Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Hoàn thiện hình thức chế độ tiền lương, tiền thưởng ở Công ty xây dựng thuỷ lợi và cơ điện Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.32 KB, 54 trang )

Mục lục
Chơng I- Lý luận cơ bản về hình thức chế độ tiền lơng, tiền thởng..................................................................................3
I- Khái niệm, bản chất chức năng và các nguyên tắc tổ chức tiền lơng.............................................................................................................3
1- Khái niệm về tiền lơng........................................................................3
2- Bản chất và chức năng của tiền lơng...................................................5
3. Các nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lơng......................................7
II. Các hình thức và chế độ tiền lơng, tiền thởng................................10
1. Hình thức trả lơng theo sản phẩm.....................................................10
2- Hình thức trả lơng theo thời gian......................................................13
3- Các hình thức tiền thởng...................................................................14
III- ý nghĩa của việc hoàn thiện hình thức chế độ tiền lơng, tiền thởng ở Công ty Thuỷ lợi và cơ điện Phú Thọ........................................17
Chơng 2 - Phân tích thực trạng công tác trả lơng,
trả thởng ở công ty xây dựng thuỷ lợi và cơ điện
Phú Thọ...................................................................................................19
A -............................................................................................................19
1. Quá trình hình thành và phát triển....................................................19
B. Đặc điểm về lao động và tình hình sử dụng nguồn nhân lực của
công ty doanh nghiệp thuỷ lợi và cơ điện Phú Thọ.............................20
1. Đặc điểm về lao động........................................................................20
2.Tình hình sử dụng nguồn nhân lực của công ty.................................22
3. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật và máy móc thiết bị................23
4. Các đặc điểm khác............................................................................24
C. Thực trạng hình thức chế độ tiền lơng, tiền thởng ở công ty xây
dựng thuỷ lợi và cơ điện Phú Thọ........................................................25
I.Công tác xác định quỹ tiền lơng của công ty....................................25
II. Các hình thức trả lơng ở công ty xây dựng Thuỷ lợi và cơ điện
Phú Thọ..................................................................................................30
1. Hình thức trả lơng theo thời gian:.....................................................30
2. Chế độ trả lơng theo sản phẩm..........................................................32
III. Tiền thởng và các khoản phụ cấp..................................................36
Chơng III : Một số ý kiến nhàm hoàn thiện hình thức


trả lơng trả thởng ở Công ty xây dựng thuỷ lợi và
cơ điện Phú Thọ :..............................................................................38
1. Có chiến lợc nghiên cứu thị trờng.....................................................38
2. Hoàn thiện công tác định biên lao động và bố trí sắp xếp lao động.
................................................................................................................39
3. Sử dụng lao động có hiệu quả...........................................................39
4. Thống kê nghiệm thu sản phẩm........................................................40
5 Tổ chức phục vụ nơi làm việc.............................................................40
6 Hoàn thiện công tác chi trả lơng ở Công ty Xây dựng Thuỷ lợi và Cơ
điện Phú Thọ..........................................................................................41
Kết luận................................................................................................53


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Anh Tuấn

Lời nói đầu
Trong lĩnh vực hoạt động kinh tế xã hội của đất nớc, vấn đề trả công
lao động bao gồm các vấn đề chủ yếu là trả lơng trả thởng đang là một
trong những vấn đề nóng bóng cần đợc giải quyết hợp lý. Tiền lơng, tiền thờng là một yếu tố vật chất quan trọng, kích thích ngời lao động trong việc
tăng năng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, động viên ngời lao
động nâng cao trình độ nghề nghiệp, cải tiến kỹ thuật, hợp lý các khâu
trong quá trình sản xuất, tiết kiệm nguyên vật liệu gắn trách nhiệm của ngời
lao động với công việc... Để đạt đợc hiệu quả cao trong lao động góp phần
thúc đẩy sự phát triển của xã hội, vấn đề trả công lao động đã không tồn tại
trong một phạm vi của doanh nghiệp, Công ty, mà nó trở thành vấn đề của
xã hội cần đợc Nhà nớc quan tâm, giải quyết. Mặt khác vấn đề trả công lao
động còn góp phần quan trọng trong việc xắp xếp, ổn định lao động trong
toàn xã hội.

Tuy nhiên, vấn đề trả công lao động phải gắn liền với quy luật phân
phối theo lao động, nếu lạm dụng quyến khích ngời lao động thông qua
việc trả công lao động sẽ phản lại tác dụng và gây ra sự chênh lệch về thu
nhập trong xã hội giữa các loại lao động và các doanh nghiệp. Vì vậy công
tác trả công lao động luôn là một vấn đề quan trọng. Chính vì vậy mà mỗi
doanh nghiệp, mỗi Công ty hiện nay luôn đặt ra câu hỏi nên áp dụng hình
thức trả công lao động nh thế nào cho phù hợp với tính chất đặc điểm sản
xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, mỗi Công ty đó để có thể phát huy
tiềm lực tối đa hiện có cũng nh kích thích ngời hăng say lao động, hoàn
thành tôt nhiệm vụ đợc giao.
Trong đợt thực tập tại Công ty xây dựng thủ lợi và cơ điện Phú Thọ
tôi đã chọn đề tài "Hoàn thiện hình thức chế độ tiền lơng, tiền thởng ở
Công ty xây dựng thuỷ lợi và cơ điện Phú Thọ".
Để hoàn thiện đợc nội dung của chuyên đề thực tập này tôi đã nhận
đợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô, đặc biệt là thầy Nguyễn Ngọc
Quân, giáo viên hớng dẫn trực tiếp của các cô, các chú ở Phòng Tổ chức Hành chính, Phòng Kế toán - Tài chính và các Phòng ban khác trong Công
ty.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình đó của
các cô, các chú, các thầy.

2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Anh Tuấn

Chơng I- Lý luận cơ bản về hình thức
chế độ tiền lơng, tiền thởng.
I- Khái niệm, bản chất chức năng và các nguyên

