HUTECH
ĐẠI
HỌC
KỸ
THUẬT
CÒNG
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.
LỜI CAM ĐOANHCM
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các sô"
liệu trong đồ án tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty cổ phần Cơ khí và Đúc
kim
loại Sài Gòn không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TP. HCM, ngày 16 tháng 9 năm 2011
KÉ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỎ PHÀN cơ KHÍ
VÀ ĐỦC KIM LOẠI SÀI GÒN
Ngành:
KÉ TOÁN
Chuyên ngành: KÉ TOÁN - KIÈM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
MSSV: 09B4030074
: Ths. Trần Thị Hải Vân
nrt Ằ rwi* Ả T A
: Trân Tiên Lâm
Lớp: 09HKT3
TP. Hồ Chí Minh, 2011
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn cô Ths. Trần Thị Hải Vân đã hướng dẫn, chỉ
bảo tận tình trong thời gian em thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc của công ty đã tạo cơ hội cho
em
có thể tiếp cận được với những kiến thức thực tế để ứng dụng những kiến thức
em đã được học vào thực tế công tác kế toán. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến
các anh chị trong phòng kế toán đã hướng dẫn em trong suốt quá trình em thực
hiện đề tài này.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo trong công ty. Em xin
chúc các anh chị và Ban lãnh đạo các Phòng ban công ty những lời chúc tốt đẹp
và thành công nhất trong mọi công việc của mình.
SVTH: Trần Tiến Lâm
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................... 1
2. Tinh hình nghiên cứu............................................................................. 2
3. Mục đích nghiên cứu............................................................................. 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 2
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu....................................................................... 3
7. Kết cấu của đồ án tốt nghiệp...................................................................... 3
CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẠN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUAT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP...................................... 4
1.1 Nhiệm vụ của kế toán............................................................................. 4
1.1.1 Một số khái niệm................................................................................ 4
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán......................................................................... 5
1.2 Phân loại chi phí sản xuất....................................................................... 5
1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế.................................... 5
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế................................. 6
1.2.3 Phân loại chi phí theo mối tương quan giữa chi phí với khôi lượng sản
phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành................................................................... 6
1.2.4 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả................. 7
1.2.5 Phân loại chi phí theo quan hệ với quá trình sản xuất........................... 7
1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất............................................................ 7
1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.................................................... 7
1.3.2 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất................................... 8
1.3.3 Đối tượng tính giá thành.................................................................... 9
1.4 Giá thành sản phẩm................................................................................ 9
1.4.1 Khái niệm........................................................................................... 9
1.4.2 Phân loại............................................................................................... 10
1.5 Kế toán chi phí sản xuất......................................................................... 10
1.5.1 Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp..................................... 10
1.5.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..................................................... 12
1.5.3 Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................ 14
1.6 Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang....................................................... 18
1.6.1 Khái niệm............................................................................................. 18
1.6.2 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang..................................... 18
1.7 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.......................................................... 23
1.7.1 Kế toán chi tiết..................................................................................... 23
1
1.7.2 Kế toán tổng hợp................................................................................ 23
1.8 Tính giá thành sản phẩm........................................................................ 25
1.8.1 Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp có quy trình công nghệ
sản xuất giản đơn............................................................................................... 25
1.8.2 Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp có quy trình công nghệ
sản xuất phức tạp............................................................................................... 29
1.8.3 Tính giá thành theo phương pháp phân bước.................................... 31
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THựC TẾ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUÂT
VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHAM TẠI CÔNG TY cổ PHAN CƠ KHÍ VÀ
ĐÚC KIM LOẠI SÀI GÒN........................................................................ 34
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần Cơ khí và Đúc kim loại Sài Gòn ...
34
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển........................................................ 34
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của công ty........................................ 40
2.1.3 Quy mô hoạt động hiện tại................................................................ 41
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý........................................................................ 42
2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán........................................................................ 44
2.1.6 Hình thức và phương tiện ghi chép kế toán....................................... 48
2.1.7 Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển của công ty............ 51
2.2 Tình hình thực tế kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần Cơ khí và Đúc kim loại Sài Gòn............................................. 52
2.2.1 Đôi tượng tập hợp chi phí sản xuất.................................................... 52
2.2.2 Đôi tượng tính giá thành.................................................................... 53
2.2.3 Kế toán chí phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp...................................... 53
2.2.4 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...................................................... 58
2.2.5 Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................. 61
2.2.6 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..................................................... 65
2.2.7......................................................................................................................
