Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Doanh thu và kết quả xác định hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ mạnh hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.01 KB, 56 trang )

Oìiío (djá&
(Aáo Cĩhực
hực ^7ụp
CỉăfL

CJlii VĩỉtiítỊ
CĩỉtiítỊ 'Tóơanh
Tíxưmỉi
GVHD: QlạuụỀn TJhi

Lờ!
ƠN
LờiCẢM
mở đầu

Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH TM- DV Mạnh Hải và thực
Trong
năm gần
nềnđịnh
kinhkếttếquả
nước
hiện đề tài
ằ‘ Kếnhững
toán doanh
thu đây,
và xác
KDta”,đãemcóxinnhững
gửi lờichuyến biến
rõ rệt, nhiều Khu Công Nghiệp, Khu Chế Xuất được hình thành và phát triên
góp phần một lượng lớn việc làm cho người lao động, mức Sống của người dân
cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy Cô Trường Cao Đăng ĐS phân hiệu phía


ngày một cải thiện. Thành quả đạt đựơc là nhờ chính sách mở cửa đúng đăn của
Nam đã tận tình dạy dô, truyền dạt cho em những kiến thức vô cùng quỷ báu
Nhà nước, khuyến khích thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
trong suất thời gian hai năm. Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyên Thị Thủy
Hoành dã nhiệt tình hướng dân em hoàn thành dề tài tốt nghiệp này .
Nen kinh tể thị trường ngày một phát triến và ngày càng mạnh mẽ nên
sức ép cạnh tranh đối với các doanh nghiệp ngày càng lớn, nhất là trong thời
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giảm Đốc cùng các anh chị trong phòng
điếm hiện nay nước ta đã gia nhập WTO, các doanh nghiệp muốn tồn tại trên
kế toán, Công ty TNHH TM - D V Mạnh Hái dã tiếp nhận em vào thực tập tại
thị trường phát triển của thế giới thì phải nâng cao chất lượng sản xuất kinh
công ty và tạo điều kiện giúp đõ' em trong suốt thời gian thực tập vừa qua, cho
doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
em tiếp xúc với thực tế trong công tác kế toán, tận tình giúp đỡ dê em thực hiện
tốt đề tài này.
Ke toán là một bộ phận quan trọng trong hệ thống kế toán tài chỉnh. Do
đó sự hoạt động có hiệu quả đủng vai trò tích cực điều hành và kiếm soát các
Mặc dù đã rất cố găng nhưng với sự hiếu biết ít ỏi, thời gian thực tập
hoạt động thực tế của doanh nghiệp, việc thực hiện công tác tốt hay không đều
không nhiều, kinh nghiệm ít nên em không tránh khỏi những sai sót, khuyết điếm
ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả công tác quản lý.
khỉ viết đề tài này. Em mong nhận được những ỳ kiến đóng góp quý báu từ quý
thây cô, anh chị phòng kê toán công ty đế em thực hiện đề tài tốt hơn.
Với thị trường như hiện nay, hoạt động sản xuất kinh doanh của các tô
chức nói chung và các công ty dịch vụ nói riêng thì vẩn đề xác định doanh thu
Cuốihoạt
cùng
emsản
xinxuất
chúckinh

Quýdoanh
Thầycủa
Cô doanh
Giảo nghiệp
Trường làCao
ĐS
vù kết quả
động
một Đăng
khâu rất
quan trọng trong sản xuất kinh doanh. Quả trình xác định doanh thu giúp các
SVTH: Qíguụên TJftị
Cĩhị ~T()Oa
7J(x)u

Trang 21


Oìiío Gáo Cĩhựo CỉăfL

GVHD: QlạuụỀn Cĩhị CĩỉtiítỊ 'Tóoanh

quyết định chọn đề tài “ Doanh thu và xác định kết quá hoạt động kinh
doanh ” tại Công ty TNHH TM - DV Mạnh Hải đế làm đề tài tốt nghiệp cho

SVTH: Qíạuụên CJlà 7J(x)u

Trang 3



'Tiíítì fJú(i 'Tĩlnỉt (7ập

GVHD: Qlgtiụễti ~ĩỉù ĩĩhííy ‘Xnuưih

Chương I: Giới Thiệu Khái Quát về Công ty TNHH
TM - DV Mạnh Hải

1.1Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Công ty TNHH TM - DV
Manh Hài.
Công ty được UBND và sở kế hoạch đầu tư Tỉnh Bình Dương cấp giấy
phép kinh doanh số 051803 vào ngày 23/01/2003.
- Tên công ty: Công ty TNHH TM - DV Mạnh Hải.
- Tên giao dịch: New Vniversl Company Limited.
- Địa chỉ: 409/9B ấp Tân Long - xã Tân Đông Hiệp - huyện Dĩ An, tỉnh
Bình Dương.
- Điên thoại: 06506.273.767
- Mã số thuế: 3 7 0 0 4 7 9 5 3 8
- Đại diện: vũ VĂN VI
- Chức danh: Giám Đốc
- Tài khoản VND tại Ngân Hàng Công Thương Việt Nam.
- Vốn đầu tư: 600 triệu đồng
- Vốn đăng ký kinh doanh 10 tỷ đồng
- Diện tích toàn công ty: 26.000 m2
- Loại hình kinh doanh: Thương mại, dịch vụ suất nhập khẩu.
- Ngành nghề kinh doanh: quản lý phân loại và đóng gói sản phẩm, vận
chuyến hàng hoá, giao nhận hàng hoá, đại lý ký gởi, dịch vụ thương mại, kinh
doanh kho bãi.