tắc tổ chức tiền lơng.
1- Khái niệm về tiền lơng

Để hiểu rõ khái niệm về tiền lơng, chúng ta cần xem xét tiền lơng
qua các thời kỳ.
Dới chủ nghĩa t bản, tiền công hay tiền lơng là biểu hiện bằng tiền
của giá trị sức lao động đợc biểu hiện ra bên ngoài là giá cả của sức lao
động.
Dới chủ nghĩa xã hội, tiền lơng là một bộ phận của thu nhập quốc
dân đợc biểu hiện dới hình thái tiền tệ, đợc Nhà nớc sử dụng một cách có kế
hoạch trả cho Cán bộ công nhân viên căn cứ vào số lợng, chất lợng lao động
của họ đã cống hiến dựa trên nguyên tắc phân phối lao động, tức là dùng
lao động làm thớc đo mức độ cống hiến và hởng thụ của ngời lao động.
Trong nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trờng hiện nay có những
thay đổi lớn. Vì vậy khái niệm về tiền lơng cũng có những đổi mới.
a- Hiện nay ở nớc ta sức lao động đã trở thành hàng hoá vì các điều
kiện mang tính chất tiền đề để sức lao động là hàng hoá đang tồn tại.
Trong nền sản xuất hàng hoá nhiều thành phần với cơ chế thị trờng ở
nớc ta hiện nay đã thể hiện rõ ràng sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền
sử dụng t liệu sản xuất với mức độ khác nhau. Đối với thành phần kinh tế tự
nhiên, sức lao động đã rõ ràng trở thành hàng hoá vì ngời lao động sử dụng
t liệu sản xuất không phải là ngời chủ sở hữu về t liệu sản xuất. Đối với
thành phần kinh tế Nhà nớc, t liệu sản xuất là sở hữu Nhà nớc. Tập thể lao
động từ giám đốc đến công nhân đều là ngời làm thuê, ngời bán sức lao
động cho Nhà nớc và Nhà nớc trả công. Nhà nớc xét trên lĩnh vực này có
thể coi là một ông chủ lớn, đại diện cho sở hữu toàn dân. ở đây Nhà nớc
giao quyền sử dụng (không giao quyền sở hữu ) t liệu cho tập thể lao động.
Giám đốc, công nhân là những ngời làm chủ hoàn toàn, tự quyền các t liệu

3



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Anh Tuấn

sản xuất đó. Nhà nớc có vai trò điều tiết, giám sát các mối quan hệ của họ
thông qua các chính sách và pháp luật.
b. Tiền lơng là phải là tiền trả cho việc sử dụng sức lao động : tức là
giá cả của hàng hoá sức lao động màg ngời sử dụng (Nhà nớc, các tổ chức
kinh tế xã hội các doanh nghiệp...) và ngời lao động thoả thuận với nhau
theo cung, cầu, gái cả lao động trên thị trờng lao động theo pháp luật của
Nhà nớc quy định.
c. Tiền lơng là bộ phận cơ bản (hoặc duy nhất) trong thu nhập của
ngời lao động, đồng thời là nmột trong những yếu tố chi phí đầu vào của
sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp. Nh vậy khái niệm về tiền lơng có
thể đợc nêu nh sau :
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, là giá của
sức lao động mà ngời sử dụng lao động trả cho ngời lao động, tuân theo các
nguyên tắc cung, cầu, giá cả lao động của thị trờng và pháp luật của Nhà nớc.
Vậy tiền lơng là một phạm trù kinh tế tổng hợp, quan trọng trong nền
kinh tế hàng hoá nhiều thành phần ở nớc ta. Để hiểu rõ hơn bản chất của
tiền lơng ta nghiên cứu tiền lơng danh nghĩa và tiền lơng thực tế.
- Tiến lơng danh nghĩa là số tiền mà ngời sử dụng lao động trả cho
ngời lao động sau khi kết thúc lao động.
- Tiền lơng thực tế là tiền lơng biểu hiện qua số lợng hàng hoá và
dịch vụ mà ngời lao động mua đợc thông qua tiền lơng danh nghĩa. Do đó
tiền lơng thực tế không chỉ liên quan đến tiền lơng danh nghĩa mà còn phụ
thuộc chặt chẽ vào sự biến động của giá cả hàng hoá và các công việc dịch
vụ. Mối quan hệ này biểu hiện qua công thức :

Itldn
Itltt =
Igc
Trong đó: - Itltt : chỉ số tiền lơng thực tế
- Itldn : chỉ số tiền lơng danh nghĩa

4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Anh Tuấn

- Igc : chỉ số giá cả
Qua công thức trên ta thấy chỉ số tiền lơng thực tế thay đổi tỷ lệ
thuận với chỉ số tiền lơng danh nghĩa và tỷ lệ nghịch với chỉ số giá cả. Điều
mà ngời lao động quan tâm là làm thế nào để tăng đợc chỉ số tiền lơng thực
tế. Xét trên mặt lý thuyết thì có thể xảy ra các trờng hợp sau:
* Trờng hợp 1- Chỉ số tiền lơng danh nghĩa tăng và chỉ số giá cả giảm
* Trờng hợp 2- Chỉ số tiền lơng danh nghĩa tăng và chỉ số giá cả
không thay đổi
* Trờng hợp 3- I tldn không đổi và Igc giảm
* Trờng hợp 4 - I tldn và Igc cùng tăng nhng tốc độ tăng giá cả nhỏ hơn
tốc độ tăng tiền lơng danh nghĩa.
Nhận xét: Trờng hợp 1 và 2 rất khó xảy ra trong thực tế bởi vì trong
thực tế khi mà tiền lơng danh nghĩa thì giá cả cũng tăng theo.
Trờng hợp 3 và trờng hợp 4 cũng không bao giờ xảy ra trong thực tế
vì khi tiền lơng thực tế không tăng hoặc giảm sẽ không khuyến khích ngời
lao động làm việc, sẽ tạo ra hiện tợng thất nghiệp ảnh hởng xấu đến xã hội.
Mặt khác trong thực tế chỉ số giá giảm rất ít khi xảy ra. Nh vậy chri còn 1

trờng hợp xảy ra trong thực tế là chỉ số tiền lơng thực tế sẽ tăng lên.
2- Bản chất và chức năng của tiền lơng.

2.1- Bản chất của tiền lơng:
Chủ nghĩa Mác - Lênin cho rằng: phân phối không phải là hiện tợng
cô lập mà là mọt khâu trong quá trình tái sản xuất xã hội. Quá trình đó là
sản xuất, phân phối, trao đổi tiêu dùng. Trong quá trình đó sản xuất bao giờ
cũng đóng vai trò quyết định, còn phân phối và các khâu khác phục thuộc
vào nền sản xuất và do nền sản xuất quyết định, nhng nó cũng ảnh hởng trở
lại đối với nền sản xuất.
Theo Ănghen: "Phân phối không chỉ đơn thuần là một kết quả tiêu
cực của sản xuất và trao đổi, đến lợt nó tác dụng lại sản xuất và trao đổi".