Đánh
giá sản phẩm dở dang................................................................................... 68
2.2.8 Kế toán tính giá thành sản phẩm....................................................... 68
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHAM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHAM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN cơ KHÍ VÀ ĐÚC KIM LOẠI SÀI GÒN............. 70
3.1. Nhận xét chung về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh và hạch toán kế
toán tại Công ty cổ phần Cơ khí và Đúc kim loại Sài Gòn............................... 70
3.2. Đánh giá tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty cổ phần Cơ khí và Đúc kim loại Sài Gòn............................................ 71
3.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
ii
3.5. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Cơ khí và Đúc kim loại Sài Gòn.............. 74
3.6 Kiến nghị.................................................................................................. 78
3.6.1 Kiến nghị về công tác kế toán............................................................... 78
3.6.2 Kiến nghị khác...................................................................................... 78
KẾT LUẬN........................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 81
PHỤ LỤC............................................................................................................. 82
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TAT
- BHTN: bảo hiểm thất nghiệp
- BHXH: bảo hiểm xã hội
- BHYT: bảo hiểm y tế
- CCDC: công cụ dụng cụ
- CNSX: công nhân sản xuất
- CP: chi phí
- CPCBDDCK: chi phí chế biến dở dang cuối kỳ
- CPDDĐK: chi phí dở dang đầu kỳ
- CPNCTT: chi phí nhân công trực tiếp
- CPNCTTDDCK: chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ
- CPNCTTDDĐK: chi phí nhân công trực tiếp dở dang đầu kỳ
- CPNCTTPS: chi phí nhân công trực tiếp phát sinh
- CPNVL: chi phí nguyên vật liệu
- CPNVLCDDCK: chi phí nguyên vật liệu chính dở dang cuối kỳ
- CPNVLCPS: chi phí nguyên vật liệu chính phát sinh
- CPNVLPPS: chi phí nguyên vật liệu phụ phát sinh
- CPNVLTT: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- CPSPDDCK: chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ
- CPSPDDĐK: chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ
- CPSXC: chi phí sản xuất chung
- CPSXCDDCK: chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ
- CPSXCDDĐK: chi phí sản xuất chung dở dang đầu kỳ
- CPSXCPS: chi phí sản xuất chung phát sinh
- CPSXDDCK: chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
- CPSXDDĐK: chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
IV
- CPSXPSTK: chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
- CPVLCDDCK: chi phí vật liệu chính dở dang cuối kỳ
- CPVLCDDĐK: chi phí vật liệu chính dở dang đầu kỳ
- CPVLCPS: chi phí vật liệu chính phát sinh
- CPVLPDDCK: chi phí vật liệu phụ dở dang cuối kỳ
- CPVLPDDĐK: chi phí vật liệu phụ dở dang đầu kỳ
- CPVLPPS: chi phí vật liệu phụ phát sinh
- CPVLTTDDCK: chi phí vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ
- CPVLTTDDĐK: chi phí vật liệu trực tiếp dở dang đầu kỳ
- CPVLTTPS: chi phí vật liệu trực tiếp phát sinh
- DDCK: dở dang cuối kỳ
- DDĐK: dở dang đầu kỳ
- GTGT: giá trị gia tăng
- KKĐK: kiểm kê định kỳ
- KKTX: kê khai thường xuyên
- KPCĐ: kinh phí công đoàn
- NCTT: nhân công trực tiếp
- SXC: sản xuất chung
- PLTH: phế liệu thu hồi
- PNK: phiếu nhập kho
- PS: phát sinh
- PXK: phiếu xuất kho
- SLSPDD: số lượng sản phẩm dở dang
- SLSPDDCK: số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
- SLSPHTNK: số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho
- SLSPHTTĐ: sô" lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
v
- SP: sản phẩm
- SPDD: sản phẩm dở đang
- SPP: sản phẩm phụ
- TK: tài khoản
- TKĐƯ: tài khoản đối ứng
- TSCĐ: tài sản cô" định
- VLC: vật liệu chính
- VLP: vật liệu phụ
- VLTT: vật liệu trực tiếp
- Z: giá thành
DANH MỤC CÁC BÁNG
3.3.3. Sổ chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp
3.4.3. Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
3.5.5. Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung
3.6.3. Sổ chi tiết chi phí sản kinh doanh dở dang
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Sổ cái TK 152
- Sổ cái TK
154
-Sổ cái TK 621
- Sổ cái TK 622
- Sổ cái TK 627
- Sổ chi tiết TK 621
- Sổ chi tiết TK 622
- Sổ chi tiết TK 627
- Phiếu kiểm kê sản phẩm dở dang cuối
kỳ
vii
DANH MỤC CÁC sơ Đồ, HÌNH ẢNH
1.5.1. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
1.5.2. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.5.3. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí sản xuất
chung
1.7. Sơ đồ hạch toán kế toán tổng hợp chi phí sản
xuất
2.1. Trụ sở chính của công ty
2.2. Công nhân đang sản xuất
2.3. Công nhân đang sản xuất
2.4. Công nhân đang sản xuất
2.5. Công nhân đang sản xuất
2.6. Công nhân đang sản xuất
2.7. Công nhân đang sản xuất
2.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
2.5.2. Sơ đồ tổ chức nhân sự phòng kế toán
viii
GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân
Klĩoá luận tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế hiện nay là nền kinh tế hội nhập, hoạt động kinh tế theo quy
luật “thương trường như chiến trường” hay “mạnh được yếu thua”. Đòi hỏi các
doanh nghiệp trong và ngoài nước muôn duy trì sự tồn tại và phát triển trên thị
trường thì việc kinh doanh phải đạt hiệu quả cao nhất, nhất là chiến lược về
chất
lượng và giá thành sản phẩm.
Ngày nay cùng với sự tiến bộ và phát triển mạnh mẽ của khoa học - công
nghệ giúp cho sản phẩm làm ra đạt chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu thị
trường và được người tiêu dùng tin cậy. Vì vậy, các doanh nghiệp cần đầu tư
vào
trang máy móc thiết bị để không ngừng nâng cao chất lượng và hạ giá thành
sản
phẩm. Có nhiều doanh nghiệp thành công nhưng cũng không ít doanh nghiệp
thất
bại trong quá trình hội nhập kinh tế ngày nay. Vậy chìa khoá nào để mở được
cánh cửa thành công? Câu hỏi được đặt ra như một lời thách thức đối với các
doanh nghiệp. Muốn vậy, các doanh nghiệp sản xuất cần có sự kiểm soát tốt
chi
phí sản xuất cấu thành nên giá thành sản phẩm như: Chi phí nguyên vật liệu
trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Việc tiết kiệm được
các
chi phí này là một trong những biện pháp hữu hiệu để giảm giá thành sản
phẩm,
có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác cũng như đẩy mạnh tiêu thụ và
SVTH: Trần Tiến Lâm
1
GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân
Klĩoá luận tốt nghiệp
tìm hiểu nguyên nhân của những biến động đó để phát huy những điểm tích
cực
đồng thời có biện pháp khắc phục kịp thời những hạn chế còn tồn tại. Từ đó
giúp
cho các nhà quản lý thực hiện tốt công tác kiểm soát chi phí sản xuất phát sinh
là
hợp lý nhất và giá thành sản phẩm là tối ưu nhất.
Với tầm quan trọng như vậy, em đã chọn đề tài: “Kếtoán chi phí sản
xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Cơ khí và Đúc kim loại Sài
Gòn ” trực thuộc Công ty phát triển Khu công nghiệp Sài Gòn làm đề tài tốt
nghiệp cho mình. Đây là cơ hội để em có thể vận dụng những kiến thức đã
được
học ở trường vào thực tế công tác kế toán tại công ty.
2. Tình hình nghiên cứu
3. Mục đích nghiên cứu
- Làm sáng rõ lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp nói chung.
