuyên đề 11: GƯƠNG CẦU
Chuyên đề 12: THẤU KÍNH
Chuyên đề 13: HỆ QUANG HỌC ĐỒNG TRỤC
Chuyên đề 14: CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH SỬA
Chuyên đề 15: CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC BỔ TRỢ CHO MẮT

1


Chuyên đề Vật lý 11

HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÝ 11 THEO CHUYÊN
ĐỀ Chuyên đề 1: LỰC TƯƠNG TÁC TĨNH ĐIỆN
Bài 1: Hai hạt bụi không khí ở cách nhau một đoạn R=3cm, mỗi hạt


mang điện
tích q=-9,6.10-13C.
a. Tính lực tĩnh điện giữa hai hạt bụi.
b. Tính số electron dư trong mỗi hạt bụi, biết điện tích mỗi electron là
e=1,6.10-19C.
(ĐS: a. F=9,216.10-12N; b. N=6.106)
Bài 2: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, mang các điện tích q1,q2
đặt trong không khí cách nhau một khoảng R=20cm. Chúng hút nhau
bằng một lực F=3,6.10-4N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về
khoảng cách cũ, chúng đẩy nhau một lực bằng F’=2,025.10-4N. Tính q1 và
q 2.
(ĐS: Có 4 cặp giá trị của q1, q2 thoả
mãn).
Bài 3: Hai điện tích điểm giống nhau, đặt cách nhau đoạn a = 2cm trong
không khí đẩy nhau một lực 10N.
a) Tính độ lớn mỗi điện tích.
b) Nếu đem hai điện tích trên đặt trong rượu êtylic có hằng số điện môi ε =
2,5
cũng với khoảng cách như trên thì lực tĩnh điện là bao nhiêu?
Bài 4: Hai điện tích điểm q1,q2 đặt trong chân không, cách nhau
đoạn a.
a) Phải thay đổi khoảng cách giữa hai điện tích đó như thế nào để lực
tương tác giữa chúng không đổi khi nhúng chúng vào trong glyxêrin
có hằng số điện môi ε = 56,2.
2


Chuyên đề Vật lý 11

b) Trong chân không, nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích đi một

đoạn d
= 5cm thì lực tương tác giữa chúng tăng lên 4 lần. Tính a.
(ĐS: a. CA=8cm; CB=16cm; b. q3= -8.108C)
Bài 5:

Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau tích điện q1, q2 đặt trong

không khí, cách nhau đoạn R = 1m, đẩy nhau lực F1 = 1,8N. Điện tích tổng
cộng của chúng là Q = 3.10-5C. Tính q1,q2.
Bài 6:

Hai điện tích điểm đặt trong không khí, cách nhau khoảng

R=20cm. Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng có một giá trị nào đó. Khi đặt
trong dầu, ở cùng một khoảng cách , lực tương tác tĩnh điện giữa chúng
giảm 4 lần. Hỏi khi đặt trong dầu,

3


Chuyên đề Vật lý 11

khoảng cách giữa các điện tích phải là bao nhiêu để lực tương tác giữa
chúng bằng
lực tương tác ban đầu trong không khí.( ĐS:
10cm)
Bài 7: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách
nhau đoạn
R=4cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là F=105N.
a. Tìm độ lớn mỗi điện tích. (ĐS: q =1,3.10-9C)

b. Tìm khoảng cách R1 để lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là F1=2,5.10-6N.(
ĐS:
8cm)

Bài 8:Electron quay quanh hạt nhân nguyên tử Hiđrô theo quỹ đạo tròn
với bán
kính R=5.10-11m
a. Tính độ lớn lực hướng tâm đặt lên mỗi elcctron. (ĐS: F=9.10-8N)
b. Tính vận tốc và tần số chuyển động của electron. Coi electron và hạt
nhân nguyên tử Hiđrô tương tác theo định luật tĩnh điện. (ĐS:
v=2,2.106m/s; n=0,7.1016s-1)
Bài 9: Ba điện tích điểm q1=-10-7C, q2=5.10-8C, q3=4.10-8C lần lượt đặt
tại A, B, C trong không khí. Biết AB=5cm, AC=4cm, BC=1cm. Tính lực
tác dụng lên mỗi điện tích.
(ĐS:
F1=1,05.10-2N;
F3=20,25.10-2N)