5


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Anh Tuấn

Mỗi một phơng thức sản xuất xã hội có quan hệ phân phối riêng thích
hợp với tính chất của quan hệ sản xuất. quan hệ phân phối bị quan hệ chiếm
hữu về t liệu sản xuất quyết định. Trong xã hội có giai cấp, giai cấp nào
nắm đợc quyền sở hữu t liệu sản xuất thì giai cấp đó có quyền chi phối quan
hệ phân phối phục vụ cho lợi ích của họ.
Dới chế độ chủ nghĩa t bản, t liệu sản xuất chủ yếu đều thuộc quyền
sở hữu của các nhà t bản, còn giai cấp công nhân họ không có t liệu sản
xuất mà họ chỉ có sức lao động làm thuê cho nhà t bản. Do đó, phân phối
trong xã hội t bản tất nhiên có lợi cho giai cấp t bản nhằm đem lại nhiều giá
trị thặng d cho nhà t bản dới hình thức lợi nhuận, lợi tức, địa tô..., còn ngời

lao động chri còn tiền công tức là tiền bán sức lao động cho nhà t bản. Nh
vậy trong xã hội t bản, sức lao động biến thành hàng hoá nên tiền công
chính là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, là giá cả sức lao động.
Song dới chủ nghĩa t bản, tiền công che dấu sự bóc lột của nhà t bản đối với
công nhân làm thuê. Các Mác viết "tiền công không phải là giá trị hay giá
cả của sức lao động mà chỉ là hình thức cải trang của giá trị hay giá cả sức
lao động ".
Dới chủ nghĩa xã hội với quan niệm cho rằng: Sức lao động không
phải là một hàng hoá đặc biệt nh dới chủ nghĩa t bản do đó tiền lơng không
phải là giá cả sức lao động mà về thực chất tiền lơng dới chủ nghĩa xã hội là
một phần thu nhập quốc dân biểu diễn dới hình thức tiền tệ đợc Nhà nớc
phân phối có kế hoạch cho công nhân viên chức phù hợp với số lợng, chất lợng của ngời đã cống hiến.
Đối với nớc ta hiện nay, trong điều kiện của nền sản xuất hàng hoá
nhiều thành phần, thực chất của tiền công cần đợc nhìn nhận từ nhiều khâu
của quá trình tái sản xuất. Sức lao động là yếu tố quyết định trong các yếu
tố cơ bản của quá trình sản xuất nên tiền công là vốn đầu t ứng trớc quan
trọng nhất, là giá cả của sức lao động và là một phạm trù của sản xuất, yêu
cầu tính đầy đủ, tính đúng trớc khi thực hiện quá trình lao động sản xuất.
Sức lao động là hàng hoá cũng nh mọi hàng hoá khác nên tiền công là phạm
trù của trao đổi, nó đòi hỏi phải ngang giá cả các t liệu cần thiết nhằm tái
sản xuất sức lao động.
2.2- Chức năng của tiền lơng.

6


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Anh Tuấn


Tiền lơng là một phạm trù kinh tế, nó phản ánh những mối quan hệ
về kinh tế trong việc tổ chức trả lơng, trả công cho ngời lao động. Tiền lơng
có các chức năng cơ bản sau:
Tiền lơng phải đảm bảo đợc tái sản xuất sức lao động bao gồm cả tái
sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng sức lao động. Điều này có nghĩa:
Với tiền lơng nhận đợc ngời lao động không chỉ đủ sống, đủ điều kiện sản
xuất mà còn nâng cao trình độ bản thân họ và con cái họ, thậm chí có phần
tích luỹ.
- Chức năng kích thích ngời lao động : tiền lơng đảm bảo và góp
phần tạo ra cơ cấu lao động hợp lý trong toàn bộ nền kinh tế, khuyến khích
phát triển kinh tế ngành và lãnh thổ.
- Chức năng thanh toán: dùng tiền lơng để thanh toán các khoản chi
tiêu phát sinh trong đời sống sinh hoạt hàng ngày. Chức năng này giúp cho
ngời lao động tự tính toán, tự điều chỉnh, cân đối các khoản chi tiêu nh thế
nào cho hợp lý với số tiền mà họ nhận đợc.
- Tiền lơng là thớc đo mức độ cống hiến của ngời lao động, chức
năng này là biểu hiện của quy luật phân phối theo lao động.
3. Các nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lơng.

Nội dung cơ bản của tổ chức tiền lơng là xác định đợc những chế độ,
hình thức trả lơng thích hợp nhằm nâng cao năng suất lao động, phát triển
sản xuất và cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho ngời lao động.
* Các yêu cầu cơ bản khi tổ chức tiền lơng cho ngời lao động:
- Bảo đảm tái sản xuất sức lao động và không ngừng nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần cho ngời lao động.
- Làm cho năng suất lao động không ngừng tăng lên.
- Đảm bảo tính đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu.
Để phản ánh đầy đủ các yêu cầu trên, khi tổ chức tiền lơng phải đảm
bảo đợc 3 nguyên tắc cơ bản sau đây.
Nguyên tắc 1 : Trả lơng ngang nhau cho những lao động nh nhau.

7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Anh Tuấn

Nguyên tắc này dựa trên quy luật phân phối theo lao động căn cứ vào
số lợng, chất lợng lao động mà ngời lao động đã hao phí. Trả lơng ngang
nhau cho những lao động nh nhau có nghĩa là quy định các chế độ tiền lơng
nhất thiết không phaan biệt giới tính, tuổi tác, dân tộc, tôn giáo... với những
công việc giốngnhau, những ngời lao động hoàn toàn giống nhau về trình
độ lành nghề, mức độ cố gắng và tất cả các mặt khác... thì cơ chế cạnh
tranh sẽ làm cho mức lơng của họ hoàn toàn giống nhau. Nhà kinh tế học
Samuelson đã viết rằng: "Không có ông chủ nào lại trả công cao hơn cho
một ngời, so với ngời tiền công trả cho ngời anh em sinh đôi giống hệt anh
ta" (Kinh tế học Samuelson - trang 20).
Nguyên tắc này không thể có đợc trong các nớc thuộc địa và nửa
thuộc địa. Vì trong các nớc đó những lao động mặc dù với thời gian, cờng
độ và kết quả lao động nh nhau nhng phụ nữ thì đợc trả tiền công bằng một
nửa nam giới. Tình trạng không bình đẳng trong việc trả công phân biệt
theo dân tộc và chủng tộc rất phổ biến, đồngthời là một thủ đoan để tăng cờng bóc lột ngời lao động.
Nguyên tắc 2 : tổ chức tiền lơng phải đảm bảo tăng tốc độ năng suất
lao động nhanh hơn tốc độ tăng của tiền lơng bình quân. Quy định năng
suất lao động tăng nhanh hơn tiền lơng vì có nh vậy mới tạo ra cơ sở cho
giảm giá thành và tăng tích luỹ. Nguyên tắc này xuất phát từ 2 cơ sở :
- Do tác động của các nhân tố tới năng suất lao động và tiền lơng là
khác nhau : các nhân tố tác động tới việc tăng tiền lơng bình quân chủ yếu
là các nhân tố chủ quan làm nâng cao năng suất lao động nh nâng cao trình
độ lành nghề, giảm bớt đợc thời gian về tổn thất, ngời lao động tích luỹ đợc

kinh nghiệm sản xuất. Còn các nhân tố khách quan tác động tới việc tăng
tiền lơng bình quân thì ít và không thờng xuyên.
Tác động tới năng suất lao động chủ yếu là các nhân tố khách quan
nh: thay đổi quy trình công nghệ,áp dung kỹ thuật mới, sử dụng hợp lý các
tài nguyên thiên nhiên... Các nhân tố này làm tăng năng suất lao động mạnh
mẽ hơn các nhân tố chủ quan.
Nh vậy tốc độ tăng năng suất lao động rõ ràng có khả năng khách
quan lớn hơn tốc độ tăng tiền lơng bình quân.