- Làm rõ thực tế về tình hình công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Cơ khí và Đúc kim loại Sài Gòn.
- Đưa ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Cơ khí và Đúc kim
loại
SVTH: Trần Tiến Lâm
2
; CPSX dở dang đầu kỳ ;
Tổng giá thành sản phẩm trong kỳ
CPSX phát sinh trong kỳ ;
1 CPSX dở dang cuối kỳ j
GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân
Klĩoá luận tốt nghiệp
lý luận để có những kiến
nghị nhằm
thiện
hợp với phương pháp quan
CHƯƠNG
1: hoàn
Cơ SỞ
LÝkết
LUẬN
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHÀM
sát,XUAT
phân tích,
ghi chép...
TRONG DOANH NGHIỆP
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu
1.1. Nhiệm vụ của kế toán
7.
KếtMột
cấusô'khái
của khoá
luận tốt nghiệp
1.1.1.
niệm
-ChiChương
Cơ của
sở lýdoanh
luận kế
toán chi
phí sản
xuấtphí
và tính
giáđộng
thànhsông
sản
phí sản1:xuất
nghiệp:
là toàn
bộ hao
về lao
phẩm
trong doanh nghiệp
và
- Chương
2: Tình
hình
kế doanh
toán chinghiệp
phí sản
xuất
giá thành
lao động
vật hoá (lao
động
quáthực
khứ)tếmà
phải
chivàratính
để tiến
hành
sản
cổ phần
Cơtrong
khí và1 Đúc
kim định
loại Sài
hoạtphẩm
độngtại
sảnCông
xuất,tykinh
doanh
kỳ nhất
biểuGòn
hiện dưới hình thái
tiền
- Chương 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí
sản
tệ.
xuất vàGiá
tính
giá thành
sản phẩm
tạihiện
Công
ty cổ
kimđộng
loại
thành
sản phẩm:
là biểu
bằng
tiềnphần
toànCơ
bộkhí
chi và
phíĐúc
về lao
sông và lao động vật hoá (lao động quá khứ) mà doanh nghiệp bỏ ra có liên
quan
đến một khôi lượng sản phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất
(một
kỳ nhất định) còn giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí kết tinh trong 1 khôi
lượng sản phẩm, 1 công việc, lao vụ nhất định. Chi phí sản xuất biểu hiện mặt
Sự khác nhau về lượng giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được
biểu hiện qua sơ đồ:
Tổng giá thành sản phẩm = CPSXDDĐK + CPSXPSTK - CPSXDDCK
SVTH: Trần Tiến Lâm
43
GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân
Klĩoá luận tốt nghiệp
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán
Kiểm tra giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất ở từng bộ phận
trong doanh nghiệp, làm căn cứ cho kế toán chính xác giá thành sản phẩm.
Ghi chép, phản ánh chính xác các khoản chi phí thực tế phát sinh trong
quá
trình sản xuất sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ; kiểm tra giám sát tình hình
thực hiện các định mức chi phí, dự toán chi phí nhằm thúc nay việc thực hiện
tiết
kiệm trong tất cả các khâu để hạ thấp giá thành sản phẩm.
Tính toán đầy đủ, kịp thời, đúng đắn giá thành sản phẩm làm cơ sở tính
hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp. Cung cấp đầy đủ sô" liệu phục vụ việc phân
tích tình hình thực hiện chi phí, phân tích giá thành, phục vụ cho việc lập báo
cáo
quyết toán.
1.2.
Phân loại chi phí sản xuất
1.2.1. Phân loại chỉ phí sản xuất theo tính chất kinh tế
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: là toàn bộ giá trị các loại nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ,... doanh nghiệp đã sử
dụng cho hoạt động sản xuất trong kỳ.
- Chi phí nhiên liệu, động lực: bao gồm giá trị các loại nhiên liệu, chi
phí
cho động lực dùng trong sản xuất.
- Tiền lương và các khoản phụ câ"p: là toàn bộ sô" tiền lương và các
khoản
phụ câ"p lương phải trả cho công nhân viên chức trong doanh nghiệp.
- BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN: trích theo tỷ lệ quy định trên tổng sô"
SVTH: Trần Tiến Lâm
5
GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân
Klĩoá luận tốt nghiệp
- Chi phí bằng tiền khác: phản ánh toàn bộ các chi phí khác bằng tiền
chưa
phản ánh vào các yếu tô" trên dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trong
kỳ.
1.2.2. Phân loại chỉ phí sản xuất theo công dụng kinh tế
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: bao gồm giá trị các loại nguyên
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,... dùng trực tiếp cho việc sản xuất, chế
tạo ra sản phẩm hay thực hiện công việc lao vụ. Không hạch toán vào khoản
mục
này những chi phí nguyên vật liệu dùng vào mục đích phục vụ cho sản xuất
chung hay cho những lĩnh vực ngoài hoạt động sản xuất.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm chi phí tiền lương, phụ cấp
lương
và
các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên cơ sở tiền lương của công
nhân trực tiếp sản xuâ"t sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung: là chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ
sản
xuất, kinh doanh chung phát sinh tại phân xưởng, bộ phận sản xuất, đội, công
trường,... phục vụ sản xuâ"t sản phẩm, dịch vụ, lao vụ.
- Chi phí bán hàng: là các chi phí phát sinh phục vụ cho quá trình tiêu
thụ
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
hoá,...
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí có tính chất chung
trong
SVTH: Trần Tiến Lâm
6
GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân
Klĩoá luận tốt nghiệp
phí thuê mặt bằng, phương tiện kinh doanh,... Các chi phí này nếu tính cho một
đơn vị sản phẩm thì lại biến đổi nếu sô" lượng sản phẩm thay đổi.
- Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí thay đổi về tổng sô", về
tỷ
lệ
so với khôi lượng công việc hoàn thành, chẳng hạn như chi phí nguyên liệu,
vật
liệu trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp. Các chi phí biến đổi nếu tính cho
một
đơn vị sản phẩm thì nó có tính cô" định.
1.2.4. Phân loại chỉ phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả
- Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản
phẩm trong phạm vị phân xưởng sản xuất.
- Chi phí thời kỳ: là những khoản chi phí phát sinh trong kỳ kê" toán;
nó
ảnh
hưởng đến lợi tức của kỳ chúng phát sinh. Chi phí thời kỳ bao gồm chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.5. Phân loại chỉ phí theo quan hệ với quá trình sản xuất
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan trực tiếp đến
việc sản xuất ra một loại sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện một lao vụ, dịch vụ,
công việc nhất định.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến việc sản xuâ"t ra
nhiều loại sản phẩm, nhiều công việc, lao vụ. Những chi phí này kê" toán can
phân bổ cho các đôi tượng có liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp.
1.3. Kê" toán tập hỢp chi phí sản xuất
1.3.1. Đồi tượng tập hợp chi phí sản xuất
SVTH: Trần Tiến Lâm
7
GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân
Klĩoá luận tốt nghiệp
sản phẩm, chi tiết sản phẩm,... Như vậy, thực chất của việc xác định đối tượng
tập hợp chi phí là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí.
Để xác định đốì tượng tập hợp chi phí sản xuất, kế toán phải căn cứ vào
đặc điểm sản xuất kinh doanh, cơ cấu tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công
nghệ sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, yêu cầu
hạch toán kinh tế nội bộ của doanh nghiệp, trình độ và phương tiện của kế
toán.
Các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là toàn bộ quy trình công nghệ
hay
từng giai đoạn, từng quy trình công nghệ riêng biệt, từng phân xưởng sản xuất
hoặc sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết, bộ phận sản phẩm...
Trong công tác kế toán, xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơ
sở để xây dựng hệ thông chứng từ ban đầu về chi phí sản xuất, xây dựng hệ
thông sổ kế toán chi tiết về chi phí sản xuất.
1.3.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Trên cơ sở đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã được xác định, kế toán
mở
sổ hoặc thẻ chi tiết kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Phản ánh chi phí phát sinh vào các đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản
xuất liên quan. Những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng
đốì
tượng tập hợp chi phí được tập hợp trực tiếp vào đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất như: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp,...
