Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh công ty TNHH GCC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.93 KB, 59 trang )

rIiáo eáo thựe tập tốt nghiệp
rOặntf Q'kuỈỊ rDu'o'ti(/

LỜI MỞ ĐẨU

Trong những năm qua, cơ chế quản lý kinh tế của nhà nước ta đã có những
đổi mới sâu sắc và toàn diện, tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự tăng
trưởng của nền kinh tế nước ta, chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung
sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thàh phần, vận hành theo cơ chế thị trường có
sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN, điều đó càng chi phối mạnh
mẽ hoạt động của các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại
nói riêng. Hơn bao giờ hết, tiêu thu hàng hoá, xác định và phân phối kết quả
kinh
doanh là vấn đề thường xuyên được đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp thương
mại.
Để có thể tồn tại trong thế giới cạnh tranh ngày càng phức tạp, gay gắt này, các
doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác tiêu thụ, bởi lẽ tiêu thụ là khâu tác động
trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy ta có thể thấy
rằng, công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ có được tổ chức
hợp lý hay không là một trong những điều kiện quan trọng giúp doanh nghiệp
hoạt động có hiệu quả, bảo toàn và phát triển tốt.

Với những nhận thức về tầm quan trọng của tổ chức hạch toán tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ, sau khi được trang bị những kiến thức lý luận ở nhà
trường và qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Chi nhánh Công ty TNHH G.c.c. Em
đã chọn đề tài cho chuyên đề thực tập của .mình.


rIiáo eáo thựe tập tốt nghiệp
rOặntf Q'kuỈỊ rDu'o'ti(/


Chuyên đề gồm 3 chương:

Chương ĩ: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.

Chương II: Thực trang kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh công ty G.c.c.

Chương III: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại chi nhánh công ty TNHH G.c.c.

Trong quá trình thực tập, có điều kiện tiếp xúc với công tác kế toán nói
chung và công tác hạch toán bán hàng và xác định kết quả bản hàng ở chi nhánh
công ty TNHH G.c.c, tìm hiểu thực tế ở công ty và được sự hướng dẫn tận tình
của cô.

21

£óp:36JCJ5


rIiáo eáo thựe tập tốt nghiệp
rOặntf Q'kuỈỊ rDu'o'ti(/

CHƯƠNG I:
NHỮNG VẦN ĐỂ LÝ cơ BẢN VỂ KÊ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BẢN HÀNG TẠI DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng:

Bán hàng hay còn gọi là tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của giá trình lưu

chuyển bán hàng trong kinh doanh thương mại là việc chuyển sỏ’ hữu hàng hoá
từ người bán sang người mua.

Bán hàng trong nền kính tế thị trường là việc nghiên cứu thị trường, xác
định nhu cầu của khách hàng, tổ chức mua hàng và xuất hàng theo như cầu của
khách hàng để đạt được mục đích cuối cùng là tối đa lợi nhuận.
2. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán

hàng, nguyên tác xác định doanh thu bán hàng và kết quả bản hàng.
2.1. Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu.

- Doanh thu bán hàng là giá trị của sản phẩm hàng hoá dịch vụ tính theo

giá bán chuyển giao quyền sở hữu cho khách hàng và được chấp nhận thanh
toán đựơc ghi nhận khi thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn lợi ích và dủi do gắn liền với

quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá - dịch vụ cho khách hàng.

- Doanh nghiệp không còn nắm quyền kiểm soát và quyền quản lý hàng

hoá - dịch vụ đã bán.

3

£óp:36JCJ5


rIiáo eáo thựe tập tốt nghiệp

rOặntf Q'kuỈỊ rDu'o'ti(/

với khối lượng lớn và theo thoả thuận mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn
và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu.

- Hàng bán bị trả lại là số hàng hoá đã được coi là tiêu thụ như bọ người

mua từ chối trả lại do người bán vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết như: Hàng
kém phẩm chất, sai quy cách, mẫu mã...

- Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trò cho khách hàng ngoài hoá đơn, cho

hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân như : Kém phẩm chất, giao
hàng không đúng quy cách, không đúng thời gian và địa điểm trong họp đồng.