8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Anh Tuấn

- Do yêu cầu của tái sản xuất mở rộng đòi hỏi khu vực I (khu vực sản
xuất t liệu sản xuất ) phải tăng nhanh hơn khu vực II (khu vực sản xuất t
liệu tiêu dùng ) tốc độ tăng của tổng sản phẩm xã hội (I+ II) lớn hơn tốc độ
tăng của khu vực II làm cho sản phẩm xã hội tính bình quân theo đầu ngời
lao động, tức là năng suất lao động xã hội phải tăng nhanh hơn sản phẩm ở
khu vực II tính bình quân theo đầu ngời lao động (cơ sở của tiền lơng thực
tế). Ngoài ra sản phẩm của khu vực II không phải đem dùng toàn bộ để
nâng cao tiền lơng thực tế mà phải trích lại một phần để tích luỹ. Do đó
muốn đảm bảo phần còn lại dùng cho việc tiêu dùng của công nhân viên
chức không ngừng tăng lên cũng yêu cầu năng suất lao động xã hội phải
tăng nhanh hơn.
Tóm lại, trong phạm vi nền kinh tế quốc dân cũng nh trong nội bộ
doanh nghiệp, muốn hạ giá thành sản phẩm, tăng tích luỹ thì không có con
đờng nào khác ngoài việc làm cho tốc độ tăng năng suất lao động nhanh

hơn tăng tốc độ tiền lơng bình quân. Vi phạm nguyên tắc trên sẽ tạo nên
khó khăn trong việc phát triển sản xuất và nâng cao đời sống vật chất của
ngời lao động.
Nguyên tắc 3: đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lơng giữa các
ngành trong nền kinh tế quốc dân.
Cơ sở của nguyên tắc này: căn cứ vào chức năng của tiền lơng là tái
sản xuất sức lao động, do đó, phải đảm bảo hợp lý giữa các ngành thông
qua chỉ tiêu tiền lơng bình quân giữa các ngành. tiền lơng bình quân giữa
các ngành bởi các nhân tố :
- Nhân tố trình độ lành nghề bình quân của ngời lao động ở mỗi
ngành : tính chất phức tạp về kỹ thuật giữa các ngành trong nền kinh tế
quốc dân đòi hỏi trình độ lành nghề bình quân của ngời lao động giữa các
ngành cũng khác nhau. Trả lơng cao hơn cho ngời lao động lành nghề là
một các thích đáng sẽ khuyến khích họ nâng cao trình độ và số lợng lao
động lành nghề ngày càng đông đảo. Vì thế trình độ lành nghễ giữa các
ngành khác nhau sẽ làm cho tiền lơng bình quân khác nhau.
- Nhân tố điều kiện lao động : những ngời lao động trong điều kiện
nặng nhọc, tổn hao nhiều năng lợng sẽ phải đợc trả lơng cao hơn so với ngời làm việc trong điều kiện bình thờng để bù đắp lại sức lao động đã hao

9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Anh Tuấn

phí. Trả công có tính đến điều kiện lao động, cũng có thể thông qua phụ cấp
về điều kiện lao động để trả cho những ngời làm việc trong môi trờng độc
hại ảnh hởng đến sức khoẻ. Từ các điều kiện lao động có ảnh hởng ít nhiều
đến lơng bình quân ở mỗi ngành nghề.

- Nhân tố Nhà nớc : do ý nghĩa kinh tế của mỗi ngành phụ thuộc vào
điều kiện cụ thể trong từng thời kỳ mà Nhà nớc có thứ tự u tiên nhất định.
Các ngành chủ yếu quyết định sự phát triển của đất nớc vẫn đợc đảm bảo
tiền lơng cao hơn, nh vậy mới khuyến khích ngời lao động yên tâm làm việc
lâu dài ở những ngành có vị trí quan trọng phù hợp với yêu cầu phân phối
sức lao động một cách có thể. Song quy định vị trí của ngành không phải là
cố định theo nhu cầu sức lao động và tầm quan trọng của các ngành trong
từng thời kỳ.
- Nhân tố phân bố khu vực sản xuất của mỗi ngành khác nhau: Các
ngành sản xuấtphân bó ở các khu vực kihác nhau trong mỗi nớ, điêu đó se
ảnh hởng đến mức tiền lơng bình quân ở mỗi ngành do điều kiện sinh hoạt
hênh lệch tại các khu vực khác nhau.việc quy định các yếu tố để quy định
phụ cấp khu vực thờng căn cứ và quy luật giá cả, điều kiện khí hậu, những
nơi xa xôi hẻo lãnh, nhu cầu về sức lao động...Những sự chênh lệch đó phải
đợc phụ cấp cao hơn, bù đắp bằng tienè lơng và các u đãi khác. nếu làm
khác đi sẽ không thu hút đợ ngời lao động đến làm việc tại các khu vực
kinh tế mới, giàu tài nguyên thiên nhng lại thiếu nhân lực.
II. Các hình thức và chế độ tiền lơng, tiền thởng.
1. Hình thức trả lơng theo sản phẩm.

1.1. Chế độ trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân.
Chế độ trả lơng này đợc áp dụng rộng rãi đối với những ngời trực
tiếp sản xuất, trong điều kiện quá trình lao động của họ mang tính chất độc
lập tơng đối, có thể định mức, kiểm tra nghiệm thu sản phẩm một cách cụ
thể và riêng biệt.
Đơn giá của chế độ tiền lơng này cố định và đợc tính theo công thức:
ĐG =

L
hoặc ĐG = L. T

Q

10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Anh Tuấn

Trong đó:
- ĐG: đơn giá sản phẩm
- L: Lơng theo cấp bậc công việc
- Q: Mức sản lợng
T: Mức thời gian
Tiền lơng của công nhân nhận đợc là :
L = ĐG x Qtt
Qtt: là số sản phẩm thực tế mà ngời công nhân làm đợc.
1.2- Chế độ trả lơng theo sản phẩm tập thể.
Chế độ trả lơng này áp dụng để trả lơng cho một tổ sản xuất (nhóm
ngời lao động) khi họ hoàn thành một khối lợng sản phẩm nhất định.
Đơn giá sản phẩm của chế độ trả lơng này đợc tính nh sau:
- Nếu tổ hoàn thành nhiều sản phẩm trong kỳ ta có :
ĐG =

