Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.26 KB, 82 trang )

Cung cấp điện

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Ngân

TRƯỜNG ĐHSPKT VINH
BỘ MÔN CUNG CẤP ĐIỆN

THIẾT KẾ MÔN HỌC
HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN

1. Tên đề thiết kế: Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy (ghi theo bản vẽ
kèm theo)
2. Sinh viên thiết kế: LÊ NGỌC NHU
3. Cán bộ hướng dẫn: NGUYỄN THỊ THANH NGÂN
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
1. Mở đầu:
1.1. Giới thiệu chung về nhà máy: vị trí địa lý, kinh tế, đặc điểm
công nghệ; đặc điểm và phân bố của phụ tải; phân loại phụ tải
điện…
1.2. Nội dung tính toán, thiết kế, các tài liệu tham khảo…
2. Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng và toàn nhà máy
3. Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng cơ khí
4. Thiết kế mạng điện hạ áp cho toàn bộ nhà mày
4.1 chọn số lượng,dung lượng và vị trí đặt trạm biến áp phân
xưởng.
4.2 chọn số lượng,dung lượng và vị trí đặt các trạm biến áp trung
gian(Trạm biến áp xí nghiệp)hoặc trạm phân phối trung tâm,lựa chọn sơ
đồ nối điện và cunh cấp điện cho nhà máy.
4.3 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy
5.Tính toán bù công suất phản kháng cho HTCCĐ của nhà máy
6.Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng sữa chữa cơ khí


CÁC BẢN VẼ TRÊN KHỔ GIẤY A3
1. Sơ đồ nguyên lý mạng điện,sơ đồ mặt bằng đi dây phân xưởng sữa
chữa cơ khí
2. Sơ đồ nguyên lý HTCCĐ toàn nhà máy.
3.Sơ đồ nối điện MBA toàn nhà máy
4. Sơ đồ nguyên lý role bảo vệ MBA toàn nhà máy
1


Cung cấp điện

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Ngân

CÁC SỐ LIỆU VỀ NGUỒN ĐIỆN VÀ NHÀ MÁY
1. Điện áp: tự chọn theo công suất của nhà máy và khoảng cách từ
nhà máy đến TBA khu vực (hệ thống điện).
2. Công suất của nguồn điện: vô cùng lớn.
3. Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của TBA khu vực: 250MVA.
4. Đường dây cung cấp điện cho toàn nhà máy dùng loại dây AC
5. Khoảng cách từ TBA khu vực đến nhà máy: 12 km
6. Nhà máy làm việc 3 ca.
Ngày nhận đề: Tháng

năm

Trưởng bộ môn duyệt:
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Nguyễn Thị Thanh Ngân

Nhà máy số 8


Từ hệ thống điện

đến

2


Cung cấp điện

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Ngân

Nhà máy công cơ khí công nghiệp địa phương (mặt bằng nhà máy
số 8).

SỐ TRÊN
MẶT BẰNG
1
2
3
4

TÊN PHÂN XƯỞNG
Phòng thí nghiệm
Phân xưởng số 3
Phân xưởng số 4
Phân xưởng sữa chữa cơ
khí
Lò ga
Phân xưởng rèn

Bộ phận nén ép
Trạm bơm
Chiếu sáng phân xưởng

5
6
7
8
9

CÔNG SUẤT
ĐẶT
( kW )
120
3100
2100
Theo tính toán
400
1600
600
200
Xác định theo diện
tích

Danh sách thiết bị phân xưởng sửa chữa cơ khí (Bản vẽ số 2).
T
T

Tên thiết bị


1

2

Số
lượn
g

Nhãn
hiệu

3

4

Công suất (kW)
Đ3

Đ4

5

6

1,3

1,5

Bộ phận máy
1


Máy cưa kiểu đai

1

8531

3


Cung cấp điện

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Ngân

2

Khoan bàn

1

MC12A

0,65

0,85

3

Máy mài thô


1

PA274

2,8

3,0

4

Máy khoan đứng

1

2A125

4,0

3,8

5

Máy bào ngang

1

736

6,5


6

6

Máy xọc

1

7A420

2,8

3,3

7

Máy mài tròn vạn
năng

1

3A130

4,7

4,0

8

Máy phay răng


1

5D37t

5,5

5,8

9

Máy tiện ren

1

5M82

7,0

7,5

10 Máy tiện ren

1

1A62

8,3

8,3


11 Máy tiện ren

1

IX620

9,0

8,5

BỘ PHẬN HÀN HƠI
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

Máy nén cắt dập liên
lợp
Máy mài phá
Quạt lò rèn
Máy khoan đứng

1


HB31

1,7

2,0

1
1
1

3M634

3,5
1,5
0,85

3,1
1,5
0,78

2188

BỘ PHẬN SỬA CHỬA ĐIỆN
Bể ngâm dung dịch
1
3,0
kiềm
Bể ngâm nước nóng 1
3,5

Máy cuộn dây
1
1,2
Máy khoan bàn
1
0,65
Máy mài thô
1
HC12A
3,0
Bàn thử nghiệm thiết 1
3M634
7,0
bị điện