- Các loại thuế cố định vào giá bán.
3. Các phương thức bán.

Trong nền kinh tế thị trường, các phương thức tiêu thụ ngày càng đa dạng
tuỳ theo đặc điểm loại hình kinh doanh của doanh nghiệp mà doanh nghiệp sẽ
lựa chọn phương thức tiêu cho phù hợp và có hiệu quả nhất . Tiêu thụ sản phẩm
hàng hoá của các doanh nghiệp có thể được tiến hành theo các phương thức sau:

- Kế toán bán hàng theo phương thức tiêu thu trực tiếp:

+ Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại
kho ( hoặc trực tiếp tại các phân xưởng thông qua kho ( hoặc trực tiếp tại các
phân xưởng thông qua kho) của doanh nghiệp, bên mua sẽ đề cử đại diện đến
nhận hàng số hàng đã bàn giao cho khách hàng được chính sách coi là tiêu thụ
4


£óp:36JCJ5


rIiáo eáo thựe tập tốt nghiệp
rOặntf Q'kuỈỊ rDu'o'ti(/

chấp nhận thanh toán về số hàng chấp nhận này mới được coi là tiêu thụ và

người bán hàng mất quyền sở hữu về hàng này.

- Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi. Bán đúng giá

hưởng

hoa hồng.

+ Đây là phương thức bán hàng trên cơ sở doanh nghiệp xuất kho hàng
hoá,
giao cho đại lý coi như hàng gửi bán bên đại lý sẽ trực tiếp bán hàng cho cơ sở
đại lý và hưởng hoa hồng theo tỷ lệ mà doanh nghiệp thương mại sẽ trả. Số hàng
gửi đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi chính thức tiêu
thụ ( bên nhận đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán).

- Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp.

+Đây là phương thức bán thu tiền nhiều lần hàng hoá sau khi giao cho
người mua thì được voi là tiệu thụ và người bán ghi nhận doanh thu. Nhưng về
thực chất thì quyền sở hữu chỉ thực sự chuyển giao cho người mua khi người
mua thanh toán hết tiền hàng. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời

điểm mua, số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần vào các kỳ tiếp theo và
phải chịu một tỷ lệ lãi xuất nhất định thông thường, số tiền trả của các thời kỳ

5

£óp:36JCJ5


rIiáo eáo thựe tập tốt nghiệp
('Đủng (3.hug ƠDutíng

4. Các hình thức kê toán:
4.1. Hình thức kế toán Nhật ký - Chúng từ.
4.1.1.

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật kỷ - Chứng từ:

- Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệpvụ kinh tế phát sinh bêncó của các

tài
khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối
ứng nợ.

- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo

trình
tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài
khoản ).

- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng


một sổ kế toán và trong cùng một kỳ ghi chép.

6

£óp:363CJ5


rf)ặníf Tiáo eáo thựe tập tốt nghiệp
4.1.2.

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kê toán Nhật kỷ - Chứng từ.

Ghi chú:

Ghi hàng ngày:

Ghi cuối tháng:

Đặc điểm cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung:

Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ
Nhật ký chung. Mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát
7

£óp:363CJ5


rOặníf CJttuỈỊ ƠDutíng

Tiáo eáo thựe tập tốt nghiệp

-

SỔ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt.

-

Sổ cái;

Sổ nhật ký

SỔ NHẬT

SỔ CÁI

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:

Ghi hàng ngày:

Ghi cuối tháng:
8

£óp:363CJ5


rf)ặníf CJttuỈỊ rDu'o'ti(/
Tiáo eáo thựe tập tốt nghiệp


kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật
ký - Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại.

Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái gồm có các loại sổ kế toán:

Sổ quỹ

Sổ thẻ,
Bảng tổng
hợp chứng

Bảng
NHẬT KÝ - SỔ CÁI

Ghi chú:

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi

hàng

ngày

Ghi cuối tháng:

Đối chiếu, kiểm tra:
9


£óp:363CJ5


rIiáo eáo thựe tập tốt nghiệp
rOặntf Q'kuỈỊ rDu'o'ti(/
Tiáo eáo thựe tập tốt nghiệp
4.4.2.

rOặntf
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:

rf)iùúnf

Căn cứ trực tiếp đé ghi sổ kế toán tổng hlợp lfa “ Chứng từ ghi sổ”.

