Tải bản đầy đủ (.doc) (152 trang)

Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá tại công ty cổ phần dược phẩm thiết bị y tế hà nội HAPHARCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.79 KB, 152 trang )

CHƯƠNG 2:
MỤC LỤC
THỤC TRẠNG KẾ TOÁN LƯU CHUYẾN HÀNG HOÁ TẠI CƠNG
TY

PHẦN
DƯỢC PHẤM THIÉT BỊ Y TÉ HÀ NỘI- HAPHARCO........................
Danh.................................................................................44
mục các chữ viết tắt trong
bài
2.1. Tổng quan chung về Công ty....................................................44
Danh mục 2.1.1.................................................................................................................
SO’ đồ sử dụng trong
Th
bài
ông tin khái quát về Công ty cổ phần dược phẩm thiết bị y tế
Danh mục cácHà
báng
sử dụng trong
Nội...................................................................................44
bài
2.1.2.................................................................................................................Qu
Danh mục cácábiếu
dụng
trong
trìnhsử
hình
thành
và phát triển của Cơng ty.........................44
bài
2.1.2.1......................................................................................................Qu


LỜI MỞ ĐẦU á trình hình thành của Cơng ty........................................44
CHƯƠNG 1: 2.1.2.2...................................................................................................... Sự
LÝ LUẬN CHUNG
KẾcủa
TỐN
CHUYỂN HÀNG HỐ TRONG
phátVÈ
triển
CơngLưu
ty.....................................................45
CÁC
2.1.2.3. Vị thế hiện tại và phương hướng phát triên trong tương
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.............................................................1
lai của Công ty... 47
1.1. Đặc điếm hoạt động kinh doanh thương mại và yêu cầu quản lý,
2.1.2.4...................................................................................................... Tì
nhiệm vụ kế tốn nh
lưuhình
chuyển
hànglaohố......................................................1
sử dụng
động của Cơng ty............................48
1.1.1................................................................................................................................ Đ
2.1.3.................................................................................................................Ch
ặc điểmức
của
hoạtnhiệm
động kinh
doanh
thương

mại.................................1
năng,
vụ của
Cơng
ty.............................................49
1.1.2. 2.1.4.................................................................................................................
u cầu quản lý q trình lưu chuyền hàng hoá và nhiệm vụĐặ
kế
toán lưuc điểm tổ chức bộ máy quản lý Cơng ty................................49
chuyển hàng
hố.....................................................................................1
2.1.4.1.................................
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Cơng ty
1.1.2.1...............................................................................................Một số khái niệm
.........................................................................................49
2
2.1.4.2...........Chức
nhiệmlývụq
vàtrình
tráchlun
nhiệm
của hàng
các vịhố
trí
1.1.2.2......................................
unăng,
cầu quản
chuyền
.........................................................................................50
2

2.2. Đặc điếm tố chức bộ máy kế tốn của Cơng ty.......................51
1.1.2.3..............................................Nhiệm vụ của kế tốn lưu chuyển hàng hoá
2.2.1.................................................................................................................Tổ
4
chức bộ máy kế toán..............................................................51
1.2. Nội dung
kế toán lưu chuyến hàng hố trong các doanh nghiệp
2.2.1.1......................................................................................................

kỉnh
đồ tơ chức phịng kế tốn................................................52
doanh thương
mại............................................................................4
2.2.1.2....................
Chức năng, nhiệm vụ phịng tài chính kế tốn
1.2.1................................................................................................................................

.........................................................................................53
c chính 2.2.1.3..............
sách áp dụngChức
trong năng,
kế tốn
lưu
chuyển
hàng
hố..................4
nhiệm vụ và quyền hạn của các vị trí
1.2.1.1..............................
Các phương thức mua hàng và thanh toán tiền hàng
.........................................................................................53

5 2.2.2.................................................................................................................Đặ
1.2.1.2..................................................
pháp
giáty........................56
nhập kho hàng hoá
c điểm vận dụng chế Phương
độ kế tốn
củatính
Cơng
8
2.2.2.1......................................................................................................Chí
1.2.1.3....................
phương
bánáphàng
với khách hàng
nhCác
sách
kế tốnthức
chung
dụngvàtạithanh
Cơngtốn
ty.....................57
9
2.22.2.................................................................................................Chế độ tài khoản
1.2.1.4...................................................
Phương pháp tính giá xuất kho hàng hố
57
13
2.2.2.3.................................................................................................Chế độ chứng từ
1.2.2................................................................................................................................

Ke
57
tốn
chi
tiết
hàng
hố.........................................................................17
2.2.2.4....................................................................................................Chế độ sổ sách



hiệ
u
FIFO
LIFO
KKĐ
K
KKT
X
VAT
CN
DN
QLCL
TK
ĐU
CT
SH
NT
IAS
VAS

PN

PX
STT
So đồ
1.1
So’ đồ
1.2
So’ đồ
1.3
So đồ
1.4
So-đồ
1.5
So đồ
1.6
So đồ
1.7
So đồ
1.8

Ý nghĩa

Nhập trước- xuất trước
Nhập sau- xuất trước

Ý nghĩa


hiệu

XNK
NH

Xuất nhập khẩu
Ngân hàng

Kiểm kê định kỳ
Kê khai thường xun

DT
Doanh thu
GTGT
Giá
trị
tăng
DANH
MỤC
CÁC
VIÉT
TẮT
TRONGBÀI
BÀI
DANH
MỤC
SOCHỮ
ĐỒgia
sử
DỤNG
TRONG
2.3.5.3...................................................................................................