SVTH: Qíguụên £7/iị


Trang 4


Oìiío

hực ^7ụp

GVHD: QlạuụỀn ^7hi ^ĩliiíiỊ 'Tóơanh

- Công ty TNHH TM - DV Mạnh Hải là công ty có tư cách pháp nhân, có
con dấu riêng, hạch toán kế toán độc lập, tự chủ về tài chính và có nghĩa vụ
đóng thuế cho Nhà nước.
- Công ty tổ chức hoạt động kinh doanh theo pháp luật của nhà nước và
điều lệ riêng của công ty. Công ty cũng đã góp phần giải quyết việc làm cho
người lao động trong xã hội.
1.2 Chức Năng Và Nhiêm Vu Của Công Ty.
1.2.1

Chức Năng:

- Cung ứng dịch vụ thương mại, đại lý ký gởi.
- Xuất nhập khẩu nguyên vật liệu giày dép, hàng dệt may và ác loại máy
móc thiết bị, phương tiện vận tải.
- Cho thuê kho bãi và phương tiện vận tải.
- Nhận phân loại, đóng gói các hàng lưong thực, thực phẩm. Vận chuyển và
giao nhận hàng hoá.
1.2.2

Nhiêm Vu:


- Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề được cấp phép và chấp hành
đầy đủ các quy định, quy chế do pháp luật và nước ban hành.
- Thực hiện tốt các quy định của Nhà Nước về bảo vệ môi trường, tài
nguyên, quốc phòng, PCCC, và an ninh Quốc Gia.
- Tuân thủ mọi quy định của pháp luật của nhà nứơc Cộng Hoà Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam và điều ước Quốc Te mà Việt Nam ký kết.
1.3 Những Thuân Lơi Khỏ Khăn Và Phương Hưởng Phát Triển Của Công Ty.
1.3.1 Thuân Lơi.

SVTH: Qíguụên £7/iị ~T()tìa

Trang 5


Oìiío

hực ^7ụp

GVHD: QlạuụỀn ^7hi ^ĩliiíiỊ 'Tóơanh

- Từ khi thành lập cho đến nay, công ty luôn có định hướng đúng vào
ngành nghề của mình là nhờ công ty có bộ máy lãnh đạo sáng suốt và dày dặn
kinh nghiệm.
- Công ty có vị trí địa lý nằm trong Khu Công Nghiệp và gần các Khu
Công Nghiệp Khác, Khu Chế Xuất Bình Dương, Đồng Nai, TP.HCM. Là những
Khu Công Nghiệp, Khu Chế Xuất lớn nhất ở nước ta. Bên cạnh đó nhà nước
cũng có nhiều chính sách ưu đãi đối nhiều mặt hàng suất khẩu.
- Công ty đóng trên địa bàn Khu Công Nghiệp Sóng Thần, Huyện Dĩ An
Tỉnh Bình Dương, có vị trí gần cảng TP. HCM, gần Sân Bay Quốc Te Tân Sơn
Nhất, có cơ sở hạ tầng, giao thông, thông tin liên lạc rất thuận lợi cho dịch vụ

vận tải, ít tốn kém, rút ngắn thời gian vận chuyển dẫn đến rút ngắn chu kỳ kinh
doanh góp phần làm gia tăng vòng quay vốn.
- Công ty có đội ngũ nhân viên văn phòng tốt, đội ngũ này tuổi đời còn rất
trẻ, làm việc nhiệt tình và năng động. Ngoài ra những người này còn có trình độ
khá cao, có kinh nghiệm trong nghiệp vụ của mình. Đây là điểm mạnh đáng kể
của công ty.
- Công ty có hệ thống kho bãi kiên cố, khá rộng (diện tích 1.500m2 và diện
tích toàn công ty là 26.000 m2) và có hệ thống PCCC an toàn (100 bình PCCC)
đảm bảo cho lượng xe ra vào và lượng hàng chứa trong kho.
- Công ty có nguồn vốn tài chính đảm bảo cho hoạt động kinh doanh.
- về thị trường: công ty có một thị trường vững chắc. Hiện tại khách hàng
lớn của công ty là MEARSK, YAZAKI, Đại Vĩ... trong thời gian tới công ty sẽ
mở rộng quan hệ đế tăng thị phần của công ty trên thị trường.
1.3.2

Khỏ Khăn

Công ty thành lập năm 2003, trải qua hơn 6 năm hoạt động và nỗ lực phấn đấu
đến nay đã đạt được nhiều thành công lớn. Tuy nhiên hiện tại công ty vẫn còn
một số nhược điểm cần khắc phục như.
SVTH: Qíguụên £7/iị ~T()tìa