-

từ kế
Việc ghi sổ kế toánChứng
tổng hợp
baotoán
gồm:

-

Sổ quỹ

Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.


Bảng tổng
hợp chứng
- Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.

-

Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc
bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.

Bảng
Sổ cái

Bảng cân đối

Ghi chú:

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi hàng ngày:

11
10

£óp:36JCJ5
£óp:36JCJ5


rIiáo eáo thựe tập tốt nghiệp
rOặntf Q'kuỈỊ rDu'o'ti(/
5. Kế toán tổng hợp quý trình bán hàng theo các phưong thức bán.

5.1. Tài khoản sử dụng:

TK 157 : Hàng gửi bán

TK 632 : Giá vốn bán hàng

TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp nội bộ.

TK 512: Doanh thu nội bộ
TK 531: Hàng bán bị trả
lại.

TK 532:Giảm giá hàng bán.
5.2. Kết câu các TK 511,512,531,532.

TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
- Bên Nợ:

+ Số thế tiêu thụ đặc biệt,hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm hàng hoá- dịch vụ đã
cung cấp cho khách hàng và đuợc xác định là đã bán trong kế toán;

12

£óp:36JCJ5


rIiáo eáo thựe tập tốt nghiệp
('Đủng QhiiÌỊ rDu'o'ti(/


+ SỐ thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm- hàng hoá - dịch vụ đã bán
nội bộ,

+SỐ thuế GTGTphải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm - hàng hoá
- dịch vụ tiêu thụ bán hàng nội bộ thuần vào TK911”xác định kết quả kinh
doanh”
- Bên có:

+Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.

TK 512 không có số dư cuối kỳ.

TK 531- hàng bán bị trả lại.
- Bên Nợ:

+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã chả lại tiền cho người mua hặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đẫ bán.
Bên có :

+kốt chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên nợ TK511” Doanh thu
bán hàng nội bộ “ để xác định doanh thu thuẩn trong kỳ bào cáo.

Tài khoản 531 không có số dư cuối
kỳ
13

£óp:36JCJ5



rIiáo eáo thựe tập tốt nghiệp
rOặntf Q'kuỈỊ rDu'o'ti(/

Nợ TK111, 112,131- Tổng giá thanh toán.

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Có TK 333.11- thuế GTGT đầu ra.

(3) - số chốt khấu thanh toán đơn vị chấp nhận cho khách hàng do thanh

toán trước thì hạn,ghi:

Nợ

Tk

625-

chi

phí

tài

chính

CÓTK 111,112,131...

(4) - số tiền giảm giá hàng bán mà dợ vị chấp nhận cho khách hàng thì


căn
cứ vào hoá đơn điều chỉnh giá cho đơn vị phát hành.

Nợ TK 532- Giảm giá hàng bán.

Nợ TK 333.1 -Thuế GTGT phải nộp có TK 111.112,131...

(5) - số chốt khâu thương mại mà đơn vị giảm cho khách hàng do mua

hàng
với số lượng lớn, căn cứ vào tỷ lệ chốt khâu ghi trên hoá đơn
14

£óp:36JCJ5


rIiáo eáo thựe tập tốt nghiệp

5

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ.
Có TK 911 - xác định kết quả kinh doanh.

33

5.

511


33.
rOặntf Q'kuỈỊ rDu'o'ti(/

155,154

111,112,131

635

911

632
(1)
333.1
(2)

111,112,131

(4)

532
333.1

(3)

(7)

(4)


(5)

(7)

(5)

(6)

(7)

(6)

15

£óp:36JCJ5


rIiáo eáo thựe tập tốt nghiệp

911

5.4. Kê toán theo phưong thức gửi đại lý, ký gửi.

511
111,112,131..