Kế
tốn
chi
tiết
tiêu
thụ
hàng
hố.......................................99
Thuế giá trị gia tăng
XN
Xí nghiệp
2.3.5.4...................................................................................................Ke
Chi nhánh
TW
Trung
ương
tốn tổng hợp
nghiệp
vụ bán hàng tại Cơng ty.............104
2.3.6......................................................................................................
Ke
Doanh nghiệp
ĐVT
Đon vị tính
tốn
chi
phí
bán
hàng


chi
phí
quản

doanh
nghiệp114
Quản lý chất lưọng
VNĐ
Việt Nam đồng
2.3.6.1................................................................................................... Chú
Tài khốn
TSCĐ
Tài săn cố định
ng từ sử dụng................................................................114
2.3.6.2...................................................................................................
Tài
Đối ứng
CPBH
Chi phí bán hàng
khoản sử dụng...............................................................114
Chứng từ
CPQLD Chỉ phí quản lý
2.3.6.3...................................................................................................
Trình
N
doanh
tự hạch tốn...................................................................116
Số hiệu
nghiệp
CHƯƠNG 3:

Ngày tháng
NKCT
ký chứng
MỘT SĨ KIẾN
NGHỊNhật
NHẢM
HỒNtừTHIỆN CƠNG TÁC HẠCH
KẾ
Chuẩn mực kế tốnTỐN
quốc tế BHXH
Báo hiếm xã hội
TOÁN LUƯ CHUYỂN HÀNG HOÁ TẠI CƠNG TY.........................
Chuẩn mực kế tốn
Việt BHYT
Bảo hiểm y tế
..................................................................................120
Nam
thực trạngKinh
hạchphí
tốn
kế đồn
tốn lun chuyến hàng hố tại
Phiếu nhập kho 3.1. Đánh giá KPCĐ
cơng
Cơng
Hố đon GTGT
XNK
Xuất nhập khẩu
ty.......................'.......................................................................:..............120
Phiếu xuất kho kiêm

vận
NSNN
Ngân sách Nhà Đánh
nước giá khái quát về Công ty
3.1.1........................................................................
........................................................................................................120
chuyển nội bộ
GTVT
Giao thơng vận tải
3.1.2.................................................................................về tơ chức bộ máy kế tốn
Nội dung
Tra
........................................................................................................121
ng
3.1.3..............
giá thực
trạng pháp
kế tốn
hàng hố tại Cơng ty
So’ đồ kế tốn chi
tiết hàngĐánh
hoá theo
phuơng
thẻlưu chuyển
19
song song
........................................................................................................121
20
So’ đồ kế toán chi3.1.3.1..............................
tiết hàng hoá theo phưong

pháp
số đối
về thủ tục,
chứng
tù’ mua bán hàng hoá tại Cơng ty
121
chiếu ln chuyển
3.1.3.2.
cách
thức
quản lý
khosổ
hàng
hạch tốn chi tiết hàng hố
So’ đồ kế tốn chi tiết hàngvề
hố
theo
phưong
pháp
số và 21
tại
Cơng
ty
..
122

Ke tốn nghiệp vụ mua hàng theo phương pháp KKTX
27
Ke toán chi phí thu mua hàng hố (KKTX)


29

Ke tốn nghiệp vụ mua hàng theo phưong pháp KKĐK

29

Ke tốn chi phí thu mua hàng hố (KKĐK)
Ke tốn bán bn qua kho theo hình thức giao hàng
trực
So đồ tiếp,
phưong
pháp KKTX
Ke tốn
bán bn
qua kho theo hình thức chuvến hàng,
1.9
phưong pháp KKTX
>0 đồ Ke tốn bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức
1.10
chuyển
Sơ đồ hàng có tham gia thanh toán, phưong pháp KKTX
Các bút toán phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu
1.11
Sơ đồ
Ke toán tại bên giao hàng bán đại lý
1.12
Sơ đồ
Ke toán tại bên nhận hàng bán đại lý
1.13
Sơ đồ

Phưong pháp hạch toán chi phí bán hàng
1.14
Sơ đồ
Phương pháp hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
1.15

30
32
32
32

33
35
36
39
40


So
2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

đồ

đồ
đồ
đồ

So’ đồ tổ chức bộ máy quản lv Công ty

50

So’ đồ tổ chức bộ máy kế tốn

53

Quy trình ghi số theo hình thức Nhật ký- chứng từ

59

Thủ tục mua hàng tại Cơng ty
71
đồ Quy trình kế tốn chi tiết hàng hoá theo phưong pháp
89
DANH
DANHMỤC
MỤCCÁC
CÁCBẢNG
BIỂU sử DỤNG TRONG BÀI
thế
Sơ đồ Ke tốn q trình mua hàng theo hình thức nhật ký
98
2.6
chứng từ

Sơ đồ Ke tốn tiêu thụ hàng hố theo hình thức nhật ký chứng
10
2.7
tù'
9
Tran
STT
Nội dung
g
Bảng
47
Một
số
chỉ
tiêu
phán
ánh
kết
quả
kinh
doanh
3
năm
số 1
gần
Bảng
Thống kê số lượng lao động của Công ty 3 năm gần
48
số 2
đây

Bảng
Hệ thống chứng từ sử dụng tại đon vị
58
số 3
Bảng
Ví dụ về quản lv chi tiết thuốc
63
số 4
Bảng
Bảng trích danh mục thuốc
64
số 5
Bảng
Bảng trích danh mục kho hàng
64
số 6
Bảng
Nội dung cập nhật phiếu nhập kho 042/12 vào máy
78
số 7
Bảng
Nội dung cập nhật phiếu nhập kho 058/12 vào máy
78
số 8
Bảng
Nội dung cập nhật hoá đon GTGT 027398 vào máv
83
số 9
Bảng
Nội dung cập nhật hoá đơn GTGT 027415 vào máy

85
số 10
Bảng
Nội dung cập nhật phiếu xuất kho kiêm vận chuyến
số 11
88
nội
STT
Biểu số 1 Mẩu thế kho

Nội dung

Trang
66

Biểu số 2 Mầu thẻ đống

67

Biểu số 3 Trích báo cáo kho hàng
Mầu hoá đon GTGT liên 2 của công ty
Biểu số 4 TRAPHACO
Biểu số 5 Mẩu phiếu nhập kho 1
Mẩu hoá đon GTGT liên 2 của XN dưọc phẩm
Biểu số 6 TW1
Biểu số 7 Mầu phiếu nhập kho 2