Trang 6


Oìiío

hực 7Jâfí

GVHD: QlạuụỀn 7Jhi 7Jlịiuj Tĩôíìíinh


- về trình độ kĩ thuật và trình độ văn hoá của đại bộ phận công nhân trực
tiếp còn tương đối thấp. Vì vậy công nhân chưa phát huy hết năng lực trong
công việc.
- Môi trường làm việc đã được cải thiện nhưng vẫn còn bụi và nóng.
- Hoạt động kinh doanh của công ty còn phụ thuộc vào khách hàng (các
doanh nghiệp) do đó khi khách hàng có sự thay đổi sẽ gây không ít khó khăn đối
với công ty.
- Công ty không chủ động được thời gian nên chưa có kế hoạch dài hạn.
- Việc bảo trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải chưa tốt.
- Công ty nằm trong khu công nghiệp CA ( nhiều công ty dịch vụ vận tải và
cho thuê kho bãi hoạt động nên cũng có sự khó khăn trong cạnh tranh).
1.3.3

Phương Hưởng Phát Triển.

- Tiếp tục duy trì chính sách đa dạng hoá dịch vụ kinh doanh xây dựng
chiến lược đa dạng hoá thị trường, bảo đảm cho việc duy trì tốc độ phát triển
cao.
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng của công ty để đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
- Phát huy những mặt mạnh và khắc phục những mặt còn yếu của công ty.
Khai thác tối đa về công suất của kho bãi và các phương tiện vận tải đồng
thời phải bảo quản và bảo dưỡng tốt.
- Hoàn thiện quy trình hoạt động tối ưu để rút ngắn thời gian, nâng cao
năng suất lao động.
- Mở rộng hoạt động phục vụ cho nhiều khách hàng hơn nữa.
- Hiện nay công ty đang xây dựng hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2000 để tạo sự tin cậy hơn cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ
của công ty.


SVTH: Qíguụên £7/iị

Trang 7


r3átì (Àáú Cĩhứũ CJập

GVHD: QCÍỊÍÍÍỊIH CJhi ^ĩhúụ ^1)0anh

1.4 Cơ Cấu Tổ Chức Quản Lý Tai Công Ty
Bảng 1: Sơ Đồ Bộ Máy Tổ

Chức:
G.Manag
er
Giám đốc
Kho CFS
Phó giám đốc

Bảo vệ

Chứng từ

kho

tổng hợp
Giao nhận

vận tải


Nhân sự

kế toán

1.5 Chức Năng Vả Nhiêm Vu Các Phòng Ban
1.5.1

Ban Giám Đốc ( Giám Đốc):

Đây là bộ phận đứng đầu doanh nghiệpLà người đại diện pháp nhân cho
công ty. Tổ chức điều hành, kiếm tra các hoạt động của toàn công ty, tổ chức bộ
máy quản lý, chuẩn bị các nguồn lực cần thiết đế duy trì các hoạt động của công
ty chỉ đạo các bộ phận chiến lược phát triển của công ty, đề ra chính sách mục
tiêu chiến lược của công ty, xem xét tình hình, tiến độ làm việc của nhân viên
cũng như công nhân trực tiếp. Là người chịu trách nhiệm toàn bộ kết quả kinh
SVTH: Qlạuụển CJhị ^ỈŨOÍL
Trang 8


Oìiío

1.5.2

hực ^7ụp

GVHD: QlạuụỀn ^7hi ^ĩliiíiỊ 'Tóơanh

Phó Giảm Đốc

- Tham mun cho giám đốc về hoạt động giao nhận vận tải của công ty.

- Phó Giám Đốc chịu trách nhiệm quản lý và theo dõi mọi hoạt động của
giao nhận và phòng vận tải
1.5.3

Bỏ Phân Hành Chính Tồng Vu:

- Tham mun đề xuất ý kiến về tố chức bộ máy trong quá trình thực hiện kế
hoạch kinh doanh.
- Thực hiện và quản lý công tác tố chức lao động tiền lương của công ty.
- Đề xuất, tuyển dựng, sắp xếp và bố trí lao động trong toàn công ty.
- Nghiên cún, đề xuất và tổ chức thực hiện các chế độ đối với người lao
động theo quy định của nhà nước.
- Tố chức công tác thi đua, khen thưởng, kĩ luật nội quy lao động
- Thực hiện toàn bộ công tác quản lý hành chính văn phòng, quản lý lun trữ
văn thư, con dấu và tài sản của công ty.
1.5.4

Phòng Kẻ Toán:

+ Chức Năng:
- Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời nhằm đem lại những lợi ích trước
mắt cũng như lâu dài của công ty.
- Kiểm tra, đánh giá, so sánh tình hình hoạt động của công ty giữa các năm.
Từ đó đề ra những phương hướng cho những năm tiếp theo.
+ Nhiệm Vụ:
- Tố chức bộ máy kế toán đứng đầu là kế toán trưởng, làm nhiệm vụ điều
hành quản lý hoạt động phòng kế toán. Ke toán trưởng chịu trách nhiệm trước
ban giám đốc công ty, theo dõi toàn bộ các loại tài sản và nguồn vốn của công ty
nhằm phản ánh số liệu có của công ty.
Bảo vệ tài sản của công ty.