LCb
Q0

Nếu tổ hoàn thành một sản phẩm trong kỳ ta có:
ĐG = LCb. T0
Trong đó:

- ĐG: đơn giá tiền lơng sản phẩm trả tổ
- LCb: tiền lơng cấp bậc của 1 công nghiệp
- Q0: sản lợng của cả tổ
- T0 : Mức thời gian của tổ
Tính tiền lơng thực tế : L1= ĐG. Q1

11


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Anh Tuấn

- L1: tiền lơng thực tế tổ nhận đợc
- Q1: sản lợng thực tế tổ đã hoàn thành
1.3- Chế độ trả lơng theo sản phẩm gián tiếp
Chế độ này không áp dụng đối với công nhân trực tiếp sản xuất mà
chỉ áp dụng cho công nhân phục vụ sản xuất.
Đơn giá sản phẩm tính theo công thức
ĐG =

L
.Q
M

Trong đó:
- ĐG: đơn giá tiền lơng của công nhân phụ, phụ trợ
- L: lơng cấp bậc của công nhân phụ, phụ trợ
- M: Mức phục vụ của ngời phụ, phụ trợ
- Q: Mức sản lợng của 1 công nhân chính

Tiền lơng thực lĩnh của một công nhân phụ sẽ là :
L1 = ĐG. Q1
Trong đó:
- L1: tiền lơng thực tế của công nhân phụ
- Q1: Mức hoàn thành thực tế của công nhân chính
4.1- Chế độ tiền lơng theo sản phẩm có thởng.
Đợc tính theo công thức:
Lth = L+

L(m.h)
100

Trong đó : Tth : Tiền lơng trả theo sản phẩm có thởng.
L: Tiền lơng trả theo đơn giá cố định.
1.5. Chế độ trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến.
12


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Anh Tuấn

Thờng đợc áp dụng cho các công việc quan trọngnhất có ảnh hởng
trực tiếp đến kết quả của toàn bộ quá trình sản xuất. Chế độ trả lơng này áp
dụng 2 loại đơn giá.
- đơn giá cố định: dùng để trả cho những sản phẩm đã hoàn thành.
- đơn giá luỹ tiến : dùng để tính cho những sản phẩm vợt định mức
Llt = ĐG x SLtt + ĐG. K x (SLlt - Msl)
Llt: là tiền lơng luỹ tiến
ĐG: đơn giá

SLtt: sản lợng thực tế hoàn thành
Msl: là sản lơng định mức
K: là tỷ lệ tăng thêm để có đơn giá lũy tiến.
K=

[ ( d dc ì tc ) ] ì 100
dL

dc: Tỷ trọng chi phí sản xuất, gián tiếp cố định trong giá thành sản
phẩm
tc: tỷ lệ của số tiền tiết kiệm về chi phí sản xuất gián tiếp cố định
dùng để tăng đơn giá
dL : là tỷ trọng tiền lơng của công nhân sản xuất trong giá thành khi
hoàn thành vợt mức sản lợng
m: % tiền thởng cho 1% hoàn thành vợt mức chỉ tiêu thởng.
h: Hoàn thành vợt mức chỉ tiêu thởng.
2- Hình thức trả lơng theo thời gian.

Hình thức này chủ yếu áp dụng đối với những ngời làm công tác
quản lý còn công nhân sản xuất chỉ áp dụng ở bộ phận lao động bằng máy
móc là chủ yếu hoặc những công việc không thể tiến hành định mức một
cách chặt chẽ và chính xác hoặc vì tính chất của sản xuất nếu thực hiện trả
13


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Anh Tuấn

công theo sản phẩm không đem lại hiệu quả thiết thực. Có 2 chế độ trả lơng

theo thời gian.
2.1- Chế độ trả lơng theo thời gian đơn giản.
Đây là chế độ trả lơng mà tiền lơng nhận đợc của mỗi ngời lao động
do mức lơng cấp bậc cao hay thấp và thời gian làm việc nhiều hay ít quyết
định.
Tiền lơng đợc tính nh sau:
L = S. Ttt
Trong đó:
L: tiền lơng nhận đợc
S: Suất lơng cáp bậc
Ttt: thời gian thực tế
Có 3 loại tiền lơng theo thời gian đơn giản.
Lơng giờ = số giờ x Lcb giờ
Lơng ngày = số ngày x Lcb ngày
Lơng tháng = tính theo cấp bậc tháng.
2.2- Chế độ trả lơng theo thời gian có thởng
Chế độ trả lơng này là sự kết hợp giữa chế độ trả lơng theo thời gian
đơn giản với tiền thởng khi đạt đợc những chỉ tiêu số lợng và chất lợng đã
quy định.
Cách tính lơng của hình thức này là lấy lơng trả theo thời gian đơn
giản (mức lơng cấp bậc ) nhân với thời gian làm việc thực tế sau đó cộng
với tiền thởng.
3- Các hình thức tiền thởng

3.1- Khái niệm và bản chất của tiền thởng

14


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Bùi Anh Tuấn

3.1.1- Khái niệm của tiền thởng
Tiền thởng là khoản tiển bổ sung cho tiền lơng nhằm khuyến khích
lợi ích vật chất và tinh thần đối với ngời lao động. Tiền thởng khuyến khích
ngời lao động quan tâm tiết kiệm lao động sống, lao động vật hoá đảm bảo
yêu cầu về chất lợng sản phẩm, về thời gian hoàn thành công việc. Tiền thởng nhằm quán triệt hơn nguyên tắc phân phối theo lao động và gắn hiệu
quả sản xuất kinh doanh của đơn vị.
3.1.2- Bản chất của tiền thởng
Bản chất của tiền thởng là khoản bổ sing cho tiền lơng nhằm quán
triệt hơn cho nguyên tắc phân phối theo lao động.
tiền thởng là một trong những biện pháp nhằm thu hút sự quan tâm
của ngời lao động đến kết quả sản xuất và công tác. Cùng với sự hoàn thiện
công tác trả lơng, biện pháp cơ bản việc tổ chức các hình thức tiền thởng ở
doanh nghiệp cũng đóng vai trò quan trọng để thu hút ngời lao động, trở
thành đòn bẩy kinh tế mạnh nhất ngời lao động góp phần thúc đẩy sản xuất
xã hội phát triển.
3.2- Nội dung của tổ chức tiền thởng
Chỉ tiêu thởng: chỉ tiêu xét thởng là một trong những yếu tố quan
trọng nhất của mỗi hình thức tiền thởng, yêu cầu phải chính xác, rõ ràng cụ
thể. Chỉ tiêu xét thởng gồm chỉ tiêu về số lợng và chỉ tiêu về chất lợng.
Những chỉ tiêu về chất lợng nh : tỷ lệ sản phẩm loại I, tiết kiệm nguyên vật
liệu. Những chỉ tiêu về số lợng nh hoàn thành vợt mức kế hoạch về sản lợng, đạt và vợt các mức về lao động... Thông thờng mỗi chỉ tiêu xét thởng
chỉ nên quy định một chỉ tiêu xét thởng chủ yếu.
+ Điều kiện thởng: nhằm xác định những tiền đề thực hiện một hình
thức tiền thởng nào đó, đồng thời dùng để kiểm tra việc thực hiện chỉ tiêu
xét thởng. Trong mỗi hình thức tiền thởng nên quy định một số điều kiện
xét thởng. Nếu không đủ các điều kiện đó sẽ không xét thởng hoặc chỉ thởng với tỷ lẹ thấp hơn.
+ Nguồn tiền thởng : mức tiền thởng là một yếu tố kích thích quan