68
74
75

76
77

Biểu số 8 Mẩu hoá đơn GTGT số 027398
82
Mầu phiếu báo lơ kèm theo hố đon GTGT số
Biểu số 9 027398
83
Biểu số
Mầu hóa đon GTGT số 027415
84
10
Biểu số Mẩu phiếu báo lơ kèm theo hố đơn GTGT số
85
11
027415
Biểu số
Mầu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
87
12
Biểu số
Mau phiếu khiếu nại chất lượng hàng trả về
90
13
Biểu số
Mầu phiếu nhập kho hàng trả về
90
14
Biểu số
ích số chi tiết hàng hố

92,93
15
Biểu số
Trích bảng cân đối nhập- xuất- tồn hàng hố
94
16
Biểu số
Trích biếu tồn kho
95
17
Biểu số
Trích nhật ký chứng từ số 1
100
18


Biểu
19
Biểu
20
Biểu
21
Biểu
22
Biểu
23
Biểu
24
Biểu
25

Biểu
26
Biểu
27
Biểu
28
Biểu
29
Biểu
30
Biểu
31
Biểu
32
Biểu
33
Biểu
34

số

Trích nhật ký chứng từ số 2
số
Trích nhật ký chứng từ số 5- phần ghi có
số
Trích mẫu sổ cái TK156
số
Mẩu báo cáo bán hàng
số
Trích sổ chi tiết TK511

số Trích sổ chi tiết TK512
số
Biếu trích bảng kê số 8
số
Biếu trích nhật ký chứng từ số 8
số
Trích mẫu sổ cái TK632
số
Trích mẫu sổ cái TK511
số
Trích mẫu sổ cái TK512
số
Trích bảng kê số 5
số Trích sổ cái TK641
số
Trích sổ cái TK642
số
Mẩu sổ tổng họp chi tiết bán hàng
số
Mầu số chi tiết giá vốn hàng bán

101
102
103
104
105
106
110
111,11
2

113
113
114
117
118
119
128
129


LỜI MỎ ĐẰU
Đất nước ta từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, đã tích cực tham
gia
vào q trình hội nhập quốc tế, mở' rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên
thế
giới trên các lĩnh vực kinh tế, văn hố, xã hội. Nhờ đó chúng ta đã tiếp cận
được

với

sự phát triển của khoa học kỹ thuật cùng như sự phát triển của nền kinh tế thế
giới,
tạo điều kiện học hỏi đưa nền kinh tế nước ta phát triên. Sự hình thành các
trung
tâm kinh tế, các khu cơng nghiệp,...đã tạo thêm nhiều việc làm cho người lao
động,
đời sống nhân dân được nâng cao, nhu cầu của nhân dân cũng vì thế mà ngày
càng
đa dạng hơn. Đe đáp ứng nhu cầu này, ngồi việc sản xuất ra nhiều hàng hố,
đa

dạng về mẫu mã, hình thức,... thì việc tổ chức lưu thơng hàng hóa, đáp ứng
nhanh
chóng nhu cầu của nhân dân cũng đóng vai trị quan trọng. Vì vậy ta có thể
khẳng
định trong tương lai lưu lượng hàng hố lưu thơng trên thị trường sẽ ngày
càng
nhiều, với tốc độ ngày càng nhanh, địi hỏi ngay từ bây giờ cần có sự quan
tâm
nhiều hơn của nền kinh tế đến lĩnh vực lun thơng hàng hố.
Trước thực tế nêu trên kế tốn nói chung, và kế tốn lưu chuyền hàng
hố

nói

riêng cũng phải khơng ngừng cải tiến phương pháp đề hồn thành nhiệm vụ
thơng


Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung luận văn tốt nghiệp của em
được

chia

làm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán lưu chuyến hàng hoá trong
các
doanh nghiệp thương mại.
Chưong 2: Thực trạng kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty cố
phần
dược phẩm thiết bị y tế Hà Nội- HAPHARCO.

Chưong 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác hạch tốn
kế

tốn

lưu chuyển hàng hố tại Cơng ty cổ phần dược phẩm thiết bị y tế Hà NộiHAPHARCO.
Mặc dù đã rất cố gắng, song với lượng kiến thức tích luỹ cịn ít ỏi, kinh
nghiệm thực tế chưa nhiều nên luận văn tốt nghiệp của em khơng tránh khỏi



1
Download sách, tài liệu, video, luận văn, đồ án...miền phí
VIDEOBOOK.VN
Chương 1:
LÝ LUẬN CHƯNG VÊ KẾ TOÁN Lưu CHUYỂN HÀNG
HOÁ TRONG CÁC DOANH NGHIẼP THƯONG MAI
••
1.1. Đăc điểm hoat đơng kinh doanh thưong mai và yêu cầu quán lý,

nhiêm
vu kể toán lưu chuyển hàng hoá.
/. /. /. Đặc điêm của hoạt động kinh doanh thương mại:
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thơng phân phối
hàng
hố trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc
gia
với nhau. Nội thương là lĩnh vực hoạt động thương mại trong từng nước, thực
hiện
quá trình lưu chuyến hàng hoá từ nơi sản xuất, nhập khẩu tới nơi tiêu dùng.

Hoạt
động thương mại có đặc điểm chủ yếu sau:
- Đặc điểm hoạt động: Hoạt động chính của kinh doanh thương mại là

lưu
chuyển hàng hoá bao gồm mua, bán, trao đổi và dự trừ hàng hoá
- Đặc điểm hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thương mại rất đa

dạng
gồm hàng hoá có hình thái vật chất hoặc khơng có hình thái vật chất mà doanh
nghiệp mua về đế bán.
- Đặc điểm phương thức lưu chuyển hàng hố: Q trình lun

chuyển

hàng

hố được thực hiện theo 2 phương thức bán buôn và bán lẻ, trong đó: Bán
bn



bán hàng hố cho các tổ chức bán lẻ; tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ


2
Dovvnload sách, tài liệu, video, luận văn, đơ án...miền phí
VIDEOBOOK.VN
1.1.2.1. Một số khái niệm


Hàng hoá:

V

- Hàng hoá là sản phẩm của lao động mà nó có thể thoả mãn nhu cầu

nào

đó

của con người. Hàng hố được sản xuất khơng phải phục vụ cho nhu cầu của
người
sản xuât mà đê trao đơi hoặc bán trên thị trường.
- Hàng hố là đối tượng của kinh doanh thương mại và mục đích kinh

doanh
thương mại là lợi nhuận, do đó yêu cầu đặt ra là phải quản lý tốt được hàng
hoá.
Muốn vậy phải chú ý tới những điều sau:
+ Số lượng: là căn cứ vật chất thể hiện tính chính xác trong quản lý
hàng
hố. Căn cứ vào số lượng, nhà quản lý có thể xác định nhập, xuất, tồn kho
hàng

hoá

đê lên kê hoạch thu mua, dự trữ cho hàng hố đó.
+ Chất lượng: Thể hiện phẩm chất của hàng hoá. Một doanh nghiệp
kinh
doanh tốt ln chú trọng đến yếu tổ chất lượng hàng hố để tạo ra sức cạnh

tranh



vị trí tốt trên thương trường. Do vậy khi khai thác và quản lý nguồn hàng
doanh
nghiệp cần đảm bảo khâu kiểm tra chất lượng hiệu quả.
+ Giá trị: Doanh nghiệp luôn phải cập nhật, nắm bắt giá cả hàng hố
trên

thị

trường để có thể đánh giá hàng tồn kho và lên kế hoạch mua, bán, dự trữ hàng
hố đó.
V

Lưu chun hàng hố:


3
Dovvnload sách, tài liệu, video, luận văn, đơ án...miền phí
VIDEOBOOK.VN
nghiệp vụ mua bán hàng hoá tù' giai đoạn mua hàng của nhà cung cấp cho đến
giai
đoạn bán hàng cho khách hàng. Đe thực hiện đuợc công việc quản lý này, địi
hỏi
doanh nghiệp phải thường xun theo dõi, cập nhật thơng tin về sự biến động
tình
hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó cung cấp thơng tin hữu
ích,




chất lượng cho nhà quản lý để có những quyết định kinh doanh, tài chính phù
họp,

chính

xác nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Quản lý về số lượng, chất lượng, và giá trị của hàng hoá mua vào, bán
ra

bao

gồm việc phân công trách nhiệm cho từng cá nhân công việc cụ thể của từng
khâu
mua hàng vào và bán hàng ra. Hàng hoá mua vào phải đúng chủng loại, quy
cách,
phâm chất. Hàng hoá phải được bảo quản, lưu trữ trong kho ớ mức độ họp lý,
trong
điều kiện kho bãi thích họp đổ bảo đảm chất lượng cũng như giá trị hàng hoá.
Nhà
quản lý phải nắm được nhu cầu, thị hiếu của thị trường cùng như khả năng
cung

cấp

thực tế của doanh nghiệp để lên kế hoạch mua, bán, dự trữ hàng hoá phù hợp.
Quản lý về mặt giá cả hàng hoá bao gồm việc xác định, theo dõi sự

biến

động

giá cả của từng loại hàng hoá sao cho giá cả hàng hố doanh nghiệp nắm giữ
ln
phù họp với giá cả hàng hoá trên thị trường, giá cả vừa mang tính cạnh tranh


4
Dovvnload sách, tài liệu, video, luận văn, đơ án...miền phí
VIDEOBOOK.VN
1.1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hoá:

Trong kinh doanh thương mại nói chung và hoạt động nội thương nói
riêng,
cần xuất phát từ đặc điểm quan hệ thương mại và thế kinh doanh với các bạn
hàng
đế để tìm phương thức giao dịch mua, bán thích họp, đcm lại cho đơn vị lợi
ích

lớn

nhất. Vì vậy, kế tốn lưu chun hàng hố nói chung trong các đơn vị thương
mại
cần thực hiện đủ các nhiệm vụ đe cung cấp thông tin cho người quản lý trong,
ngoài
đơn vị ra được các quyết định hữu hiệu, đó là:
- Ghi chép số lượng, chất lượng và chi phí mua hàng, giá mua, phí


khác,

thuế

khơng được hồn trả theo chúng từ đã lập, trên hệ thống sổ thích họp.
- Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngoài giá mua cho số hàng đã bán



tồn

cuối kỳ, đê từ đó xác định giá vốn hàng hố đã bán và tồn cuối kỳ.
- Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu bán hàng



các

chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán (giá vốn hàng bán, doanh thu
thuần, thuế tiêu thụ...)
- Ke toán quản lý chặt chê tình hình biến động và dự trữ kho hàng hoá,

phát
hiện, xử lý kịp thời hàng hoá ứ đọng (kho, nơi gửi đại lý...)
- Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để

đảm

bảo


độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hoá đã tiêu thụ.
- Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo hàng hoá, báo


5
Dovvnload sách, tài liệu, video, luận văn, đơ án...miền phí
VIDEOBOOK.VN
1.2.1.1. Các phương thức mua hàng và thanh toán tiền hàng:

Thu mua hàng hoá là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng
hố.
Thu mua hàng hố bao gồm các khâu đặt hàng, nhập kho hàng hoá và thanh
toán
với nhà cung cấp. Việc thu mua hàng hoá phải nhằm đảm bảo cung cấp cho
khâu
bán hàng được bình thường, khơng dự trữ quá nhiều gây ứ đọng vốn hoặc dự
trữ
quá ít làm gián đoạn quá trình bán hàng.
* Các doanh nghiệp thương mại có thể mua hàng hố của các tổ chức
sản
xuất, mua của nước ngoài, mua của các doanh nghiệp thương mại khác theo
nhiều
phương thức:
V Phương thức mua hàng trực tiếp:

Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, doanh nghiệp cử nhân viên
mang
giấy uỷ nhiệm nhận hàng đến kho của đon vị bán hay một địa điềm theo quy
định
trong hợp đồng với bên bán để nhận hàng. Sau khi hoàn thành thủ tục chứng

từ



giao nhận hàng, nhân viên thu mua vận chuyển hàng về bằng các phương tiện
vận
tải của doanh nghiệp hoặc thuê ngoài kèm theo các chứng từ mua hàng và vận
đơn.
Nhân viên thu mua có trách nhiệm quản lý sơ hàng mua trong q trình vận
chun
và gửi chứng từ về phòng nghiệp vụ để kiếm tra đối chiếu với các điều khoản