SVTH: Qíguụên £7/iị ~T()tìa

Trang 9


Oìiío

hực C7ập

GVHD: QlạuụỀn ^7hi ^ĩliiíiỊ 'Tóơanh

- Phản ánh và giám sát tình hình chấp hành các chế độ chính sách kinh tế
tài chính của nhà nước.
- Ngoài ra phòng kế toán còn có nhiệm vụ thực hiện các quy chế tuyển
dụng, quản lý nhân sự, các chế độ về chính sách lương bổng, phụ cấp khen
thưởng, các quy chế về kĩ thuật lao động và quy chế về phúc lợi xã hội, y tế,...
1.5.5. Phòng Nhân Sư:
+ Chức Năng:
- Tuyển dụng đúng người lao động vào đúng vị trí công việc, phù hợp với
yêu cầu tuyến dụng (trình độ, chuyên môn, kinh nghiệm, kĩ năng, hành vi, tác
phong...)
- Duy trì, đảm bảo nguồn nhân lực trong mọi giai đoạn phát triển của công
Thu hút được những ứng viên có năng lực cho công ty.
1.5.6 Bỏ Phân Kho CFS.
+ Chức Năng:
Kho CFS ( Container Freight Station ) có chức năng kinh doanh về dịch
vụ giao nhận hàng hoá và kho bãi.
+ Nhiệm Vụ:
Tổ chức nhập hàng và xuất hàng theo các yêu cầu cụ thể của khách
hàng.

Ngoài ra còn chịu trách nhiệm bảo quản, lưu giữ hàng hoá trong kho,
kiểm tra báo cáo tình hình hàng hoá tại kho khi nhập hàng cũng như khi xuất
hàng.
1.5.7.

Phòng Giao Nhân:

SVTH: Qíguụên £7/iị ~T()tìa

Trang 10


Oìiío

hực ^7ụp

GVHD: QlạuụỀn ^7hi TĩỉtiítỊ 7ỗí)íinh

- Tham mưu cho giám đốc về hoạt động giao nhận hàng hoá.
+ Nhiệm Vụ:
- Có trách nhiệm phối hợp với bộ phận vận tải tố chức giao và nhận hàng
hoá theo đúng hợp đồng.
- Làm tờ khai hải quan và mọi thủ tục giấy tờ về các chuyến hàng ra hoặc
vào trong công ty.
- Theo dõi số lượng và chất lượng của từng chuyến hàng ra, vào kho.
1.5.8.

Bô Phân Vân Tải:

+ Chức Năng:

- Tham gia dịch vụ lưu chuyển hàng hoá hữu hình trong nội địa và buôn
bán quốc tế, để hàng hoá để hàng hoá đến với người tiêu dùng cuối cùng.
Đối với công ty, vận tải còn hỗ trợ cho các bộ phận khác về dịch vụ giao
nhận hàng hoá của công ty. Bên cạnh đó vận tải còn đáp ứng các nhu cầu của
khách hàng và vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu theo những hoạt động đã ký
kết giữa công ty và khách hàng.
+ Nhiệm Vụ:
- Vận chuyển hàng hoá xuất khấu từ các kho CFS đóng trong Container đã
niêm phong, hãng tàu cho hải quan đến cửa khẩu nội địa đã quy định để xuất đi
đến địa điểm theo đơn đặt hàng của khách hàng.
- Vận chuyến hàng hoá xuất khẩu từ cửa khẩu nội địa quy định về địa điểm
hải quan kiểm soát, sau đó về địa điểm đã quy định và trả Container rỗng tại các
bãi Container rỗng của hãng tàu quy định.
1.5.9.

Phòng Bảo Vẽ:

+ Chức Năng:

SVTH: Qíguụên £7/iị 7(x)u

Trang 11


Kế toán
công nợ

Kế toán
hàng
Oìiío

hực ^7ụp
hóa

GVHD: QlạuụỀn ^7hi ^ĩliiíiỊ 'Tóơanh

- Tham mưu cho giám đốc trong công tác bảo vệ an toàn tài sản và công
Thủ quỹ
toán
nhânKế
trong
công ty.
thanh
+ Nhiệm
Vụ:
toán
1.6.2.
Chức Năng Nhiêm Vu Của Từng Bô Phân:
- Chống tiêu cực trong sản xuất kinh doanh, bảo vệ an toàn trong địa phận
- Kê Toán Trưởng: Nghiên cứu sắp xếp bộ máy kế toán sao cho phù hợp
công ty.
với yêu
cầu quản
củanhận
côngcác
ty. chuyến xe hàng ra vào công ty.
- Theo
dõi vàlýghi
+ Tổ chức và huớng dẫn các kế toán viên hạch toán đúng quy định chế độ kế
- Đảm bảo giờ giấc làm việc của công nhân viên được chính xác và đúng
toán hiện hành nói chung theo quy định của công ty nói riêng.