Những chi phí sản xuất hên quan đến nhiều đối tượng tập chi phí sản xuất được
tập hợp thành nhóm và phân bổ vào đối tượng tập hợp chi phí theo một tiêu
chuẩn thích hợp.
SVTH: Trần Tiến Lâm
8
GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân
Klĩoá luận tốt nghiệp
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo từng đối tượng hạch toán
chi phí, phục vụ cho công tác kiểm tra, phân tích chi phí và tính giá thành sản
phẩm.
1.3.3. Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ, do
doanh
nghiệp sản xuất ra và cần phải xác định giá thành.
Tuỳ đặc điểm sản xuất, đặc điểm sản phẩm, lao vụ, đặc điểm quy trình
công nghệ để xác định đối tượng tính giá thành thích hợp.
về mặt tổ chức sản xuất: nếu sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm, công
việc là đôi tượng tính giá thành. Nếu sản xuất hàng loạt thì từng loạt sản phẩm
là
đối tượng tính giá thành; nếu sản xuất nhiều loại sản phẩm thì mỗi loại sản
phẩm
là một đối tượng tính giá thành.
về quy trình công nghệ: nếu sản xuất giản đơn thì đốì tượng tính giá
thành
có thể là sản phẩm hoàn thành ở cuối quy trình sản xuất. Nếu quy trình sản
xuất
liên tục, nhiều giai đoạn thì bán thành phẩm cũng có thể là đôi tượng tính giá
thành. Nếu quy trình sản xuất kiểu song song (lắp ráp) thì không những thành
phẩm lắp ráp xong mà có thể một sô" phụ tùng, chi tiết cũng là đôi tượng tính
giá
thành.
1.4. Giá thành sản phẩm
1.4.1. Khái niệm
SVTH: Trần Tiến Lâm
9
-
TK 621
Chi phí VLC, VLP trực tiếp
sản xuất
KlĩoáVLP
luậnsửtốtdụng
nghiệp
Chi phí VLC,
không
hết
chuyển sang kỳ sau (ghi âm)
1.4.2. Phân loại
-
-
Chi phí VLC, VLP sử dụng
không
hết
GVHD:
Ths Trần Thị Hải Vân
nhập lại kho
Cuối kỳ, kết chuyển CPVLTT
sang:
+ TK 154: KKTX
* Kế toán tổng hợp
TKlà621
phíđược
nguyên
liệukhi
trựcbước
tiếp”vào
- Tài
Giákhoản
thànhsửkếdụng:
hoạch:
giá“Chi
thành
xác liệu,
địnhvật
trước
sản
xuất, kinh doanh, được xác định trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước, các định
mức chi phí và các dự toán chi phí được dự kiến trong kỳ kế hoạch.
- Giá thành định mức: là giá thành được xác định trước khi bước vào
sản
xuất sản phẩm. Tuy nhiên, khác với giá thành kế hoạch được xây doing trên cơ
sở các định mức bình quân tiên tiến không biến đổi trong suốt kỳ kế hoạch; giá
thành định mức được xây dựng trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại
từng
thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch (thường là ngày đầu của mỗi tháng). Do
đó, giá thành định mức luôn luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định
mức chi phí đạt được trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành.
- Giá thành thực tế: được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất
sản
phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản
phẩm.
1.5. Kế toán chi phí sản xuất
1.5.1. Kế toán chỉ phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
* Nội dung: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp là chi phí dùng để sản xuất
sản
phẩm hay thực hiện dịch vụ.