6
Dovvnload sách, tài liệu, video, luận văn, đơ án...miền phí
VIDEOBOOK.VN
V Phương thức uỷ thác mua:

Theo phương thức này, doanh nghiệp uỷ thác cho các tổ chức hoặc cá
nhân
thu mua hàng hoá và thanh toán tiền hàng. Doanh nghiệp phải trả cho đon vị
nhận
uỷ thác mua một khoản hoa hồng theo thoả thuận cịn đơn vị nhận uỷ thác
mua



trách nhiệm giao hàng hoá cho doanh nghiệp theo đúng quy định trong hợp
đồng.
Phương thức này thường áp dụng trong các doanh nghiệp khơng có điều kiện

mua
hàng trực tiếp với người sản xuất đặc biệt trong nhập khâu hàng hoá.
V Phương thức khuản:

Giám đốc doanh nghiệp trực tiếp ký hợp đồng khoán với nhân viên thu
mua.
Hợp đồng khoán ghi rõ: Mặt hàng khoán, số lượng, chất lượng, phâm cấp, địa
điếm
giao nhận hàng. Giá nhận khoán mua hàng thường cao. Nhân viên thu mua tụ
khai
thác nguồn hàng mua và vận chuyển hàng về theo địa điểm đã ghi trên hợp
đồng.
Doanh nghiệp làm thủ tục kiểm nhận, nhập kho và thanh toán theo giá khoán.
* Thanh toán tiền hàng trong doanh nghiệp cũng được thực hiện dưới
nhiều
phương tiện và phương thức khác nhau:
V Thanh toán bang tiền mặt:

Là phương thức mà bên mua dùng tiền mặt tại quỳ (tiền Việt Nam,
ngoại
vàng bạc...) đê thanh toán tiền hàng cho bên bán.
V Thanh tốn thơng qua ngân hàng:

tệ,


7
Dovvnload sách, tài liệu, video, luận văn, đơ án...miền phí
VIDEOBOOK.VN
chỉ CÓ giá trị trong thời hạn quy định.

+ Séc bảo chi: Là tờ Séc chuyến khoản thông thường nhung được ngân
hàng
bảo đảm chi trả số tiền ghi trên tờ Séc đó bàng cách trích trước số tiền ghi trên
Séc
từ tài khoản tiền gửi hoặc cho vay của đơn vị phát hành Séc để lưu ký trên
một

tài

khoản tiền gửi riêng gọi là tài khoản tiền gửi Séc bảo chi. sổ dư tài khoản tiền
gửi
Séc bảo chi không được hưởng lãi. Khi phát hành Séc, đơn vị phát hành đưa
đến
ngân hàng đe đóng dấu bảo đảm chi vào tờ Séc đó. Séc này được áp dụng đề
thanh
toán giữa các đơn vị kinh tế cùng địa phương nhưng chưa có sự tín nhiệm lẫn
nhau.
+ Sô Séc định mức: Là loại Séc chuyên khoản nhưng được ngân hàng
bảo
đảm chi trả tong số tiền nhất định trong cả qun Séc. Sơ Séc định mức có thê
dùng
đế thanh toán trong cùng một địa phương hoặc ở địa phương khác. Khi phát
hành
Séc, đơn vị chỉ được phát hành trong phạm vi hạn mức mà ngân hàng bảo
đảm

chi.

Mồi lần phát hành Séc phải ghi số hạn mức còn lại chưa ghi vào mặt sau của
tờ


Séc.

Đơn vị bán phải kiếm tra hạn mức còn lại của quyến Séc.
- Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi: Uỷ nhiệm chi là lệnh chi tiền do chủ

tài
khoản tiền gửi phát hành yêu cầu ngân hàng phục vụ mình trích tiền từ tài
khoản


8
Dovvnload sách, tài liệu, video, luận văn, đơ án...miền phí
VIDEOBOOK.VN
hàng đứng ra cam kết thanh toán nên bảo đảm được khả năng chi trả của bên
mua,
tránh được rủi ro trong thanh toán cho người bán.
■C Các phưưng thức thanh toán gom củ:
- Thanh tốn đồng thịi sau khi bên bán hồn thành nghĩa vụ giao hàng.

Thanh tốn theo phương thức này đảm bảo khả năng thu tiền nhanh cho bên
bán,
tránh được rủi ro trong thanh toán
- Thanh toán theo kế hoạch: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết

giữa

2

bên, định kỳ, bcn bán chuyến hàng hoá cho bên mua và bên mua trả tiền hàng

cho
bên bán theo số thực tế. Hình thức này được áp dụng thường xuyên trong
trường
hợp hai bên có quan hệ mua bán thường xuyên và có sự tín nhiệm lẫn nhau.
- Thanh tốn bù trù" Là hình thức thanh tốn được áp dụng trong

trường

họp

hai đơn vị có quan hệ mua bán hàng lẫn nhau. Định kỳ, hai bên đối chiếu giừa
số
tiền phải thanh toán và số tiền được nhận đe bù trừ cho nhau.
- Thanh tốn chậm (trả tiền 1 lần, trả góp) hay đặt cọc trước.

Trong đó, theo phương thức trả góp người mua sè thanh toán lần đầu
ngay

tại

thời điểm mua một phần, số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu
một

tỷ

lệ

lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ớ các kỳ bằng nhau, trong đó bao
gồm
phần doanh thu gốc và 1 phần lãi suất trả chậm.

1.2.1.2. Phương pháp tính giá nhập kho hàng hố:

1


9
Download sách, tài liệu, video, luận văn, đồ án...miền phí
VIDEOBOOK.VN
phân loại, chọn lọc, đóng gói,...thì tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình đó
cũng
khoản
chiết
được hạch tốn vào giá thựcCác
tế của
hàng
mua.
Chi phí Thuế nhập
khấu thuơng mại,
Giá mua
+ mua + khẩu (nếu
tế hàng =
giảm giá hàng
hàng ho á
khác
có)
nhập
mua
(giá hố
Giá


thực

đơn)

đuợc hưởng

Theo chuấn mực kế toán Việt Nam số 02 “hàng tồn kho” (VAS 02) giá thực
tế nhập của hàng hố được tính theo quy định tại các đoạn 04, 05, 06 và 11
như sau:
- Đoạn 04 quy định: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp

giá

trị

thuần có thê thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có
thê
thực hiện được.
Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng hố là giá bán ước tính của
hàng hóa trừ đi chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
- Đoạn 05 quy định: Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi

phí

chế

biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đê có được hàng tồn kho


địa


điểm và trạng thái hiện tại.
a...... - Đoạn 06 quy định: Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua,
b. Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ chi phí bảo quản quy định ớ đoạn 06
c.