trọng để ngời lao động quan tâm thực hiện các hình thức tiền thởng. Mức

15


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Anh Tuấn

tiền thởng đợc quy định cao hay thấp tuỳ thuộc vào nguồn tiền thởng và tuỳ
theo yêu cầu khuyến khích của một hình thức tiền thởng. Tuy hiên mức tiền
thởng không nên quá lớn.
3.3- Các hình thức tiền thởng
3.3.1- Thởng giảm tỷ lệ hàng tháng.
Chỉ tiêu thởng hoàn thành hoặc giảm số hàng hỏng so với quy định.
Điều kiện thởng: phải có mức sản lợng (với tiêu chuẩn kỹ thuật nhất
định) phải tổ chức kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ về số lợng và
chất lợng đã hoàn thành.
Nguồn tiền thởng: đợc trích ra từ số tiền do giảm hàng hỏng so với
định mức đã quy định của doanh nghiệp để thởng cho các tổ chức, cá nhân
có thành tích nâng cao chất lợng sản phẩm.
3.3.2- Thởng hoàn thành vợt mức kế hoạch sản xuất.
- Chỉ tiêu thởng: thởng hoàn thành vợt mức kế hoạch sản xuất và đảm
bảo chỉ tiêu về số lợng, chủng loại, chất lợng sản phẩm... theo quy định.
- Điều kiện thởng: đảm bảo mức độ hoàn thành vợt mức kế hoạch cả
số lợng lẫn chất lợng sản phẩm.
- Nguồn tiền thởng : là bộ phận tiết kiệm đợc từ chi phí sản xuất gián
tiếp cố định (đó là những chi phí không thay đổi khi sản lợng tăng lên). Chi
phí sản xuất gián tiếp cố định tính cho từng đơn vị sản phẩm giảm đi, do đó
thu đợc một bộ phận từ tiết kiệm chi phí sản xuất gián tiếp cố định.

3.3.3- Thởng nâng cao chất lợng sản phẩm.
- Chỉ tiêu thởng: Hoàn thành và hoàn thành vợt mức sản phẩm loại I
và loại II trong một thời gian nhất định.
ĐIều kiện thởng: cần xác định rõ tiêu chuẩn kỹ thuật các loại sản
phẩm, phải kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ.
- Nguồn tiền thởng : dựa vào chênh lệch giá trị giữa sản phẩm các
loại đạt đợc với tỷ lệ sản lợng từng mặy hàng quy định.

16


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Anh Tuấn

3.3.4- Thởng tiết kiệm nguyên, nhiên vật liệu
Chỉ tiêu thởng: hoàn thành và hoàn thành vợt mức chỉ tiêu về tiết
kiệm vật t.
- Điều kiện thởng: tiết kiệm vật t nhng phải đảm bảo quy phạm kỹ
thuật, tiêu chuẩn chất lợng sản phẩm, an toàn lao động. Làm tốt công tác
thống kê, hạch toán số lợng và gía trị vật t tiết kiệm đợc.
- Nguồn tiền thởng: đợc lấy từ nguyên vật liệu tiết kiệm đợc tính một
phần, phần còn lại dùng để hạ giá thành sản phẩm.
Thởng của Công ty : áp dụng trong trờng hợp mà lợi nhuận Công ty
tăng lên, khi đó Công ty quyết định trích ra một phần để thởng cho ngời lao
động. Thờng đợc dụng trong những ngày lễ, ngày Tết, ngày thành lập Công
ty... thông thờng của Công ty gồm 2 phần:
+ Trích một phần để thởng có tính chất đồng đều cho tất cả mọi ngời
trong Công ty.
+ Phần còn lại sẽ thởng tuỳ theo mức độ đóng góp của từng ngời,

từng tổ.
III- ý nghĩa của việc hoàn thiện hình thức chế độ
tiền lơng, tiền thởng ở Công ty Thuỷ lợi và cơ
điện Phú Thọ

Nớc ta mới chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung bao cấp
sang nền kinh tế thị trờng do đó các hình thức chế độ tiền lơng, tiền thởng
cũ không còn thích hợp cần phải có sự thay đổi trong cơ chế mới. Tiền lơng
là một trong những nội dung quan trọng của tự sản xuất kinh doanh nó tác
độn tích cực các mặt tổ chức sản xuất, góp phần đẩy nhanh quá trình tự chủ
kinh doanh của doanh nghiệp để có thể vững bớc trong quá trình cạnh tranh
mạnh mẽ của nền kinh tế thị trờng. Bên cạnh việc hoàn thiện các hình thức
trả lơng, phân phối tiền thởng cũng là một vấn đề quan trọng, và cũng tuân
theo các hình thức tiền lơng. Đối với Công ty xây dựng Thuỷ lợi và cơ điện
Phú Thọ đang từng bớc chuyển sang Công ty cổ phần việc hoàn thiện hệ
thống trả lơng, trả thởng có ý nghĩa quan trọng trong việc cải tiến bộ máy tổ
chức lao động gọn nhẹ hợp lý hơn. Bởi vì hoàn thiện hình thức trả lơng, trả

17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Anh Tuấn

thởng sẽ góp phần trong việc sắp xếp bốa trí ngời lao động theo đúng công
việc, trình độ. Tất cả công việc hoàn thiện hệ thống trả công lao động sẽ
giúp cho Công ty xây dựng Thuỷ lợi và cơ điện Phú Thọ tồn tại và phát triển
vững chắc cùng với sự phát triển chung của toàn xã hội.


18


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Anh Tuấn

Chơng 2 - Phân tích thực trạng công tác
trả lơng, trả thởng ở công ty xây dựng
thuỷ lợi và cơ điện Phú Thọ.
A1. Quá trình hình thành và phát triển.

