CÔNG NGHỆ PROTEIN VÀ ENZYME
BÁO CÁO: ỨNG DỤNG CỦA ENYME
TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH
GVHD: Th.S Đinh Ng c Loanọ
SV: Nguy n Th Thúy H ngễ ị ằ 080531H
Lê Minh Đ ngươ 082225H
ng d ng c a enzyme trong đi u tr Ứ ụ ủ ề ị
b nh:ệ
Enzyme nh ch t cho thêm vào ư ấ
c th đ ch a b nh kém tiêu hóa đ i ơ ể ể ữ ệ ố
v i m t s ng i. ớ ộ ố ườ
Enzym đ c s d ng nh ch t ượ ử ụ ư ấ
làm s ch v t th ng và làm lành v t ạ ế ươ ế
th ng. ươ
Enzym đ c s d ng trong các ượ ử ụ
ph n ng mi n d ch.ả ứ ễ ị
1 Enzyme c đ nh:ố ị
Enzym c đ nh (Enzym không tan) là ố ị
enzym đ c c đ nh trên ch t mang không ượ ố ị ấ
có kh năng hoà tan.ả
Trong y t : Enzym c đ nh d i d ng ế ố ị ướ ạ
Microcapsule đ c dùng đ ch a b nh ượ ể ữ ệ
thi u enzym, không gây ph n ng mi n ế ả ứ ễ
d ch: Urease c đ nh đ ch y th n nhân ị ố ị ể ạ ậ
t o; Catalase c đ nh đ chuy n hoá Hạ ố ị ể ể
2
O
2
trong c th ; Asparaginase c đ nh c ch ơ ể ố ị ứ ế
kh năng STPT c a m t s u ác tính.ả ủ ộ ố
Một enzyme có chức năng tương tự không
có nguồn gốc từ cơ thể người không thể đưa
một cách trực tiếp vào cơ thể bởi vì nó sẽ gây ra
một đáp ứng miễn nhiễm có hại cho cơ thể. Để
giải quyết vấn đề này người ta cô lập enzyme
trong các vi hạt, sợi hay gel. Khi đó, enzyme có
thể không gây ra đáp ứng miễn nhiễm có hại
nào trong khi cơ chất của nó có kích thước nhỏ
có thể đi xuyên qua gel, các lỗ trên sợi hay
màng của các vi hạt.
UREASE EC.3.5.1.5
Cũng theo nguyên t c này ng i ta ắ ườ
có ý t ng làm th n nhân t o. Trong ưở ậ ạ
thi t b nhân t o này, urease (EC.3.5.1.5) ế ị ạ
và h t resin h p th hay than chì đ c ạ ấ ụ ượ
k t thành nang v i nhau. Khi đó urea s ế ớ ẽ
b urease phân h y t o thành ammonia, ị ủ ạ
ammonia s đ c h p th trong các vi ẽ ượ ấ ụ
nang.
1. 3 ENZYME T NGU N Đ NG V T:ừ ồ ộ ậ
a/ Pepsin:
Được ứng dụng để chữa bệnh kém tiêu
hóa.
Cấu trúc enzyme pepsin
Sản phẩm: chế phẩm enzyme tồn tại ở
dạng bột vô định hình, trắng hay vàng nhạt,
hay mảnh nhỏ, trong hay hơi đặc, mùi đặc biệt
giống mùi nước thịt, vị hơi chua.
Pepsin phân hủy cơ chất, làm giảm độ acid
trong dạ dày. Nhờ họat động phân hủy protein,
khối lượng thức ăn giảm và khả năng tiêu hóa
protein tăng lên.
C u trúc Trypsinấ
b Trypsin va Chymotrypsin:
Cấu trúc
Chymotrypsin
Trypsin và Chymotripsin là những
protease kiềm tiết từ tuyến tụy của động
vật máu nóng. Các enzyme này khi mới
được tiết ra đều ở dạng tiền enzyme
(proenzyme) bất hoạt (trypsinogen và
chymotrypsinogen), sau đó chúng được
hoạt hóa và trở thành dạng hoạt động là
trypsin và chymochypsin ở trong tá tràng.
Các enzyme này thu c nhóm ộ
enzyme phân c t các liên k t amide, ắ ế
liên k t peptide. Ngoài ra chúng cũng ế
có th c t c liên k t carbon – ể ắ ả ế
carbon.
Tuy nhiên vai trò chính c a ủ
enzyme này trong c th là th y ơ ể ủ
phân liên k t peptide trong su t quá ế ố
trình tiêu hóa protein ru t non. ở ộ