giờ.
+ Tố chức thục hiện chứng từ, tài khoản, sổ kế toán và báo cáo về các yếu tố
- Giữ gìn an ninh trật tự trong công ty.
sản xuất kinh doanh phù hợp với chế độ quản lý kinh tế tài chính, chế độ kế toán
1.6.
Tồ Chức Công Tác Kế Toán Tai Công Ty:
và đặc điểm tình hình quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.
1.6.1
Sơ Đồ Tồ Chức Bô Máy Kế Toán Tai Công Ty:
+ Tổ chức việc huớng dẫn và kiểm tra ghi chép kế toán đối với các bộ phận
liên quan tới các yếu tố sản xuất kinh doanh.
Bộ máy kế toán của công ty gồm:
+ Cân đối tình hình tài chính của công ty, lập kế hoạch tài chính trong thời
gian ngắn hạn và dài hạn.
• Ke toán trưởng
+ Hàng tháng kiểm tra các báo cáo tài chính để báo cáo kịp thời cho giám đốc
• Ke toán thanh toán.
công ty về hoạt động sản xuất, tình hình tài chính của công ty.
• Ke toán công nợ
- Kế Toán Thanh Toán:
• Ke toán hàng hoá
+ Theo dõi các khoản thu, chi, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ
tnrớc khi duyệt, trên cơ sở đề xuất thanh toán của các bộ phận trong công ty, lập
chứng từ thu chi.
+ Theo dõi tạm ứng của các cá nhân, đôn đốc hoàn tạm ứng với chứng từ
Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Ke Toán Tại
đầy đủ.
Công ty TNHH TM - DV Mạnh Hải:
+ Thuờng xuyên cập nhật, đối chiếu, kiếm kê số liệu tồn quỹ với thủ quỹ
Kế toán trưởng

vào cuối mỗi ngày.

SVTH: Qíguụên £7/iị ~T()tìa

Trang 12
13


Oìiío

hực ^7ụp

GVHD: QlạuụỀn ^7hi ^ĩliiíiỊ 'Tóơanh

+ Lưu trữ cẩn thận các chứng từ gốc theo tháng và loại chứng từ trong một
năm.
+ Nhập số liệu kế toán vào cuối mỗi ngày.
+ Tham mưu và đề xuất trục tiếp với giám đốc và kế toán trưởng các vấn đề
phát sinh trong chức năng và nhiệm vụ của phần điều hành kế toán được giao.
-

Thủ Quỹ:

+ Theo sự chỉ đạo. điều hành và phân công của kế toán trưởng
+ Theo dõi các khoản nợ phải thu và phải trả.
+ Lập bảng theo dõi chi tiết và tổng hợp công nợ tòng khách hàng và từng
loại hình kinh doanh
+ Theo dõi tình hình tăng giảm các hợp đồng, phiếu yêu cầu phát sinh.
+ Phối hợp và đôn đốc các bộ phận thu hồi nợ đúng hạn
-


Ke Toán Hàng Hoá:

+ Theo dõi sự biến động tăng giảm của các loại hàng hoá.
+ Căn cứ phiếu nhập, xuất kho của các bộ phận hạch toán đúng và chính xác
mã hàng hoá của các bộ phận phát sinh.
+ Trực tiếp tham gia kiếm kê định kỳ, bất thường các loại hàng hoá, kịp thời
phát hiện các loại hàng hoá tồn kho quá nhiều, hư hỏng ... đế có hướng xử lý.
+ Theo dõi, quản lý hàng hoá nhập - xuất - tồn.
+ Ghi chép, lập bảng kê, bảng cân đối nhập - xuất - tồn hàng hoá.
1.6.3.
Hình Thức Ke Toán Ảp Dung Tai Công Ty:
Công ty TNHH TM - DV Mạnh Hải đang áp dụng hình thức “ nhật ký
sổ cái” để tổ chức hệ thống.
- Sổ sách ghi chép kế toán.

SVTH: Qíguụên £7/iị ~T()tìa

Trang 14


Oìiío

hực ^7ụp

GVHD: QlạuụỀn ^7hi ^ĩliiíiỊ 'Tóơanh

Sơ Đồ: Hình Thức Nhật Ký - sổ Cái:
Chứng
từ

gốc

ghi chít:
ghi hàng ngày
ghi hàng tháng
__________> đối chiếu kiếm tra

SVTH: Qíguụên ^Títị ~T()tìa

Trang 15


Oìiío

hực ^7ụp

1.6.4.

GVHD: QlạuụỀn ^7hi ^ĩliiíiỊ 'Tóơanh

Các Đăc Điẽm Vẽ Chẽ Đỏ Kẽ Toán Ap Dung Tai Công

Tỵ:
Đối với Công ty TNHH TM - DV Mạnh Hải chế độ kế toán được áp dụng
như sau:
- Niên Độ Ke Toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của
năm.
- Đơn Vị Tiền Tệ Sử Dụng: đồng việt nam và quy đổi ngoại tệ theo tỷ giá
Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam công bố
- Tài Khoản Sử Dụng: công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán cho các

doanh nghiệp do bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006/ QĐ - BTC
ngày 20/3/2006.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
- Phương pháp đánh giá hàng hoá xuất kho: FIFO ( nhập trước - xuất
trước).
- Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thang.

1.6.5.

Hê Thống sổ Sách Tai Công Tỵ:

- Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiếm tra đế lập chứng từ ghi sổ
hoặc ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc.
- Các chứng từ liên quan đến tiền mặt, thủ quỹ căn cứ vào chứng từ gốc để
ghi vào sổ quỹ.
- Cuối Tháng hoặc định kỳ lập các chứng từ ghi sổ, kế toán trưởng ký duyệt,
ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó ghi vào sổ cái.
- Cuối tháng khoá sổ tính tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có của từng tài khoản trên sổ cái.