* Phương pháp hạch toán: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp được hạch
toán
trực tiếp vào các đối tượng hạch toán chi phí. Tuy nhiên, có một sô" chi phí vật
SVTH: Trần Tiến Lâm
10
-
-
-
TK 622
Tiền lương thực tế phải trả Cuối kỳ, kết chuyển CPNCTT sang:
công
nhân
+ TK 154: KKTX
GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân
Klĩoá
luận
tốt
nghiệp
trực tiếp sản xuất
+ TK 631: KKĐK
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN
22% trên tiền lương
tri vật liệu sử dụng không hết để lại phân xưởng dùng cho tháng
Trích trước lương(2)nghỉGiáphép
sau (ghi âm)
Nợ TK 621 ( )
Có TK 152 ( )
(3) Giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại
kho
Nợ TK 152
Có TK 621
(4) Cuối kỳ, kết chuyển CPNVLTT sang TK 154 để tính giá thành
Nợ TK154
(3) *
*hoặc
Sơ đồ hạch toán
Nợ TK 631
CÓTK621
CÓTK621
1.5.2. Kế toán chỉ phí nhân công trực tiếp
* Nội dung:
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả chi phí cho công nhân trực
tiếp
sản xuất như: Tiền lương chính, các khoản phụ cấp lương, lương nghỉ phép,
lương
ngừng việc, các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, tiền ăn giữa ca, bảo
hiểm
tai nạn của CNSX.
Theo quy định hiện nay của nhà nước, doanh nghiệp được tính vào chi
phí
các* khoản
trích theo
lươngtoán:
với những tỷ lệ sau:
Các trường
hợp hạch
• Vật
BHXH:
16%
(1)
liệu xuất
• BHYT:
3%sản
dùng
trực tiếp
• KPCĐ:
2%
xuất
sản phẩm
Nợ TK 621
SVTH: Trần Tiến Lâm
11
12
Chi phí sản xuất chung thực tế phát
sinh
Cuối kỳ, kết chuyển CPSXC sang:
+ TK 154: KKTX
+ TK 631: KKĐK
GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân
Klĩoá luận tốt nghiệp
* Kế(2)toánTrích
chi tiết:
Kế toán
mở KPCĐ,
sổ chi phí
sản xuất
để theo
dõi
cáctếchi phí
BHXH,
BHYT,
BHTN
22%chung
trên tiền
lương
thực
phânphải
xưởng sản xuất.
* Các phương pháptrả
phân
sản nhân
xuất chung
chobổcông
trực tiếp sản xuất
-NợPhân
bổ theo tiền lương công nhân sản xuất
TK 622
- Phân
theo
tiền lương chính của công nhân sản xuất
CóbổTK
338
- Phân bổ theo
phí trước
nhân công
(3) chi
Trích
lươngtrực
nghỉtiếp
phép của CNSX
* Kế toán tổng hợp
Nợ TK 622
*Tài
Sơkhoản
đồ hạch
toán
sửCó
dụng:
TK TK
335627 “Chi phí sản xuất chung”
TK 334
TK 622
(4) Cuối kỳ, kết chuyển CPNCTT
TK 627
Nợ TK154
hoặc
Nợ TK 631
Có TK 622
TK154
Có TK 622
1.5.3. Kế toán chỉ phí sản xuất chung
* Nội dung:
Chi phí sản xuất chung là chi phí quản lý thuộc phạm vi phân xưởng bao gồm:
6271: Chi phí nhân viên phân xưởng: Tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ
phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng
6272: Chi phí vật liệu: Là giá trị vật liệu xuất dùng phục vụ cho phân
xưởng
6273: Chi phí dụng cụ sản xuất: Là giá trị thực tế của CCDC thực tế xuất
dùng cho phân xưởng
6274: Chi phí khấu hao TSCĐ: Là chi phí khấu hao của máy móc thiết bị
và TSCĐ khác ở phân xưởng
6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thuê
* Các trường hợp hạch toán:
ngoài, chi phí tiền điện, tiền nước
(1) Tiền lương thực tế phải trả cho công
6278: Chi phí bằng tiền khác: Là chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ và
nhân trực tiếp sản xuất
các chi phí bằng tiền khác.