Chi phí bán hàng

d. Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.1.3. Các phương thức bán hàng và thanh tốn vói khách hàng:

Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong q trình lưu chuyển hàng hố
của


10
Download sách, tài liệu, video, luận văn, đơ án...miền phí
VIDEOBOOK.VN
đã bỏ ra, bù đắp được chi phí và có nguồn tích luỹ để mở rộng kinh doanh.
Thời
điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm kết thúc việc giao nhận quyền sở hữu về
hàng
hố và hồn tất các thủ tục bán hàng, thay vì mất quyền sở hữu về hàng hố
bán,
doanh nghiệp được quyền sở hừu về khoản tiền thu bán hàng hoặc khoản nợ
phải
thu với khách hàng của mình. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam sổ 14 về
“Doanh
thu và thu nhập khác” thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời
thoản

mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với

quyền
sở hữu sản phâm hoặc hàng hố cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người

sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiềm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đổi chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sê thu được lợi ích kinh tế từ giao

dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán

hàng
a- Phương thức bán hàng:
V Bán bn hàng hố:
Là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, doanh nghiệp sản
xuất,... đê thực hiện bán ra hoặc đê gia cơng chế biến bán ra. Đặc diêm của
hàng
hố bán bn là hàng hố vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh


11
Download sách, tài liệu, video, luận văn, đơ án...miền phí
VIDEOBOOK.VN
xác định là tiêu thụ.
+ Bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này,
căn


cứ

vào họp đồng đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thương mại
xuất

kho

hàng hố, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài chuyển hàng
đến

kho

của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng.
Hàng
hố chun bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại, chỉ
khi

nào

được bên mua kiêm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn thì số hàng
chun
giao mới coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi
phí
vận chuyên do doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả
thuận
giữa hai bên. Nêu doanh nghiệp thương mại chịu chi phí vận chuyên sẽ được
ghi
vào chi phí bán hàng.
- Bán bn vận chuyền thẳng: Là phương thức bán hàng mà hàng hố


mua
về khơng nhập kho của doanh nghiệp mà chuyển thẳng cho bên mua. Bán
bn

vận

chuyền thẳng giúp tiết kiệm được chi phí lưu thơng và tăng nhanh sự vận
động

của

hàng hố. Phương thức này có thê được thực hiện dưới 2 hình thức:
+ Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn: Trường hợp này
doanh nghiệp phải tơ chức q trình mua hàng, bán hàng, thanh toán tiền hàng
mua,


12
Download sách, tài liệu, video, luận văn, đơ án...miền phí
VIDEOBOOK.VN
hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hố đơn
hoặc
tích kê cho khách đe khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng
giao.
Het ca (hoặc hết ngày) bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hố đơn và
tích




giao cho khách hàng hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng
hàng

đã

bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy
nộp
tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực

tiếp
thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Het ca, hết ngày bán hàng, nhân
viên
bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỳ đồng thời kiếm kê hàng
hoá

tồn

quầy đê xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo
bán hàng.
- Bán lẻ tự chọn: Theo hình thức này, khách hàng lự chọn lấy hàng hố

mang
đến bàn tính tiền đề thanh tốn tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính
tiền,
lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. Nhân viên bán hàng có
trách
nhiệm hướng dẫn khách hàng và bảo quản hàng hố ở quầy do mình phụ
trách.
- Bán hàng trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả tiền mua


hàng
thành nhiều lần. Doanh nghiệp thương mại khi đó ngồi số tiền thu theo giá


13
Download sách, tài liệu, video, luận văn, đơ án...miền phí
VIDEOBOOK.VN
- Hàng hoá xuất dùng trong nội bộ, phục vụ cho hoạt động kinh doanh
của
doanh nghiệp.
b- Phương thức thanh toán tiền hàng:
Doanh nghiệp thương mại có thể thu tiền trực tiếp từ khách hàng, bán
theo
phương thức nhận ứng trước, bán chịu (thu tiền 1 lần, bán trả góp).
Phương tiện thanh tốn có thê là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hoặc các
khoản tương đương tiền khác.
1.2.1.4.

Phương pháp tính giá xuất kho hàng hố:

Việc lựa chọn phương pháp tính giá thực tế hàng hoá xuất kho phải căn
cứ
vào đặc điềm của từng doanh nghiệp về số lượng danh điểm, số lần nhậpxuất

hàng

hoá, trình độ của nhân viên kế tốn, thủ kho, điều kiện kho tàng của doanh
nghiệp.
Việc tính giá hàng hố xuất kho được áp dụng theo một trong các phương

pháp

sau:

a- Giá thực tế đích danh (tính trực tiếp)
Theo phương pháp này, doanh nghiệp sẽ bảo quản riêng từng lơ hàng
hố
nhập kho đê khi xuất kho lơ nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh
của lơ đó.
-Điều kiện áp dụng:
Đe áp dụng được phương pháp này, thì điều kiện cốt yếu là hệ thống
kho
tàng của doanh nghiệp phải đảm bảo cho phép bảo quản riêng từng lơ hàng
hố


14
Download sách, tài liệu, video, luận văn, đơ án...miền phí
VIDEOBOOK.VN
hàng hố xuất kho thuộc lần nhập nào thì tính theo giá thực tế của lần nhập
đó.
Điều kiện áp dụng:

-

Phuơng pháp FIFO chi thích họp với những doanh nghiệp có ít danh
điểm
hàng hoá, số lần nhập kho của mỗi danh điểm khơng nhiều.
-ưu diêm:
+ Cho phép kế tốn có thê tính giá hàng hố xuất kho kịp

thời
+ Phản ánh tng đối chính xác giá vốn của hàng hố
xuất.
Nhược điếm:

-

+ Phải tính giá theo tùng danh diêm hàng hoá và phải kế toán chi tiết
hàng
hoá tồn kho theo từng loại giá nên tốn nhiều công sức.
+ Phuong pháp này làm cho chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
khơng
phản ứng kịp thời với giá cả thị trường của hàng hố, thưịng thích hợp trong
trường
hợp giá cả ổn định.
c- Phương pháp nhập sau- xuất trước (LIFO- last in, fírst out)
Theo phương pháp này, hàng hố được tính giá thực tế xuất kho trên cơ
sở
giả định là lơ hàng hố nào nhập vào kho sau sẽ được xuất dùng trước, vì vậy
việc
tính giá xuất của hàng hoá được làm ngược lại với phương pháp FIFO nghĩa


giá

vốn hàng hố xuất kho sẽ được tính theo giá thực tế của lần nhập mới nhất.
-

Điều kiện áp dụng:



15
Download sách, tài liệu, video, luận văn, đơ án...miền phí
VIDEOBOOK.VN
tồn kho theo từng loại giá nên tốn nhiều công sức.
+ Giá trị hàng tồn kho thường được phản ánh thấp hơn so với giá trị
thực

tế.

d- Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền:
Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng hố xuất được tính như
sau:
Giá thực tế của hàng hố Giá bình qn của một đơn
,
=
xuất kho
vị hàng hố

X

Lượng hàng hố
xuất kho

Trong đó, giá bình qn của một đơn vị hàng hố có thê tính theo một
trong
ba cách sau:
(Ỉ!- Phương pháp giá thực tế bình quân cả kỳ dự trữ:
Theo phương pháp này, căn cứ vào giá thực tế của hàng hoá tồn đầu kỳ


nhập trong kỳ, kế tốn xác định được giá bình qn trong kỳ của một đơn vị
hàng hố.
Giá đơn vị bình qn
cả kỳ dự trữ

Giá thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
số lượng hàng hoá thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong

kỳ
-

Điều kiện áp dụng:
Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh điểm

hàng
hố nhưng sổ lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều.
-

ưu diêm:
+ Giảm nhẹ được việc kế toán chi tiết hàng hoá so với phương pháp

FĨFO



phương pháp LIFO
-

Nhược điếm:
+ Cuối kỳ doanh nghiệp mới xác định được đơn giá nên việc cung cấp



16
Download sách, tài liệu, video, luận văn, đơ án...miền phí
VIDEOBOOK.VN
Giá đơn vị bình qn
sau mơi lân nhập

Giá thực tế hàng hoá tồn kho sau mỗi lần nhập
số lượng hàng hoá thực tế tồn kho sau mồi lần

nhập
Điểu kiện áp dụng:

-

Phuơng pháp này chỉ sử dụng được ở những doanh nghiệp có ít danh
điểm
hàng hố và số lần nhập của mỗi loại khơng nhiều.
-ưu điềm:
+ Cho phép kế tốn tính giá hàng hố xuất kho kịp thời.
Nhược diêm:

-

+ Khối lượng cơng việc tính tốn nhiều và phải tiến hành tính giá theo
từng
danh điểm hàng hố.
d3- Phương pháp giá đon vị bình qn cuối kỳ trưóc:
Theo phương pháp này, kế tốn xác định giá đơn vị bình quân dựa trên

giá
thực tế và lượng hàng hoá tồn kho cuối kỳ trước.
Giá đơn vị bình qn
ci kỳ trước
-

Giá thực tế hàng hố tồn kho cuối kỳ trước
số lượng hàng hoá thực tế tồn kho cuối kỳ trước

Điểu kiện áp dụng:
Phương pháp này thích hợp với nhũng doanh nghiệp có ít danh điểm

hàng
hố nhưng sổ lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều.
-

Ưu diêm:
+ Giảm nhẹ khối lượng tính tốn của kế tốn
+ Khắc phục hạn chế dồn cơng việc tính giá hàng hố xuất kho vào

cuối
hạch tốn của phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền

kỳ


17
Download sách, tài liệu, video, luận văn, đơ án...miền phí
VIDEOBOOK.VN
e- Phương pháp giá hạch toán:

Giá hạch toán là loại giá ổn định, doanh nghiệp có thể sử dụng trong
thời
gian dài để hạch toán nhập, xuất, tồn kho vật liệu trong khi chưa tính được giá
thực
tế của nó. Doanh nghiệp có thể sử dụng giá kế hoạch hoặc giá mua hàng hố ở
một
thời diêm nào đó hay giá hàng hố bình qn tháng trước đê làm giá hạch
tốn.

Khi

đó, hàng ngày kế toán ghi sổ theo giá hạch toán:
Giá hạch toán hàng hoá
xuất bán trong kỳ

=

số lượng hàng hoá
,
xuất bán

X

Đơn giá
hạch toán

Đen cuối kỳ hạch tốn, kế tốn phải tính chuyến giá hạch toán của hàng
hoá
xuất, tồn kho theo giá thực tế qua 2 bước:
- Xác định hệ số giá của tùng loại:


Giá thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ và nhập trong
kỳ
Hệ số giá hàng hoá = ----------------------------------------------------------------Giá hạch toán hàng hoá tồn đầu kỳ và nhập trong
kỳ
- Xác đinh giá thực tế hàng hoá xuất bán trong kỳ:

Giá thực tế hàng hoá
xuất bán trong kỳ
-

=

Giá hạch toán hàng hoá
",
X
xuất bán trong kỳ

Hệ số giá
hàng hoá

Điểu kiện áp dụng:
Phương pháp này thích họp với những doanh nghiệp có nhiều chủng

loại
hàng hố và đội ngũ kế tốn có trình độ chun mơn cao.