Theo cách này ta phải theo dõi tại đơn vị giao đại lý ( chư hàng) và tại đơn
('Đủng QhiiÌỊ

vị nhân bán háng ký gửi đại lý.


rDu'o'ti(/

+ Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán kế toán phản ánh giá vốn hàng
chuyển giao cho cơ sở nhận hàng đại lý, ký gửi:

Nợ TK 157 - Hàng gửi
bán
Có TK 156 - Hàng hoá

+ Căn cứ vào hợp đồng ký kết với các đại lý, ký gửi và hoá đơn GTGT về
hoa hồng do cơ sở đại lý chuyên đến kế toán phản ánh hoa hồng trả cho cơ sở
nhận đại lý, ký gửi.

Nợ TK331 ( chi tiết chủ hàng): Hoa hồng được hưởng

Có TK 511- Doanh thu bán hàng
331

- Nhận

- Bán Thanh toán tiền hàng cho chủ hàng
- Trả lại
16

£óp:36JCJ5


rIiáo eáo thựe tập tốt nghiệp
('Đủng (3.hug rf)iùúnf


Ghi chú

1. Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ

2. Hoa hồng đại lý được hưởng

5.5. Kế toán phương thức bán hàng trả góp trả chậm

- Khi chuyển hàng cho người mua kế toán phản ánh:

911
?

3

11U12

333.11
4
7
5

38 ( 338.7)
Ghi chú

1

- Kết chuyển doanh thu thuần


17

£óp:36JCJ5


rIiáo eáo thựe tập tốt nghiệp
rOặntf Q'kuỈỊ rDu'o'ti(/

5 - Lợi tức trả chậm

6 - Tổng giá tiền còn phải thu ngươi mua

7 - Thu tiền ở người mua còn các kỳ sau.
6. Kê toán xác định kết quả bán

hàng
6.1. Kê toán chi phí bán hàng.

Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí liên quan quá trình tiêu thụ sản
phẩm,
hàng hoá như: Chi phí nhân viên bán hàng.

Vật liệu, bao bì,công cụ dụng cụ,khâu hao tẩin cố định bảo hành sản phẩm, dịch
vụ mua ngoài và chi phíbằng tiền khác.

_ Tài khoản sửdụng :TK641- chi phí bán hàng.

Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng ho,
cung cấp dịch vụ.


+Bên có :Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 91 l”xác định kết quả kinh doanh
“để tính kết quả kinh doanh trong kỳ đó.

18

£óp:36JCJ5


rĐÌỊHỊỊ 'ỵĩhuụ rí)uiítn/
'liáo cáo thực tập tốt nạỉtiệp

CÓ TK 153 - công cụ, dụng cụ

(5) - khau hao TSGĐ dùng cho bán hàng:

Nợ TK 641- chi phí bán hàng (641.4)

Có Tk 214- hao mòn tài sản cố định.

(6) - chi phí hoa hồng ghi.

19

Jlí>p :3 Ỏ3C~Ĩ5


rIiáo eáo thựe tập tốt nghiệp
('Đủng <ỹJhuÌỊ rDu'o'ti(/

Sơ đồ 4:

334,338
Lương và các khoản trích
Theo lưorng của nhân viên
334,338
Chi phí NVL - CCDC

214

Chi phí khấu hao TSCĐ

111,112,152
111,112,131
Chi phí dich vu mua ngoài
Chi phí bằng

tiền khác
Thuế đầu
vào
đo khấu trừ

6.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản tiền của những hao phí mà
đơn vị đã chi ra phục vụ cho quản lý hay hành chính và điều hành hoạt động và
kinh doanh của đơn vị bao gồm: Tiền lương phụ cấp lương có phải trả bộ máy
quản lý, các khoản trích BHXH , BHYT ,KPC, chiphí văn phòng phẩm,
điện,nước, điện thoại,.........

20


£óp:36JCJ5


rIiáo eáo thựe tập tốt nghiệp
rOặntf Q'kuỈỊ rDu'o'ti(/
+SỐ dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.

+dự phòng trợ cấp mất việc.

-

Bên có:

+hàgn nhập dự phòng phải thu khó đi, dự phòng phải trả.