SVTH: Qíguụên £7/iị ~T()tìa

Trang 16


Oìiío

hực 7Jâfí


GVHD: QlạuụỀn 7Jhi 7JỊỊIÍÍJ Tĩôíìíinh

- Tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối phát sinh
phải khớp với nhau và khớp với tổng số tiền của sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Tổng số dư nợ và tổng số dư có phải khớp với nhau, và số dư của từng tài
khoản ( dư nợ, dư có ) phải khớp với số dư của tài khoản tưong ứng trên bảng
tổng hợp chi tiết.
- Các tài khoản công ty thường sử dụng: 111, 112, 131, 133, 331, 3331,
5113, 642, 635, 627, 632, 911, 421 ...
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng đế lập báo cáo tài chính.

SVTH: Qíguụên £7/iị

Trang 17


Oìiío

hực ^7ụp

GVHD: QlạuụỀn ^7hi ^ĩliiíiỊ 'Tóơanh

CHƯƠNG 2: Cơ Sở Lý Luận về Kế Toán Doanh
Thu Và Xác Định Kết Quả Kỉnh Doanh.
2.1 Nhiêm Vu Của Kẻ Toán Thương Mai:
- Ghi chép phản ánh kịp thời tình hình lưu chuyển hàng hoá của doanh
nghiệp về giá trị và số lượng.
- Theo dõi tình hình tồn kho và tính giá hàng tồn kho, tính giá hàng xuất
kho

2.2.

Ke Toán Doanh Thu Bán Hảng Vả Cung cấp Dich Vu:

2.2.1. Khái Niêm:
Doanh thu là tống giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
2.2.2.
Nôi Dung Doanh Thu Bán Hàng Vả Cung cấp Dich Vu:
- Thời điểm xác định doanh thu là khi hàng hoá dịch vụ đã được tiêu thụ
không phân biệt là đã thu được tiền hay chưa.
- Doanh thu đế tính thu nhập là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch
vụ bao gồm cả trị giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng. Đối với
yhàng hoá dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, doanh thu được xác định khi đại
lý giao hàng cho người mua hoặc khi: bên bán đại lý chuyển quyền sở hữu cho
người mua, bên nhận đại lý xuất hoá đơn.
Neu doanh ngiệp có kinh doanh, dịch vụ thu bằng ngoại tệ thì phải quy
đổi ngoại tệ ra đồng việt nam theo tỷ giá giao dịch binh quân trên thị trường
ngoại tệ bên ngân hàng do ngân hàng nhà nước việt nam công bố tại thời điểm
phát sinh doanh thu ngoại tệ.

SVTH: Qíguụên £7/iị ~T()tìa

Trang 18


Oìiío

hực ^7ụp


GVHD: QlạuụỀn ^7hi ^ĩliiíiỊ 'Tóơanh

- Ngoài ra doanh nghiệp còn tính vào doanh thu những thu nhập sau: Lãi do
mua bán chứng từ, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả
chậm, lãi do hoạt động bán ngoại tệ, thu về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh
trong kỳ, thu tiền bán bất động sản.
2.2.3.
Nguyên Tắc Và Thòi Điểm Hach Toán Doanh Thu:
Hạch toán TK 511 cần tôn trọng một số quy định sau:
- Tài khoản này phản ánh đầy đủ, chính xác các kết quả hoạt động kinh
doanh của kỳ kế toán, theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính.
- Ket quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo tùng hoạt
động ( dịch vụ kinh doanh hoạt động thương mại, hoạt động taqì chính,... trong
từng loại đó cần phải hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số
doanh thu thuần và thu nhập thuần
- Thời điểm
- Cuối kỳ hoạt động kinh doanh.
2.2.4.

Chứng Từ Sử Dung:

- HoáđơnGTGT
- Phiếu thu.
- Giấy báo Ngân Hàng.
2.2.5.
Tài Khoản Sử Dung:
- TK 511“ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Kết cấu và phản ánh nội dung của TK 511.

Bên nơ: số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thế xuất khấu phải nộp trên doanh thu
bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ ( nếu có ).

SVTH: Qíguụên £7/iị ~T()tìa

Trang 19


Oìiío

hực ^7ụp

GVHD: QlạuụỀn ^7hi ^ĩliiíiỊ 'Tóơanh

-

Giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ.

-

Doanh thu hàng bán bị trả lại.

- Ket chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
Bên cỏ: doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ:
-

TK 511 không có số dư cuối kỳ - có 4 TK cấp 2:

+ TK 5111 “ doanh thu bán hàng hoá”
+ TK 5112“ doanh thu bán sản phẩm”

+ TK 5113 “ doanh thu cung cấp dịch vụ”
+ TK 5114“ doanh thu trợ cấp, trợ giá”
2.2.6.
-

Phương Pháp Hach Toán:

Bán hàng trực tiếp:

+ Phản ánh doanh thu bán hàng, dịch vụ ( VAT theo phương pháp khấu trừ )
Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá trị thanh toán
Có TK 511

: giá trị chưa thuế GTGT
Có 333 (3331)

: thuế GTGT đầu ra phải nộp

+ Phản ánh doanh thu bán hàng, dịch vụ ( VAT theo phương pháp trục tiếp)
Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá trị thanh toán
Có TK 511
-