Nợ TK 622
Có TK 334
SVTH: Trần Tiến Lâm
15
13
14
GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân
Khoá luận tốt nghiệp
* Sơ đồ kế toán tổng hợp
TK 334,338
SVTH: Trần Tiến Lâm
TK627
16
TK154
GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân
Klĩoá luận tốt nghiệp
* Các trường hợp hạch toán:
(1) Chi phí tiền lương và các khoản trích theo
lương
Nợ TK 627
Có TK 334, 338
(2) Chi phí vật liệu dùng ở phân xưởng sản xuất
Nợ TK 627
Có TK 152
(3) Chi phí CCDC dùng ở phân xưởng
Nợ TK 627
Có TK 153 - phân bổ 1 lần
Có TK 142 (1421) - phân bổ nhiều lần
(4) Chi phí khấu hao TSCĐ
Nợ TK 627
Có TK214
(5) Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng ở phân xưởng sản xuất, trích trước
tiền
lương nghỉ phép của CNSX
Nợ TK 627
Có TK 331,335
(6) Chi phí được thanh toán bằng tiền
Nợ TK 627
Có TK111, 112
(7) Cuối kỳ, kết chuyển CPSXC
Nợ TK154
SVTH: Trần Tiến Lâm
hoặc
Nợ TK 631
17
GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân
Klĩoá luận tốt nghiệp
1.6. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang
1.6.1.
Khái niệm
Sản phẩm dở dang: là những sản phẩm chưa hoàn thành và những sản
phẩm đã hoàn thành nhưng chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
Đánh giá sản phẩm dở dang: là việc tính toán, phân bổ chi phí sản xuất
trong kỳ mà sản phẩm làm dở cuối kỳ phải chịu.
Việc đánh giá sản phẩm dở dang đảm bảo chính xác, hợp lý có ý nghĩa
quan trọng đối với việc quản lý giá thành sản phẩm. Do đó, muôn đánh giá sản
phẩm dở dang chính xác; trước hết phải tổ chức kiểm kê chính xác sô" lượng
sản
phẩm làm dở cuối kỳ; sau đó tuỳ tính chất sản xuất và phương pháp kế toán tập
hợp chi phí sản xuất mà doanh nghiệp vận dụng phương pháp đánh giá sản
phẩm
dở dang thích hợp.
1.6.2.
Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
1.6.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính
*
Đôi tượng áp dụng: Phương pháp này được vận dụng phù hợp nhâ"t đôi
với
những doanh nghiệp mà chi phí nguyên vật liệu phát sinh câu thành
trong
giá
thành sản phẩm chiếm tỷ trọng cao, thông thường chi phí nguyên vật
liệu
chính
chiếm cao hơn 70% trong giá thành sản phẩm.
*
Đặc điểm của phương pháp: Đặc điểm của phương pháp này là chỉ tính
cho
sản
phẩm dở dang khoản chi phí nguyên vật liệu chính, còn chi phí chế biến
SVTH: Trần Tiến Lâm
18
GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân
Klĩoá luận tốt nghiệp
Nhược điểm: Khi áp dụng phương pháp này, thường kém chính xác nhưng có thể
áp dụng được ở các doanh nghiệp có chi phí vật liệu chính chiếm tỷ trọng cao
trong giá thành sản phẩm.
* Công thức tính toán
Cuối kỳ, xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức:
____ CPSPDDĐK + CPNVLCPS
CPSPDDCK = " g i — — r * X
SLSPDDCK
SLSPHTNK + SLSPDDCK
Sô" lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ chính là sô" lượng sản phẩm dở
dang
cuối kỳ được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính.
1.6.2.2.
*
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (bao gồm VLC và VLP)
Đôi tượng áp dụng
Phương pháp này vận dụng phù hợp cho những doanh nghiệp mà trong
câu
thành của giá thành sản phẩm thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng
lớn, thông thường là lớn hơn 70%.
*
Đặc điểm của phương pháp
Đặc điểm của phương pháp này là chỉ tính cho sản phẩm dở dang khoản
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn chi phí chê" biến được tính hết cho sản
phẩm
Ưu điểm: Đơn giản nhưng khó tính hơn chi phí vật liệu chính, nhất là đôi với
doanh nghiệp sản xuất có nhiều nguyên vật liệu trực tiếp.
Nhược điểm: Kém chính xác nhưng có thể áp dụng được ở các doanh nghiệp có
tỷ trọng chi phí vật liệu trực tiếp cao.
* Công thức tính toán
Trường hợp 1: Chi phí VLP bỏ ngay từ đầu của quá trình sản xuâ"t
SVTH: Trần Tiến Lâm
19