Sổ
chi

tiết

ng
ho
á

Sổ tổng
họp
18
19
nhậpxuấttồn
Download sách,
sách, tài
tài liệu,
liệu, video,
video, luận
luận văn,
văn, đồ
đô án...miền
án...miền phí
phí
Download
VIDEOBOOK.VN
VIDEOBOOK.VN
Sơ đồKe
1.1:
Sơ chi
đồ kế
chihố
tiếtlàhàng

theo
tốn
tiếttốn
hàng
cơnghoả
việc
kế phương
tốn kếtpháp
hợp thẻ
giữasong
kho,song
quầy
hàng


Phiếu nhập
phịng kế tốn nhằm mục đích theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng
loại

Thẻ kho
hàng hoá cả về số lượng và giá trị. Chứng từ kế toán họp lý, họp lệ phản ánh
Phiếu xuất
kịp
thời, đầy đủ, chính xác tình hình nhập, xuất hàng hoá là cơ sở để tiến hành ghi
Kê tốn tơng hợp
chép
Ghi hàng ngày
trên thẻ kho và sổ kế toán.
cuối
kỳ hiện nay ớ nước ta, các doanh nghiệp

Trong thực tế Ghi
cơng tác
kế tốn
thường

Quan

hệ

đổi

áp dụng 1 trong 3 phương
chiếu pháp kế toán chi tiết hàng hoá sau:
1.2.2.1. Phương pháp thẻ song song:
I.2.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:

-Tai
kho:
- Tai kho:
Hàng
thủ toán
kho cũng
căn cứ
vào như
các phương
chứng từ
nhập,
Nhiệmngày,
vụ hạch
giống

pháp
thẻ xuất
songhàng
song.hoá để
ghi

- Tai phịns kế tốn:

“thẻ

kho”. Thẻ
kho
được(định
mở theo
danhtrên
diêmcơhàng
hố trong
từng kho
chỉ
Hàng
ngày
kỳ), từng
kế tốn
sở phân
loại chứng
từ và
nhập,
theo
chứng
từ

dõi
về
mặt
hiện
vật.
Thủ
kho
thường
xuyên
đối
chiếu
số
liệu
giữa
thẻ
kho

xuất theo tùng danh điểm hàng hoá và theo từng kho sẽ lập “bảng kê nhập”,
số
thực
“bảng
tế
từng
Cuối
kỳ,hố
thủtheo
khocả
tính
tổng
nhập,vàxuất,

tồn của
kêcủa
xuất”
choloại
mỗihàng
danhhố.
điểm
hàng
chỉratiêu
sốsố
lượng
giá trị.
từng Cuối kỳ, trên cơ sở số liệu bảng kê nhập, bảng kê xuất kế toán ghi vào
loại
“sổ hàng hoá trên thẻ kho.
- Tai phịng kế tốn:
đối chiếu
ln chuyển” theo cả chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị cho tùng
danh Ke toán cũng dựa trên chứng từ nhập, xuất hàng hoá đe hàng ngày

(định
kỳ)
điểm hàng hoá. sổ này được lập cho từng kho. Cuối kỳ cộng sổ đối chiếu ln
ghi
số lượng
tính thành
hàng hố
nhập,
tiết hàng
hố”

chuyển,
cột sốvàlượng
được tiền
đối chiếu
với thẻ
khoxuất
cịnvào
cột “sổ
giá chi
trị được
đối chiếu
(mở
với
tương
thẻ kho). Cuối kỳ, kế toán tiến hành cộng sổ và đối chiếu số
kế toánứng
tổngvới
họp.


Phiếu nhập

Sô giao nhận chứng từ
nhập
Thẻ kho Sổ số dư

Phiếu xuất

21
20

Download
sách,chứng
tài liệu,
Sổ
giao nhận
từvideo, luận văn, đồ án...miền phí
VIDEOBOOK.VN
xuất
chỉkế
phù
hợpxuất,
với những
nghiệp
mơvới
nhỏ,
mặt giáPhương
trị. Từ pháp
bảng này
kê luỹ
nhập,
tồn kế doanh
tốn cũng
đối quy
chiếu
kế
mật
tốn

độ


nhập hợp
xuấtvề
khơng
lớn.trị.
tổng
mặt giá
1.2: Sư đổ kế toán chỉ tiết hàng hoả theo phương pháp
- Sư
ưu đơ
điếm:
sơ đơi
chun
Giảm được khối lượng
ghichiên
chép ln
của kế
tốn do tránh được sự trùng lắp
Phiếu nhập
Bảng kê nhập
về
Sổ
đối
chỉ tiêu số lượng giữa kho và phịng kế tốn
Thẻ kho
chiếu
Cơng việc ghi so được dàn đều trong kỳ.
luân
Phiếu
xuất điêm:
Bảng kê xuất

- Nhược
chuy
Khó kiềm tra, đối chiếu giữa kho và phịng kế tốn. Khi kế tốn cần
biết

Kê tốn tơng hợpsố
Ghicủahàng
ngày diêm hàng hố nào đó phải trực tiếp
lượng nhập, xuất, tồn
một danh
Ghi cuối kỳ
xuống
kho
xem thẻ kho mới có được
Quanthơng
hệ tin.đối
Bảng

luỹ kế
- Tai kho:
nhập,
Theo phương pháp này, thủ kho ngoài việc hàng ngày ghi xuất,
thỏ kho thì
tồn

chiếu
1.2.2.3. Phương pháp sổ số dư:

cịn


phải ghi vào “sổ giao nhận chứng từ nhập”, “sổ giao nhận chứng từ xuất” cột
Kế tốn tổng hợp
nhóm
Ghi
hàng
ngày
hàng hố, số lượng
từ. Cột thành tiền do kế toántháng
ghi.
Ghi chứng từ, số hiệu chứngcuối
Cuối

Quan
hệ
đối
chiếu
tháng căn cứ vào số lượng tồn trên tùng thẻ kho thủ kho ghi vào “sổ số dư”
► Ghi định kỳ
(cột
số
lượng).
vật tư
được
ghilưu
mộtchuyến
dịng trên
sơhố:
số dư.
1.2.3.Mỗi
Ke danh

tốn điếm
tong họp
tình
hình
hàng
-Hàng
Tai phịng
hố là kế
tàitốn:
sản lưu động của doanh nghiệp kinh doanh thương mại

Ke toán dựa vào số lượng nhập, xuất của từng danh điểm hàng hoá

được nhập, xuất kho thường xuyên. Tuy nhiên, tuỳ theo đặc điểm hàng hoá
tong hợp từ các chứng từ nhập, xuất mà kế toán nhận được khi kiếm tra các
cũng


×