- g i á trị có thuế gtgt

Bán hàng qua đại lý:

+ Phản ánh doanh thu bán hàng, dịch vụ qua đại lý và khoản hoa hồng phải
trả cho đại lý:
Nợ TK 641: hoa hồng cho đại lý

Nợ TK 111, 112, 131 :số tiền nhận được sau khi trừ hoa hồng
Có TK 511: doanh thu bán hàng qua đại lý
Có TK 333 ( 3331): thuế GTGT đầu ra phải nộp

SVTH: Qíguụên £7/iị ~T()tìa

Trang 20


Oìiío

hực 77V//>

GVHD: QlạuụỀn ^7hi TĩỉtiítỊ 7ỗí)íinh

- Ke toán doanh thu nhận trước:
+ khi bán hàng trả chậm, trả góp, ghi số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải
thu ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá trị thanh toán
Có TK 511: giá bán trả ngay chưa thuế gtgt
Có 333 (3331): thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có 338 ( có 3387): doanh thu chưa thực hiện ( chênh lệch
giữa tống giá tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiển ngay ( chưa
có thuế GTGT).
+ Khi thực thu bán tiền hàng lần tiếp sau, ghi:
Nợ TK 111,112.
CÓTK 131
+ Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm , từng kỳ ghi:
Nợ Tk 3387: Doanh thu chưa thực hiện.
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm,

Trả góp).
- Bán hàng PS thừa thiếu :
Trong hình thức bán hàng vận chuyển thẳng nhân viên áp tải cùng bên
mua kiểu nhận, lập bên bản bản thiếu hoặc thừa, khi nhận giấy báo nhận hnàg
của bên mua kèm theo biên bản .
Nợ TK 131:

Tổng giá trị thanh toán .

CÓTK 511:

Giá chưa thuế GTGT.

Có TK 333:

Thuế GTGT đầu ra phải nộp.

- Bán theo hình thức trao đổi:
Nợ TK 131: Tổng giá trị thanh toán .
Có TK 511 Giá trị chưa thuế GTGT

SVTH: Qíguụên £7/iị 7(x)u

Trang 21


Oìiío

hực C7ập


GVHD: QlạuụỀn ^7hi ^ĩliiíiỊ 'Tóơanh

Có TK 333 (3337): Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Ke chuyển doanh thu thuần, xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511: Doanh thu cung cấp hàng hóa dịch vụ.
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
2.3 Kế Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu.
2.3.1

Chiết Khấu Thương Mai.

2.3.1.1

Khái Niêm.

Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ.
Hoặc đă thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng hóa , dịch vụ
với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu TM đă ghi trên hợp đồng.
2.3.1.2
Tải Khoản Sử Dung.
c*. TK 521 “ Chiết Khấu Thương Mai”.
Bên Nơ: số chiết khấu đă chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Cỏ: Kết chuyển toán bộ số Chiết Khấu Thương mại sang TK 511“ DT bán
hàng và cung cấp dịch vụ” đế xác định DT thuần tronh kỳ hoạch toán .
TK 521 không có số dư cuối kỳ.
2.3.1.3

Phương Pháp Hoach Toán.
Phản ánh số CKTM thực tế PS trong kỳ.
Nợ 521:


CKTM.

Nợ TK 3331:

Thuế GTGT được khấu trừ.

CÓTK 111, 112.131.3388: CKTMđă trả hay chấp nhận trả
cho Khách Hàng.
Cuối kỳ, chuyển CKTM sang TK 511 để xác định doanh thu thuần
trong kỳ hoạch toán .
Nợ TK 511: Doanh thu cung cấp hàng hóa dịch vụ.
Có 521: Chiết khấu thương mại hàng bán.

SVTH: Qíguụên £7/iị ~T()tìa

Trang 22


Oìiío

hực ^7ụp

SVTH: Qíguụên ^7ítị 7()úu

GVHD: OíạuụềrL Qhi ^7ít ÚI/ Tĩỗouỉih

Trang 23



Oìiío

hực C7ập

2.3.2.

GVHD: QlạuụỀn ^7hi ^ĩliiíiỊ 'Tóơanh

Giảm Giá Bán

2.3.2.1 Tài Khoán Sử Dung.
Tk 532 “Giảm giá bán”.
Bẽn nơ: cắt giảm giá bán hàng đă chấp thuận cho khách hàng.
Bên cỏ : toàn bộ số gỉam giá hàng bán sang TK 511“ DT bán hàng và cung cấp
dịch vụ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch toán.
TK 532 không có số dư cuối.
2.3.2.2

Phương Pháp Hoach Toán .

Căn cứ vào căn chứng từ chấp thuận giảm giá cho kế hoạch về số lượng
hàng bán, kế hoạch phán ánh:
Nợ TK 532.

Giảm giá hàng bán.

Nợ TK 3331:

Thuế GTGT được khấu trừ.


Có Tk 111, 112,3388: Giảm giá bán hàng đă trả hay chấp nhận trả
cho khách hàng.
Cuối kỳ, K/c.. giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định doanh thu
thuần trong kỳ hạch toán .
Nợ TK 511: Doanh thu cung cấp hàng hóa dịch vụ.
Có 532: Giảm giá hàng bán.
2.3.3.
Hàng Bán Trả Lai.
2.3.3.1 Khái Niêm:
Hàng bán trả lại là số sản phẩm hàng bán mà DN đă xác định là tiêu thụ
ngựng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đă cam kết trong hợp
đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách chủng loại.
2.3.3.2.