Để phù hợp với quá trình đổi mới và phát triển của xã hội, đáp ứng
nhu cầu xây dựng thuỷ lợi và lắp giáp sửa chữa điện. Đợc sự đồng ý của
UBND Tỉnh Phú Thọ và Sở Thuỷ lợi Phú Thọ quyết định thành lập xí
nghiệp cơ điện và dịch vụ thuỷ lợi. Nay đổi tên thành công ty xây dựng
thuỷ lợi và cơ điện Phú Thọ ; trên cơ sở sát nhập 3 đơn vị thuộc ngành thuỷ
lợi: Xởng cơ điện và đội vận tải thuỷ; trạm cung ứng vật t, đội khoan phụt
vữa gia cố chất lợng đê...
Khi mới thành lập công ty có 110 CBCNV với cơ sở vật t nghèo nàn;
dụng cụ làm việc thiếu thốn. Nay công ty có 160 CBCNV chia làm 6 tổ đội
nhằm phục vụ các công trình, đặc biệt là công trình thuỷ lợi đắp đê kè cống,
các trạm bơm nớc...
Những thành tựu đạt đợc của công ty xây dựng thuỷ lợi và cơ điện.
Biểu 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
vài năm qua.
Năm Đ. vị

1998
KH

TH

1999
KH
TH

2000
KH
TH

Chỉ tiêu
Giá trị tổng sản lợng
Triệu đ 7200 6271 8500 8170 10.000 10.000
Tổng doanh thu
Triệu đ 5000 5800 7511 7620 8500 8800
Nộp ngân sách
Triệu đ 250
150
340
482
492
587
Lợi nhuận
Triệu đ 120
120
140
122
160
135
Tổng quỹ lơng

Triệu đ 575
501
560
685
800
857
Thu nhập bình quân
1000đ 460
400
330
462
500
535
Trong những năm qua công ty đã ký kết hợp đồng xây dựng đợc
nhiều công trình thuỷ lợi, nh Kè các kênh mơng, xây dựng các cống, các
trạm bơm tới tiêu nớc ở các huyện Tam Nông, Hạ Hoà, Thanh Ba, Thanh

19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Anh Tuấn

Thuỷ... thu về cho công ty hàng trăm tỷ đồng. Đội khai thác đá Trị Quận
hàng năm khai thác hàng nghìn m3 đá phục vụ cho xây dựng cơ bản.
Năm1999 đội đã khai thác đợc 3155m3 đá, năm2000 đội khai thác đợc
3768m3 đá.
Đội xây dựng I và II xây dựng nhiều công trình vừa và nhỏ, các cống,
các trạm bơm nớc. Có những trạm bơm có giá trị hàng tỷ đồng, nh trạm

bơm nớc ở Thanh thuỷ có giá trị 300 triệu đồng. Hệ thống kênh mơng cống
nớc ở hạ hoà trị giá 1.350.000 triệu đồng... ngoài ra công ty còn có xởng cơ
khí chuyên gia công và sửa chữa các cánh cống, các hệ thống máy bơm nớc
tới tiêu có nhiều công nhân có bậc thợ tay nghề cao (5/7, 6/7). Năm 1999
doanh thu của xởng là 128 triệu đồng năm2000 là 133 triệu đồng.
B. Đặc điểm về lao động và tình hình sử dụng
nguồn nhân lực của công ty doanh nghiệp
thuỷ lợi và cơ điện Phú Thọ.
1. Đặc điểm về lao động.

Qua biểu cơ cấu lao động của công ty (trang bên).
Cho ta thấy số lao động nam chiếm tỷ lệ cao hơn lao động nữ, tỷ lệ
CB quản lý kinh tế 22,5%, CBKT 5,625%, công nhân 68,125%. Tỷ lệ này
biểu hiện sự chênh lệch lớn giữa công nhân với CB quản lý. Sở dĩ nh thế vì
đây là công ty xây dựng thuỷ lợi vì thế cơ cấu lao động của công ty tập
chung nhiều lao động là đúng. Điều này có ảnh hởng trực tiếp đến công tác
tuyển chọn, đào tạo cũng nh công tác trả công lao động của công ty. Công
tác tuyển chọn, đào tạo CBCNV của công ty có xu hớng tập trung nghiêng
về tuyển chọn CBKT là chính.

20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Anh Tuấn

Biểu 2: Cơ cấu lao động

Năm


2000
Số lợng

% so với tổng số

160

100

Nam

136

85

Nữ

24

15

Cán bộ quản lý kinh tế

36

225

Cán bộ kỹ thuật


9

5,625

Nhân viên hành chính

6

3,75

109

68,125

Chỉ tiêu
Tổng số lao động :

Công nhân

Hệ thống trả công lao động của công ty xây dựng dựa trên hình thức
trả lơng theo sản phẩm (đối với công nhân, theo thời gian đối với CB khối
văn phòng).
1.2 Tuổi đời và trình độ văn hoá.
Cơ cấu lao động cha phản ánh đầy đủ đợc những đặc điểm lao động
mà còn có những yếu tố khác nh tuổi đời, trình độ văn hoá, thâm niên nghề
nghiệp.

21



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Anh Tuấn

Biểu 3: Tuổi đời và trình độ văn hoá.

Trình độ
văn hoá

Tốt nghiệp
đại học

Tốt nghiệp
trung - sơ cấp

Tốt nghiệp
PTTH

Tổng số

% so với
tổng số

26

35

61

38,125%


Tuổi đời

Từ 18 -35
Từ 30 - 60

7

71

21

99

61,875%

Tổng số

7

97

56

160

100%

% so với tổng số


4,375%

60,625%

35%

Tuổi đời 36 - 60 chiếm tỷ lệ 61,875% đây là tỷ lệ cao, điều này cho
thấy lao động của công ty chủ yếu là. Điều này đúng với thực tế. Công việc
chính của công ty là xây dựng thuỷ lợi nên đòi hỏi đội ngũ công nhân có
trình độ tay nghề cao, và CBQL có trình kỹ thuật và quản lý tốt.
Biểu 4: Thâm niên công tác.
Thâm niên
công tác

Số lao động
Tỷ lệ %

Dới
2 năm

2-5 năm

6-10 năm

11-20 năm

Trên 20
băn

17


4

14

68

57

10,63%

2,5%

8,75%

42,5%

35,62%

Qua biểu trên ta thấy rằng tuổi đời thâm niên công tác công ty là cao,
trên 20 nămchiếm tỷ lệ 35,62%, từ 11 - 25 chiếm 42,5%. Từ hai tỷ lệ trên
cho thấy sự ảnh hởng trực tiếp của chúng tới công tác trả lơng của công ty.
Trình độ văn hoá và thâm niên công tác cao sẽ có liên quan trực tiếp tới việc
sắp xếp hệ số lơng theo chức danh nghề nghiệp.
2.Tình hình sử dụng nguồn nhân lực của công ty.