F2=16,2.10-2N;

Bài 10: Người ta đặt 3 điện tích q1=8.10-9C, q2=q3=-8.10-9C tại 3 đỉnh
của tam giác đều ABC cạnh a=6cm trong không khí. Xác định lực tác
4


Chuyên đề Vật lý 11

dụng lên điện tích

qo=6.10-9C đặt tại tâm O của tam giác. (ĐS: F nằm theo chiều từ A tới

O và có
độ lớn F=72.10-5N)
Bài 11: Hai điện tích q1 = 8.10-8C, q2 = -8.10-8C đặt tại A,B trong
không khí (AB
= 6cm). Xác định lực tác dụng lên q3 = 8.10-8C đặt tại C
nếu:
a) CA = 4cm, CB = 2cm. b)
CA = 4cm, CB = 10cm. c) CA
= CB = 5cm.
Bài 12:
Hai điện tích q1 = 4.10-8C, q2 = -12,5.10-8C đặt tại A,B trong
không khí,
AB = 4cm. Xác định lực tác dụng lên q3 = 2.10-9C đặt tại C với CA vuông
góc với
AB và CA = 3cm.

5


Chuyên Đề Vật lý 11

Thân Văn Thuyết

Bài 13 Hai điện tích điểm q1 = 4.10-9C và q2 = -4.10-9C đặt cố định tại
hai điểm A và B trong chân không, cách nhau đoạn R = 4cm. Xác định lực
tác dụng lên điện tích q3 = 8.10-9C đặt tại C nếu:
a) CA = CB = 2cm.
b) CA = 6cm, CB = 2cm. c)
CA = CB = 4cm.
Bài 14: Đặt lần lượt 3 điện tích q1 = 4µC; q2 = -q3 = 3µC tại 3 đỉnh A,

B, C của tam giác vuông tại A có AB = AC = 6cm. Xác định lực điện tác
dụng lên điện tích q1.
Bài15: Hai điện tích điểm q1 = 16µC và q2 = -64µC lần lượt đặt tại hai
điểm A,B
trong không khí cách nhau1m.Xác định lực tổng hợp tác dụng lên điện
tích q0 =
4µC khi q0 đặt tại M với:
a) AM = 60cm; BM = 40cm. b)
AM = 60cm; BM = 80cm. c)
AM = BM = 60cm.
Bài 16: Ba quả cầu nhỏ mang điện tích q1 = -6µC, q2 = 2µC, q3 =
0,1µCđặt theo
thứ tự trên một đường thẳng nhúng trong nước nguyên chất có hằng số
điện môi ε
= 81. Khoảng cách giữa các quả cầu là r12 = 40cm, r23 = 60cm.Tính lực
tổng hợp
tác dụng lên mỗi quả cầu?
Bài 17: Ba điện tích điểm q1=27.10-8 C, q2=64.10-8C, q3=-10-7C đặt
trong không khí tại 3 đỉnh tam giác ABC vuông góc tại C. Cho AC=30cm,
BC=40cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q3
(ĐS: F3

đặt tại C hướng về trung điểm AB có độ lớn F3=45.10-4N)

Bài 18: Có 6 điện tích q bằng nhau đặt trong không khí tại 6 đỉnh lục giác đều
6


cạnh


Chuyên Đề Vật lý 11

Thân Văn Thuyết

a. Tìm lực tác dụng lên mỗi điện tích.( ĐS: F hướng ra xa tâm lục giác

(15 + 4 3) k.q 2
F=
)
12
a2
Bài 19: Cho hai điện tích dương q1 = q và q2 = 4q đặt cố định trong
không khí cách nhau một khoảng a = 30cm. Phải chọn một điện tích thứ 3
q0 như thế nào và đặt ở đâu để nó cân bằng?
Bài 20: Hai điện tích q1= 2.10-8C, q2 = 8.10-8C đặt tại A, B trong
không khí,
AB=8cm. Một điện tích q3 đặt tại C. Hỏi:

7


a. C ở đâu để q3 nằm cân bằng?
b. Dấu và độ lớn của q3 để cả hệ điện tích đứng cân bằng.
Bài 21: Hai điện tích q1=10-8C, q2 = 2.10-8C đặt tại A, B trong
không khí,
AB=12cm. Một điện tích q3 đặt tại C. Hỏi:
a. C ở đâu để q3 nằm cân bằng?
b Dấu và độ lớn của q3 để cả hệ điện tích đứng cân bằng.
Bài 22: Hai điện tích q1=4.10-8C, q2 = -10-8C đặt tại A, B trong
không khí,

AB=27cm. Một điện tích q3 đặt tại C. Hỏi:
a. C ở đâu để q3 nằm cân bằng?
b. Dấu và độ lớn của q3 để cả hệ điện tích đứng cân bằng.
Bài 23: Hai điện tích q1 = 2.10-8C, q2 = -8.10-8C đặt tại A, B trong
không khí,
AB=8cm. Một điện tích q3 đặt tại C. Hỏi:
a. C ở đâu để q3 nằm cân bằng?
b. Dấu và độ lớn của q3 để cả hệ điện tích đứng cân bằng.
Bài 24: Hai điện tích q1 = -2.10-8C và q2 = 1,8.10-7C đặt trong không
khí tại A và
B, AB = 8cm. Một điện tích q3 đặt tại C. Hỏi:
a) C ở đâu để q3 cân bằng.
b) Dấu và độ lớn của q3 để q1,q2 cũng cân bằng.
Bài 25: Hai điện tích q1 = -2.10-8C và q2 = 0,2.10-7C đặt trong không
khí tại A và
B, AB = 10cm. Một điện tích q3 đặt tại C. Hỏi:
a) C ở đâu để q3 cân bằng.
b) Dấu và độ lớn của q3 để q1,q2 cũng cân bằng.
Bài 26:

Người ta đặt ở tâm hình vuông một điện tích q1= 2,5.10-7C


và đặt ở 4 đỉnh của nó 4 điện tích q, hệ ở trạng thái cân bằng. Xác định q.
Bài 27: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau mỗi quả có điện tích q khối
lượng m=10g, treo bởi hai dây cùng chiều dài l=30cm và vào cùng một
điểm. Giữ quả cầu I cố định theo phương thẳng đứng, dây treo quả cầu II sẽ
lệch góc α=60o so với
phương thẳng đứng. Cho g=10m/s2. Tìm q?
(ĐS: q= l.


mg
=10-6 C)
k


Bài 28: Hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng m=0,6g được treo trong không
khí bằng hai sợi dây nhẹ cùng chiều dài l=50cm vào cùng một điểm. Khi hai
quả cầu nhiễm điện giống nhau, chúng đẩy nhau và cách nhau một khoảng
R=6cm.
a. Tính điện tích mỗi quả cầu. Lấy g=10m/s2.
b. Nhúng hệ thống vào rượu Etylic (ε=27), tính khoảng cách R’ giữa hai
quả
cầu, bỏ qua lực đẩy Acsimet.
(ĐS: a. q =12.10-9C; b. R’=2cm)
Bài 29: Ở mỗi đỉnh hình vuông cạnh a có đặt điện tích Q=10-8C. Xác định
dấu, độ
lớn điện tích q đặt ở tâm hình vuông để cả hệ điện tích cân bằng.
q=Q
(2 2 +1) }
4

{ĐS:

Bài 30: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau treo vào một điểm bởi hai
dây chiều dài l=20cm. Truyền cho hai quả cầu điện tích tổng cộng
q=8.10-7C chúng đẩy nhau, các dây treo hợp thành góc 2α =90o. Cho
g=10m/s2.
a. Tính khối lượng mỗi quả cầu.
b. Truyền thêm cho một quả cầu điện tích q’, hai quả cầu vẫn đẩy nhau

nhưng góc giữa hai dây treo giảm còn 60o. Tính q’.
(ĐS: a. m=1,8g; b. q’=-2,85.10-7C)
Bài 31: Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau treo trên hai dây dài
vào cùng một điểm, được tích điện bằng nhau và cách nhau đoạn a = 5cm.
Chạm nhẹ tay vào một quả cầu. Tính khoảng cách giữa chúng khi đó.
Bài 32: Có 3 quả cầu cùng khối lượng m=10g treo bằng 3 sợi dây mảnh


cùng chiều dài l = 5cm vào cùng một điểm O. Khi tích cho mỗi quả cầu
điện tích q, chúng đẩy nhau, cách nhau đoạn a = 3

3 cm. Tìm q? Cho

g=10m/s2. (ĐS: q= ± 1,14.10-7C)

Bài 33: Một vòng dây bán kính R=5cm tích điện Q phân bố đều trên
vòng, vòng đặt trong mặt phẳng thẳng đứng. Quả cầu nhỏ m=1g tích điện
q=Q được treo bằng một dây mảnh cách điện vào điểm cao nhất của vòng
dây. Khi cân bằng, quả cầu nằm trên trục của vòng dây. Chiều dài của
dây treo quả cầu là l=7,2cm. Tính Q?
(ĐS: Q=9.10-8C)


R

l
q

Q


Bài 34: Hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng m, được tích điện giống nhau q.
Chúng được nối với nhau bằng một lò xo nhẹ cách điện, chiều dài tự nhiên
của lò xo là lo, độ cứng k’. Một sợi dây chỉ, cách điện , mảnh, nhẹ, không
dãn, có chiều dài 2L, mỗi đầu dây chỉ được gắn với một quả cầu. Cho
điểm O của sợi dây chỉ chuyển
động thẳng đứng hướng lên với gia tốc a có độ lớn bằng g/2. Lò xo có
chiều dài l
(loOa

m

L

L

l

mq
q

k’
ĐS: q =

(

1

(
2

k

3mgl
+ 2k ' (l − lo ) )
4L2
−l2


HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÝ 11 THEO CHUYÊN ĐỀ
Chuyên đề 2: ĐIỆN TRƯỜNG
Bài 1: Quả cầu nhỏ mang điện tích q=10-5C đặt trong không khí.
a. Tính độ lớn cường độ điện trường EM tại điểm M cách tâm O của qủa
cầu một đoạn R=10cm.
b. Xác định lực điện trường F do quả cầu tích điện tác dụng lên điện
tích đỉêm q’=-10-7C đặt ở M. Suy ra lực điện trường tác dụng lên quả cầu
mang điện tích q. (ĐS: a. E=9.106 V/m; b. F=0,9N)
Bài 2: Tại hai điểm A,B cách nhau 5cm trong không khí đặt hai điện tích q1
= 107C và q = -10-7C.Xác định cường độ điện trường tại C với:
2
a) AC = BC 2,5cm.
b) AC = 3cm, BC = 4cm. c)
AC = BC = 5cm.
Bài 3: Cho tam giác vuông cân ABC: AC = BC = 3cm. Hai điện tích điểm
giống
nhau đặt tại A và B. Véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại C có phương
vuông góc với AB, chiều hướng ra xa trọng tâm tam giác và có độ lớn 4000
2 V/m. Xác định dấu và độ lớn các điện tích.
Bài 4: Cho hai điện tích q1 = 4.10-10C, q2 = -4.10-10C đặt ở A,B trong
không khí,
AB = a = 2cm. Xác định véc tơ cường độ điện trường tại:

a) H là trung điểm của AB.
b) M cách A 1cm, cách B 3cm.
c) N hợp với A,B thành tam giác đều.
Bài 5: Hai điện tích q1=8.10-8C, q2= -8.10-8 C đặt tại A, B trong
không khí.
AB=4cm. Tìm véctơ cường độ điện trường tại C với:


a)
b)

CA = CB = 2cm.
CA = 8cm; CB = 4cm.

