Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

Lập trình ứng dụng mạng web services

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.33 KB, 23 trang )

ĐỒ ÁN LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG MẠNG
Đề tài: Web Services
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Quang Minh
Nhóm sinh viên thực hiện:
12520844 Vương Đình Hoàng
10520076 Lê Văn Cảnh


NỘI DUNG
I.

KHÁI NIỆM

II. THÀNH PHẦN
III. ƯU & NHƯỢC
IV. TỔNG KẾT
V. DEMO


I. WEB SERVICES ?
 Khái niệm
 Được định nghĩa bởi World Wide Web Consortium là một hệ thống phần
mềm được thiết kế để hỗ trợ tương tác giữa các máy tính với nhau thông
qua giao thức HTTP và được mô tả bằng XML.
 Web service thực hiện các chức năng và đưa ra thông tin cho người dùng
bằng cách lấy và đóng gói các chức năng sao cho các ứng dụng khác dễ
nhìn thấy và truy cập nhất. Web service có thể được tạo ra từ bất cứ ngôn
ngữ lập trình nào


I. ĐẶC ĐIỂM


 Cho phép Client và Sever tương tác ngay cả trong những môi trường
khác nhau.(linux, windows)
 Tương tác với bên ngoài bằng XML được gửi trực tiếp qua Web
protocols
 Bao gồm nhiều Module công bố trên internet


VÍ DỤ
 Xem thông tin thời tiết
 Xem giao dịch chứng khoán
 Dịch tự động
 Kiểm tra Card number
 Tỉ giá ngoại tệ
 Kiểm tra Email
 ...


II. THÀNH PHẦN
 Các thành phần
1) XML( Extensible Markup Language)
2) SOAP(Simple Object Access Protocol)
3) WSDL(Web Services Description Language)
4) UDDI(Universal Description, Discovery and Integration)
5) REST(Representational State Transfer)


II. XML
 Web service kết hợp từ nhiều thành phần khác nhau dùng các đặc trưng
để giao tiếp nên nó sử dụng XML là thành phần chính để giao tiếp và là
kiến trúc nền tảng để xây dựng Web service.

 XML là một chuẩn ngôn ngữ, cách thức mô tả dữ liệu, nó độc lập với
phần mềm, phần cứng, cấu trúc gần giống HTML, các thẻ không được
định nghĩa trước mà do người lập trình tự định nghĩa.


II. WSDL
 WSDL – viết tắt của Web Services Description Language – dùng để mô tả
các thông tin cần thiết của một web service. Nó được tổ chức thành 1
file có cấu trúc được thống nhất, không phân biệt ngôn ngữ sử dụng.
 WSDL:
Phần giao diện mở: Mô tả giao diện, giao thức kết nối.
Phần thi hành: Mô tả thông tin để truy xuất Web Services.


II. CẤU TRÚC WSDL
• Types
• Messages
• PortTypes
• Binding
• Service


II. CẤU TRÚC WSDL
Types: kiểu cơ bản khi trao đổi giữa client và server
Message: các thông điệp gửi nhận giữa client và server
Port Type: tổng hợp các message để định nghĩa quá trình giao tiếp
giữa client và server
Binding: cách thức giao tiếp giữa client và server (HTTP, SMTP,
RPC,…)
Service: định nghĩa tên cùng với các chú thích (documentation), và

địa chỉ của service


II. SOAP
 Là giao thức được Web Service sử dụng để truyền dữ liệu qua Internet.
SOAP = XML + một giao thức có thể hoạt động trên Internet (HTTP,
FTP, SMTP)


II. ĐẶC TRƯNG SOAP
 SOAP được thiết kế đơn giản và dễ mở rộng
 SOAP message đều được mã hóa sử dụng XML
 SOAP sử dụng giao thức truyền dữ liệu riêng
 SOAP không bị ràng buộc bởi bất kỳ ngôn ngữ hay công nghệ nào


II. KIẾN TRÚC SOAP
 Headers
 SOAP Envelope
-SOAP Hearder
-SOAP Body


II. KIẾN TRÚC SOAP
 Headers: Chỉ ra địa chỉ web service, host, content-Type, content-Length
tương tự như một thông điệp của HTTP.
 SOAP Envelope
-SOAP Headers: thêm thông tin bổ sung phục vụ mục đích riêng cho
chương trình như, authencation, quản lý transaction
-SOAP Body: chứa thông tin về lời gọi hàm phục vụ cho việc gọi hàm từ

xa


II. UDDI
 UDDI là viết tắt của Universal Description, Discovery and integration.
 UDDI là thư mục dịch vụ, nơi chúng ta có thể đăng ký, tìm kiếm các dịch
vụ web.
 UDDI là một thư mục dùng để lưu trữ thông tin về các dịch vụ web.
 UDDI là một thư mục các giao diện dịch vụ web được mô tả bởi WSDL.
 UDDI giao tiếp thông qua SOAP.
 UDDI được xây dựng để góp phần vào nền tảng Microsoft .NET.


II. CẤU TRÚC UDDI
 White pages: chứa thông tin liên hệ và các định dạng chính yếu của web
services (tên giao dịch, địa chỉ...) Những thông tin này cho phép các đối
tượng khác xác định được service.
 Yellow pages: chứa thông tin mô tả web service theo những chủng loại
khác nhau. Những thông tin này cho phép các đối tượng thấy web
service theo từng chủng loại của nó.
 Green pages: chứa thông tin kỹ thuật mô tả các hành vi và các chức
năng của web service để tìm kiếm.


II. REST
• REST được chọn sử dụng rộng rãi thay cho Web service dựa trên SOAP
và WSDL. Các công ty dẫn đầu về dịch vụ mạng Yahoo, Google,
Facebook đã phản đối các giao thức dựa trên SOAP hoặc WSDL và ủng
hộ phương thức hướng đến tài nguyên và dễ sử dụng đối với các dịch vụ
của họ.

• REST đơn giản, dễ sử dụng, quan trọng vào tài nguyên hệ thống.


II. CÁC NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ REST
 Sử dụng các phương thức HTTP một cách rõ ràng
 Phi trạng thái.
 Hiển thị cấu trúc thư mục như URls
 Chuyển đổi JavaScript Object Notation (JSON) và XML hoặc cả hai.


III. ƯU & NHƯỢC
 Ưu điểm
Đơn giản (chỉ dùng URL), không phụ thuộc vào nền, không bị chặn
bởi firewall
 Nhược điểm
Những thiệt hại lớn sẽ xảy ra vào khoảng thời gian chết của Dịch vụ
Web, giao diện không thay đổi, có thể lỗi nếu một máy khách không
được nâng cấp, thiếu các giao thức cho việc vận hành. Có quá nhiều
chuẩn cho dịch vụ Web khiến người dùng khó nắm bắt. Phải quan tâm
nhiều hơn đến vấn đề an toàn và bảo mật.


IV. TỔNG KẾT
 Web service dựa trên nền tảng công nghệ đã được chấp nhận.
 Là một cách tiếp cận mới cho việc gọi phương thức từ xa thông qua
HTTP và các chuẩn.
 Web service ra đời đã mở ra một hướng mới cho việc phát triển các ứng
dụng trên Internet.



TÀI LIỆU THAM KHẢO

 />

V. DEMO


Thank you!



×