Việc sử dụng nguồn nhân lực có hợp lý hay không sẽ ảnh hởng trực
tiếp đến việc trả công lao động. Nêu việc sử dụng nguồn nhân lực hợp lí sẽ
khai thác đợc khả năng lao động, đánh đợc chính xác sức lao động, tạo điều
22



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Anh Tuấn

kiện cho việc sắp xếp hệ số lơng, mức lơng phù hợp. Ngợc lại nó sẽ tạo ra
sự bất công bằng trong công tác trả công lao động, ngời làm nhiều hởng ít,
ngời làm ít hởng nhiều. Tình hình sử dụng nguồn nhân của công ty đợc
thông qua biểu sau.
Biểu 5: Tình hình sử dụng nguồn nhân lực của công ty
TT

Tên phòng ban

Số lợng

1.

2.

Phòng TC - HC
Phòng kế toán

7
6

3.
4.
5.


Phòng kỹ thuật
Phòng vật t
Đội khai thác Trị Quân

6.

Thực tế bố trí
Đúng
Trái ngành
ngành ĐT
ĐT

7
4

0
2

8
3
6

8
3
5

0
0
1


Đội cơ điện

21

19

2

7.

Đội xây dựng I

25

23

2

8.

Đội xây dựng II

26

24

2

9.


Đội cơ khí Tam Thanh

23

20

3

20

18

2

10. Đội khoan phụt vữa

Số trái ngành đào tạo
Yêu cầu công
Ngành ĐT
việc
0
0
CNVH & SCM
Thủ khobơm cử nhân
thủ quỹ
kinh tế
Kế toán viên
0
0

0
0
CN khoan đá
Thủ kho
nổ mìn
Đánh máy chữ
Bảo vệ
CN hàn 5/7
Thủ quỹ
CN Điện SC
Bảo vệ
ôtô máy kéo
kế toán viên
NV khí tài
CN xây lắp điện
CN tiện
Lái máy
TC Chế tạo
Lái máy kéo
máy CN rèn
Lái máy kéo
TC chế tạo
Bảo vệ
TC kế toán Khoan phụt vữa
TC điện
Khoan phụt vữa
0
0
-


11. Đội cơ giới
14
14
0
12. Tổng số
160
148
12
Qua tình hình sử dụng nguồn nhân lực của công ty, ta thấy tình hình
sử dụng nguồn nhân lực của công ty ơng đối hợp lí, ngành đào tạo phù hợp
với công việc yêu cầu. Các phòng ban cũng nh các đội do cơ chế hoạt động
để phù hợp với quá trình làm việc và sản xuất mà có một số ít ngời ngợc
chuyển qua và làm các công việc trái với ngành đào tạo.
3. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật và máy móc thiết bị.

Do đặc điểm của công ty - là công ty xây dựng thuỷ lợi và cơ điện.
Nên đòi hỏi máy móc thiết bị đầy đủ và hiện đại để phục vụ cho công việc
khai thác và xây dựng các công trình. Trong những năm qua công ty đã
luôn đổi mới trang bị máy móc và nâng cấp trang thiết bị. Theo thống kê tài
sản của công ty năm 1999.
23


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Anh Tuấn

Biểu 6 Tình hình trang thiết bị của công ty.
TT


Tên thiết bị

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.

Ô tô Kamaz - Liên Xô
Máy đầm mini - Nhật
Máy đào xúc Hitachi
Máy ủi DT - 75 - Liên Xô
Máy cẩu tự hành 5 tấn
Máy trộn bệ tông
Máy bơm nớc
Máy đầm chân vữa
Máy thuỷ bình Thuỵ Sĩ
Máy đầm dùi BT - Nhật
Máy đầm rung BT - Nhật
Máy phát điện
Máy sàng sỏi


Số lợng
6
8
3
3
1
4
2
4
1
10
4
1
2

Năm sản
xuất
1998
1998
1998
1998
1998
1998
1998
1998
1996
1996
1996
1995
1995


CS hoạt động
12T
6CV
0,65m3
110CV
108CV
250l
15KV
9T
1,5KW
1KW

4. Các đặc điểm khác.

4.1. Công tác tổ chức phục vụ nơi làm việc.
ở các phòng ban mỗi nhân viên đợc bố trí một bàn làm việc trong
phòng. Trong mỗi phòng đợc trang bị đầy đủ bàn ghế tủ làm việc, điều hoà,
quạt, đèn... và đợc bố trí ở từng vị trí phù hợp.
ở các tổ đội sản xuất có các máy móc thiết bị dầy đủ và có điều kiện
ăn ở hợp lý. Có khu tập thể cho CBCNV có gia đình ở xa.
4.2. Điều kiện làm việc.
Công ty xây dựng trên một khu đất rộng, thoáng nên tiếp xúc nhiều
với ánh sáng tự nhiên. Còn đối với các tổ đội sản xuất tuy thờng xuyên phải
đi làm các công trình nhng cũng luôn tạo ra đợc các chỗ ăn nghỉ hợp lí cho
CBCNV.

24



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Anh Tuấn

Về tiếng ồn: công ty xây dựng gần đờng tầu nên mỗi khi tàu đi qua
cũng gây nhiều tiếng ồn, tuy nhiên công ty đã có nhiều biện pháp chống
ồn.
- Về chất lợng công trình; là công ty xây dựng các công trình thuỷ lợi
phục vụ lâu năm vì thế chất lợng công trình luôn đợc đặt lên hàng đầu.
Công ty đợc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tặng nhiều bằng khen
và giấy khen. Đó cũng là nhờ vào sự nhiệt tình công tác của CBCNV trong
công ty.
C. Thực trạng hình thức chế độ tiền lơng, tiền thởng ở công ty xây dựng thuỷ lợi và cơ điện Phú
Thọ.
I.Công tác xác định quỹ tiền lơng của công ty.

Theo quy định tại nghị định 28CP ngày 28/3/1997 của chi phí về đổi
mới quản lý tiền lơng và thu nhập trong các doanh nghiệp Nhà nớc thì Nhà
nớc quản lý doanh nghiệp thông qua định mức lao động, đơn giá tiền lơng
và tiêu thụ lơng thực tế, thực hiện bình quâncủa doanh nghiệp.
Để xác định đơn giá tiền lơng phù hợp với điều kiện sản xuất kinh
doanh thì cần thiết phải tính toán chi phí lao động sống hợp lí, ngày
10/4/1997 Bộ lao động thơng binh xã hội đã ban hành thông số
14/LĐTBXH -TT, hớng dẫn phơng pháp xây dựng định mức lao động trong
doanh nghiệp Nhà nớc.
Công ty xây dựng thuỷ lợi và cơ điện Phú Thọ là một doanh nghiệp
Nhà nớc sản xuất kinh doanh tự hạch toán.
Và công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Nên phụ thuộc
nhiều vào tốc độ tăng trởng kinh tế của Nhà nớc và của tỉnh khác với các
doanh nghiệp sản xuất hàng hoá bình thờng, do đó quỹ tiền lơng của công

ty dựa vào giá trị sản lợng và doanh thu của công ty.
VTH = ĐG x DT
Trong đó:
VTH: Quỹ tiền lơng thực hiện.
25


×