c)
C trên trung trực AB, cách AB 2cm, suy ra lực tác dụng lên q=2.109C đặt
tại C.
(ĐS: E song song với AB, hướng từ A tới B có độ lớn
E=12,7.105V/m; F=25,4.10-4N)


Bài 6: Tại 3 đỉnh tam giác ABC vuông tại A cạnh a=50cm, b=40cm,
c=30cm. Người ta đặt các điện tích q1=q2=q3=10-9C. Xác định E tại H, H
là chân đường cao kẻ từ A.( ĐS: 246 V/m)
Bài 7:

Cho tam giác vuông ABC trong không khí: AB = 3cm, AC =

4cm. Các điện tích q1, q2 được đặt ở A và B. Biết q1 = -3,6.10-9C, véc
tơ cường độ điện trường tổng hợp tại C có phương song song với AB. Xác

định q2 và cường độ điện trường tổng hợp tại C.
Bài 8: Hai điện tích q1=q2=q>0 đặt tại A, B trong không khí. Cho biết
AB=2a.
a. Xác định cường độ điện
trường

E M tại điểm M trên trung trực của AB và
cách

AB một đoạn h
b. Xác định h để EM cực đại. Tính giá trị cực đại
này.
(ĐS: a. EM= 22kqh 2 3 / 2
(a + h )
)
Bài 9: Cho hai điện tích q1
AB=100cm. Tìm

và q2

đặt ở A, B trong không khí,

điểm C tại đó cường độ điện trường bằng không
với:
a. q1=36.10-6C; q2=4.10-6C. b.
q1=-36.10-6C; q2=4.10-6C.
(ĐS: a. CA=75cm; CB=25cm; b. CA=150cm; CB=50cm)
Bài 10: Cho hai điện tích q1, q2 đặt tại A và B, AB = 2cm. Biết q1 + q2
= 7.10-8C
và điểm C cách q1 6cm, cách q2 8cm có cường độ điện trường E = 0.

Tìm q1,q2.
Bài 11: Điện trường giữa hai bản của một tụ điện phẳng đặt nằm ngang có


cường độ E = 4900V/m. Xác định khối lượng của hạt bụi đặt trong điện
trường này nếu nó mang điện tích q = 4.10-10C và ở trạng thái cân bằng.
(ĐS: m = 0,2mg)
Bài 12: Cho hình vuông ABCD, tại A và C đặt các điện tích q1=q3=q. Hỏi
phải đặt ở B điện tích bao nhiêu để cường độ điện trường ở D bằng
không. (ĐS: q2=2 2 q)
Bài 13: Quả cầu nhỏ khối lượng m = 0,25g mang điện tích q = 2,5.10-9C,
treo trên sợi dây mảnh trong điện trường đều E = 106V/m có phương nằm
ngang. Biết m =
10m/s2.
a) Tính lực tác dụng của điện trường vào điện tích q.
b) Tính góc lệch của sợi dây so với phương thẳng đứng.


Bài 14: Cho hai điện tích q1 và q2 đặt ở A, B trong không khí, AB=9cm.
Tìm điểm
C tại đó cường độ điện trường bằng không với:
a) q1=9.10-6C; q2=2.10-6C. b)
q1=-9.10-6C; q2=2.10-6C.
Bài 15: Tại hai đỉnh A,B của tam giác đều ABC cạnh a đặt hai điện tích
điểm q1=q2=4.10-9C trong không khí. Hỏi phải đặt điện tích q3 có giá trị
bao nhiêu tại C để cường độ điện trường gây bởi hệ 3 điện tích tại trọng
tâm G của tam giác bằng
0.
Bài 16: Tại ba đỉnh A,B,C của tam giác đều ABC cạnh a = 3cm trong chân
không, đặt 3 điện tích điểm q1=q2 = 4.10-6C và q3. Xác định giá trị điện

tích q3 đặt tại C để cường độ điện trường gây bởi 3 điện tích tại trọng tâm G
của tam giác có phương vuông góc với AB, chiều hướng về Ab và có độ
lớn E = 18.107V/m.
Bài 17:

Tại ba đỉnh A,B,C của hình vuông ABCD cạnh a = 6cm

trong chân không, đặt ba điện tích điểm q1=q3= 2.10-7C và q2 = -4.10-7C.
Xác định điện tích q4 đặt tại D để cường độ điện trường tổng hợp gây bởi
hệ điện tích tại tâm O của hình
vuông bằng 0.
Bài 18: Một hòn bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu. Bi có
thể tích
V=10mm3, khối lượng m=9.10-5kg. Dầu có khối lượng riêng
D=800kg/m3. Tất cả
được đặt trong một điện trường đều, E hướng thẳng đứng từ trên xuống,
Trªn con ®êng dÉn tíi thµnh c«ng kh«ng cã dÊu ch©n cña kÎ lêi biÕng!

10


E=4,1.105V/m. Tìm điện tích của bi để nó cân bằng lơ lửng trong
dầu. Cho g=10m/s2.
( ĐS: q=-2.10-9C)
Bài 19: Prôtôn được đặt vào điện trường đều E=1,7.106
V/m. a. Tính gia tốc của proton, biết mp=1,7.10-27
kg.
b. Tính vận tốc proton sau khi đi được đoạn đường 20cm. Cho biết vận
tốc
ban đầu bằng 0.

(ĐS: a. a=1,6.1014m/s2; b. v=8.106 m/s)
Bài 20: Electron đang chuyển động với vận tốc vo=4.106 m/s thì đi vào
một điện
trường đều, cường độ điện trường
E=910V/m, vo

cùng chiều đường sức điện

trường. Tính gia tốc và quãng đường mà electron chuyển động chậm dần đều
cùng

Trªn con ®êng dÉn tíi thµnh c«ng kh«ng cã dÊu ch©n cña kÎ lêi biÕng!

11


Chuyên Đề Vật lý 11

Thân Văn Thuyết

chiều đường sức. Mô tả chuyển động của electron sau đó.( ĐS: a=1,6.1014m/s2;
s=5cm)
Bài 21: Tại 3 đỉnh A, B, C của một hình vuông ABCD canh a đặt 3 điện
tích q
giống nhau (q>0).Tính E tại:
2kq
)
a. Tâm hình vuông.( ĐS:
a2
Eo=

b. Đỉnh D.( ĐS: ED=( 2 +1).kq
)
a2
Bài 22: Tại 3 đỉnh ABC của tứ diện đều SABC cạnh a trong chân không có ba
điện
tích điểm q giống nhau (q<0). Xác định điện trường tại đỉnh S của tứ diện.
kQ
, E hướng đến tâm mặt ABC)
(ĐS: E= 6
a2
Bài 23: Quả cầu nhỏ khối lượng m=0,25g mang điện tích q=2,5.10-9C
được treo
bởi một sợi dây và đặt vào trong một điện trường đều E có phương nằm
ngang và có độ lớn E=106V/m. Tính góc lệch của dây treo so với phương
thẳng đứng. Cho g=10m/s2. (ĐS: 45o)
Bài 24: Hình lập phương ABCDA’B’C’D’ cạnh a trong chân không. Hai
điện tích
q1=q2=q>0 đặt ở A, C, hai điện tích q3=q4=-q đặt ở B’ và D’. Tính độ lớn
cường độ điện trường tại tâm O của hình lập phương.
kq
)
( ĐS: 16 3
9a 2
Bài 25: Quả cầu bằng kim loại, bán kính R=5cm được tích điện dương q,
phân bố
q
đều. Ta đặt σ=
là mật độ điện mặt (S: Diện tích mặt cầu). Cho
-5
σ=8,84.10

S
C/m2. Hãy tính độ lớn của cường độ điện trường tại điểm cách bề mặt


Chuyên Đề Vật lý 11

quả cầu đoạn 5cm. (ĐS: 2,5.106 V/m)