+Kết quả tri phí quản lý doanh nghiệp vào TK911.

-

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.

-

Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:

(1) - tiền lương phải trả cho nhân vên quản lý:

Nợ TK 642- chi phí quản lý doanh nghệp (642.1)

Có TK 334- phải trả công nhân vien.


(2) - Trích BHXH, BHYT,KPCĐ theo tỉ lệ quy định tính vào chi phí quản lý

Nợ

TK

642.1-

19%
21

xtiền

lương
£óp:36JCJ5


rĐtnitj <ỵJhiiìj
Báo eáo thực tập tốt Hí/hìcp

Nợ TK 133 - thuế GTGT được khấu trừ
(133.1)
Có TK 111,112,331,...

(9) - Chi phí khác bằng tiền:

22

£&p:363CJ5



(Báo eáo thực tập tốt mjhìèp
Sơ đồ 5:

(2)

(1)

(2)
(10)
(3),(4)
152,153
(5)
(6),(7)
(8)
139,351
(9)

111,112,331

133
7. Kê toán xác định kết quả bán hàng.

Tài khoản sử dụng:

'tìụntỊ <7huặ rũưo'ttỊf

23


£Áp:36JCJ5


rIiáo eáo thựe tập tốt nghiệp
rOặntf Q'kuỈỊ rDu'o'ti(/

+ Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.

- TK 421 - “ Lợi nhuận chưa phân phối ”

+ Dùng để phản ánh kết quả kinh doanh lỗ (lãi) và tình hình phân phối lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Các nghiệp vụ chủ yếu:

(1) - Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ.

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

(2) - Kết chuyển giá với hàng hoá đã tiêu thụ.

24

£óp:36JCJ5


rIiáo eáo thựe tập tốt nghiệp

('Đủng (3.hug rf)iùúnf

So đồ 6:
632
(1)
641

642

511,512

911
(1)

(2)

(3)
------------(4)

421

421
(5a)

(5b)

25

£óp:36JCJ5



rIiáo eáo thựe tập tốt nghiệp
('Đủng (3.hug rf)iùúnf

CHƯƠNG II:
THỤC TRẠNG VỂ KÊ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KÊT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY
TNHH G.c.c.
I. Đặc điểm kinh tế và tổ chức bộ máy quản iý hoạt động sản xuất kinh

doanh của công ty TNHH .G.c.c
1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh công ty TNHH G.c.c.

Hoá chung cùng với sự phát triển của ngành công nghệ thông tin của thế giới
và đặc điểm và đặc biệt là sự phát triển của nganh công nghệ thông tin Việt
Nam ngày 02/02/2005 chi nhánh công ty TNHH G.c.c được thành lập ban đầu
với 4 thành viên trong đó có 3 thành viên hội đồng quản trị với số vốn đăng ký
ban đầu xấp xí 2 tỷ đồng với các kỹ thuật viên đựoc đào tạo trong môi truờng
chuyên nghiệp trong và ngoài nước nên chỉ sau 1 thời gian ngắn đi vào hoạt
động từ 40 tới 50% và số nhân lực ban đầu 4 thanh viên sau 5 tháng hoạt
động đã lên tới 20 thang viên . Nhăm đáp ứng các yêu cầu cảu khách hàng”
với dịch vụ hoàn hảo hỗ trợ khách hàng nảo hành với sự cố kỹ thuật 24/24h,
mọi hoạt động đều được thực hiện thoe quy trình quản lý chất lượng quốc tế vì
vậy chỉ sai 5 tháng kể từ ngày khai trương doanh số của công ty dã đạt tới con
số khá cao trong một tháng và mức độ tăng trưởng luôn duy trì tháns sáu cao
hơn tháng trước.

Trong một nền kinh tế thị trường sự cạnh tranh giữa các công ty và sự biến
động về gía cả liên tục diễn ra và biến động không gừng ban lanh đoạ công ty
nhân thấy để phát triển được công ty và phục vụ khách hàne rất quan trọng như

chất lượng sản phẩm và giá cả lại là những yếu tố then chốt quyết định. Chính
26

£óp:36JCJ5


×