Tài Khoản Sử Dung.

TK 531 “ Hàng bán bị trả lại”
Bên nơ: số hàng bán do khách hàng trả lại.

SVTH: Qíguụên £7/iị ~T()tìa

Trang 24


Oìiío

hực C7ập

GVHD: QlạuụỀn ^7hi ^ĩliiíiỊ 'Tóơanh


Bên cỏ : Ket chuyển toàn bộ số hàng bị trả lại sang TK 511 DT bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ hoạch toán .
TK 531 không có số du cuối kỳ.
2.3.3.3

Phương Pháp Hoach Toán.

Phản ánh số hàng hóa bán bị trả lại thực tế PS trong kỳ.
Nợ Tk 532

hàng hóa bán bị trả lại

Nợ TK 3331

Thuế GTGT được khấu trừ.

Có TK 111,112,131,3388 Hàng bán bị trả lại đă trả hay chấp
nhận trả cho khách hàng.
Cuối kỳ kết chuyến hàng bán trả lại sang TK 511 đế xác định doanh
thu thuần trong kỳ hoạch toán.
Nợ TK 511: Doanh thu cung cấp hàng hóa dịch vụ.
Có 531: Hàng bán bị trả lại
Giảm giá trị giá vốn hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 1561, 157:
CÓTK632:

Giá mua hàng bị trả lại nhập kho.
Giá vốn hàng bán

2.4 Thuế TTĐB , Thuế Giá Trí Gia Tăng Theo Phương Pháp Trưc Tiếp

Phái Nỏp.
2.4.1.Thuế TTĐB.
Đánh vào doanh thu của cácdanh nghiệp một số hàng đặc biệt mà nhà
nước không khuyến khích sản xuất, cầu hạn chế tiêu thụ : rươu, bia , thuốc lá...
Công thức tính thuế TTĐB:
Giá bán đã có thuế TTĐB
Thuế TTĐB =

------------------------------------1 + (%) thuế suất

SVTH: Qíguụên £7/iị ~T()tìa

Trang 25


Oìiío

hực ^7ụp

GVHD: QlạuụỀn ^7hi ^ĩliiíiỊ 'Tóơanh

2.4.2. Thuế XK:
Công thức tính thuế XK.
+TK sử dụng: TK3333”thuế XK”
+Phương pháp hạch toán: phản ánh doanh thu bán hàng , chịu thuế TTĐB,
thuế XK:
Nợ TK 111,112 131: tổng giá trị thanh toán
Có TK 511: tổng giá trị thanh toán
Phản ánh số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp.
Nợ TK511

Có TK 3332, 3333.
Khi nộp thuế:

Nợ TK 3332, 3333.
Có TK 111, 112.

2.4.3 Thuế GTGT:
Là loại thuế gián thu được tính trên khoản giá tăng thêm của hàng hoá,
dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất lưu thông đến tiêu dùng.
Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp:
Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ * thuế

2.5 Kẻ Toán Giá vốn Hàng Bán:TK632
2.5.1.

Khái Niêm:

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm hoặc giá thành
thực tế sản phẩm lao vụ dịch vụ hoàn thành và đã xác định là tiêu thụ.

SVTH: Qíguụên £7/iị ~T()tìa

Trang 26


Oìiío

GVHD: QlạuụỀn 7Jhi 7JỊỊIÍÍJ Tĩôíìíinh

hực 7Jâfí


Có 5 phương pháp:
- Phương pháp nhập trước - xuất trước ( FIFO): hàng nào nhập trước thì
tính giá đó làm giá xuất kho trước nếu không đủ thì lấy giá của lô hàng tiếp theo
để xuất kho.
- Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): hàng nào nhập kho sau thi lấy
giá đó làm giá xuất kho, không đủ thì lấy giá của lô hàng kế đến lần lượt cho tới
lô hàng đầu tiên.
- Phương pháp bình quân gia quyền (AC): là phương pháp căn cứ giá trị
hàng hoá tồn đầu kỳ để tính giá thành bình quân của một đơn vị sản phẩm hàng
hoá. Sau đó tính giá trị sản phẩm hàng hoá xuất kho bằng cách lấy số lượng sản
phẩm hàng hoá nhân với giá đơn vị bình quân.
Giá trị thực tế thành phẩm tồn đầu kỳ +
giá

trị

Đơn giá thành

tế thành phẩm nhập trong kỳ

phẩm kỳ

= ------------------------------------------

xuất kho

2.5.3

thực


Số lượng thành phẩm tồn ĐK + số lượng

Chửng Từ Sử Dung
Hóa đơn GTGT:
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho

2.5.4

Tài Khoán Sử Dung.
Tài khoản 632 “ giá vốn hàng bán” phản ánh giá trị vốn mà doanh

nghiệp bỏ ra.
Kết cấu và phản ánh nội dung tài khoản 632.
Bên nơ:
SVTH: Qíguụên £7/iị

Trang 27


×