Thân Văn Thuyết

Bài 26: Hai quả cầu nhỏ A và B mang những điện tích lần lượt là -2.10-9 C
và 2.109C được treo ở đầu hai sợi dây tơ cách điện dài bằng nhau. Hai điểm treo
M và N cách nhau 2cm; khi cân bằng, vị trí các dây treo có dạng như hình
vẽ. Hỏi để đưa các dây treo trở về vị trí thẳng đứng người ta phải dùng
một điện trường đều có hướng nào và độ lớn bao nhiêu?
(ĐS: Hướng sang phải, E=4,5.104V/m)


M

N

-

+A B


HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÝ 11 THEO CHUYÊN
ĐỀ
Chuyên đề 3: ĐIỆN THẾ VÀ HIỆU ĐIỆN

THẾ
Bài 1: Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D trong điện trường là
UCD=200V. Tính:
a) Công điện trường dịch chuyển prôtôn từ C đến
D. b) Công điện trường dịch chuyển elẻcton từ C
đến D.
Bài 2: Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm và được nhiễm điện
trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10C di chuyển từ tấm này
đến tấm kia cần tốn một công A=2.10-9J. Xác định cường độ điện rường
bên trong hai tấm kim loại đó. Cho biết điện trường bên trong hai tấm kim
loại đã cho là điện trường đều và
có đường sức vuông góc với các tấm.
Bài 3: Khi bay qua 2 điểm M và N trong điện trường, electron tăng tốc,
động năng tăng thêm 250eV (1eV=1,6.10-19J). Tính UMN. (ĐS: -250V)
Bài 4: Điện tích q=10-8C di chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác
đều ABC
cạnh a=10cm trong điện trường đều cường độ điện trường E=300V/m,
E song song với BC. Tính công của lực điện trường khi q di chuyển trên
mỗi cạnh tam giác.
A
E
B

C

(ĐS: AAB=-1,5.10-7J; ABC=3.10-7J; ACA=-1,5.10-7J)


Bài 5: Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại C; AC=4cm;
BC=3cm và nằm trong một điện trường đều. Véctơ cường độ điện trường

E song song với AC,
hướng từ A đến C và có độ lớn E=5000V/m. Tính:
a. UAC, UCB, UAB. (ĐS: 200V, 0V, 200V)
b. Công của điện trường khi một electron di chuyển từ A đến B.( ĐS:
-3,2.1017J)


B
E
A

Bài 6:

C

Ba bản kim loại tích điện A,B,C đặt song

song như hình vẽ.Cho d1=5cm, d2=8cm. Coi điện
trường giữa các bản là đều, có chiều như hình
vẽ, có độ lớn E1=4.104V/m,

E2=5.104V/m.

Tính điện thế VB,VC của các bản B và C nếu lấy
gốc điện thế là điện thế của bản A.
Bài 7: Xét 3 điểm A,B,C lập thành tam giác
vuông trong điện trường đều. Cạnh AB song
song với đường sức và cạnh huyền BC hợp với
đường sức 600 như hình vẽ. Biết BC =
10cm,

hiệu điện thế giữa hai điểm B và C là 240V.
a) Tìm cường độ điện trường tại A.
b) Cường độ điện trường tại A là bao
nhiêu nếu ta đặt thêm tại C một
điện tích điểm q = 10-9C.
Bài 8: Hai điện tích q1=5.10-6C và q2=2.10-6C đặt tại 2 đỉnh A, D của
hình chữ
nhật ABCD, AB=a=30cm, AD=b=40cm. Tính:
a. Điện thế tại B, C. (ĐS: 1,86.105V; 1,5.105V)
b. Công của điện trường khi điện tích q=10-9C di chuyển từ B đến C.
(ĐS:
3,6.10-5V)


Bài 9: Tam giác ABC vuông tại A được đặt trong điện
trường đều

Eo , α=60o, AB

song song với E o . Biết BC=6cm, UBC=120V.
a. Tìm UAC, UBA và cường độ điện trường Eo.
b. Đặt thêm ở C điện tích điểm q=9.10-10C. Tìm cường độ điện trường
tổng
hợp tại A.
(ĐS: a. UAC=0; UBA=120V; Eo=4000V/m; b. E=5000V/m)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×