3,0
3,8
1,1
0,65
3,5
6,5

BUỒNG NẠP ĐIỆN
4


Cung cấp điện

22


Chỉnh lưa salenium

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Ngân

1

BCA5M

0,7

0,7

5


N : THIT K HTCC cho nh mỏy s 4

Trang 6

Mở đầu
giới thiệu chung về nhà máy
Nhà máy chế tạo máy kéo đợc xây dựng trên địa bàn Huyện Gia
Lâm, thành phố Hà Nội với quy mô khá lớn bao gồm 10 phân xởng
và nhà làm việc
Bảng 1.1 - Danh sách các phân xởng và nhà làm việc trong
nhà máy
S trờn
mt
bng


Tờn phõn xng

Cụng sut t
(KW)

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Phũng thớ nghim
Phõn xng s 1
Phõn xng s 2
Phõn xng s 3
Phõn xng sa cha c khớ
Phõn xng rốn
b phn nộn ộp
trm bm
Chiu sỏng phõn xng

120
3200
3100
2100

theo tớnh toỏn
1600
600
200
xỏc nh theo din
tớch

Nhà máy có nhiệm vụ chế tạo ra các loại máy kéo để cung cấp cho
các ngành kinh tế trong nớc và xuất khẩu. Đứng về mặt tiêu thụ
điện năng thì nhà máy là một trong những hộ tiêu thụ lớn. Do tầm
quan trọng của nhà máy nên ta có thể xếp nhà máy vào hộ tiêu thụ
loại I, cần đợc đảm bảo cung cấp điện liên tục và an toàn.
Theo thiết kế , nhà máy sẽ đợc cấp điện từ một Trạm biến áp
trung gian cách nhà máy 12 km, bằng đờng dây trên không lộ kép,
dung lợng ngắn mạch phía hạ áp của Trạm biến áp trung gian là S N
=250 MVA.
Nhà máy làm việc theo chế độ 3 ca, thời gian sử dụng công suất
cực đại Tmax= 6000 h. Trong nhà máy có Ban quản lý, Phân xởng
sửa chữa cơ khí và Kho vật liệu là hộ loại III, các phân xởng còn lại
đều thuộc hộ loại I
Các nội dung tính toán, thiết kế bao gồm :
1. Xác định phụ tải tính toán của các phân xởng và nhà máy
2. Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy
3. Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xởng Sửa chữa cơ khí
GVHD: NGUYN TH THANH NGN

SVTH: Lờ Ngc Nhu


N : THIT K HTCC cho nh mỏy s 4


Trang 7

4. Tính toán bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công
suất của nhà máy
5. Thiết kế chiếu sáng cho phân xởng Sửa chữa cơ khí

Chơng I
Xác định phụ tảI tính toán
Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tơng đơng
với phụ tải thực tế về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ huỷ hoại
cách điện. Nói cách khác, phụ tải tính toán cũng đốt nóng thiết bị
lên tới nhiệt độ tơng tự nh phụ tải thực tế gây ra, vì vậy chọn các
thiết bị theo phụ tải tính toán sẽ đảm bảo an toàn cho thiết bị về mặt
phát nóng.
Phụ tải tính toán đợc sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết
bị trong hệ thống cung cấp điện nh : máy biến áp, dây dẫn, các thiết
bị đóng cắt, bảo vệ ... tính toán tổn thất công suất, tổn thất điện
năng, tổn thất điện áp; lựa chọn dung lợng bù công suất phản kháng
... Phụ tải tính toán phụ thuộc vào các yếu tố nh : công suất, số lợng, chế độ làm việc của các thiết bị điện, trình độ và phơng thức
vận hành hệ thống...Vì vậy xác định chính xác phụ tải tính toán là
một nhiệm vụ khó khăn nhng rất quan trọng. Bởi vì nếu phụ tải tính
toán xác định đợc nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ giảm tuổi thọ các
thiết bị điện, có khi dẫn đến sự cố cháy nổ, rất nguy hiểm. Nếu phụ
tải tính toán lớn hơn thực tế nhiều thì các thiết bị điện đợc chọn sẽ
quá lớn so với yêu cầu, do đó gây lãng phí.
Do tính chất quan trọng nh vậy nên từ trớc tới nay đã có nhiều
công trình nghiên cứu và có nhiều phơng pháp tính toán phụ tải
điện. Song vì phụ tải điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố nh đã trình
bày ở trên nên cho đến nay vẫn cha có phơng pháp nào hoàn toàn

chính xác và tiện lợi. Những phơng pháp đơn giản thuận tiện cho
việc tính toán thì lại thiếu chính xác, còn nếu nâng cao đợc độ
chính xác, kể đến ảnh hởng của nhiều yếu tố thì phơng pháp tính lại
phức tạp.
Sau đây là một số phơng pháp tính toán phụ tải thờng dùng nhất
trong thiết kế hệ thống cung cấp điện:
- Phơng pháp tính theo hệ số nhu cầu
- Phơng pháp tính theo công suất trung bình
- Phơng pháp tính theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị
sản phẩm
- Phơng pháp tính theo suất phụ tải trên đơn vị diện tích sản xuất

GVHD: NGUYN TH THANH NGN

SVTH: Lờ Ngc Nhu


N : THIT K HTCC cho nh mỏy s 4

Trang 8

Trong thực tế tuỳ theo quy mô và đặc điểm của công trình, tuỳ
theo giai đoạn thiết kế sơ bộ hay kỹ thuật thi công mà chọn phơng pháp tính toán phụ tải điện thích hợp

1.1 xác định phụ tảI tính toán của phân xởng
sửa chữa cơ khí
Phân xởng sửa chữa cơ khí là phân xởng số 6 trong sơ đồ mặt
bằng nhà máy. Phân xởng có diện tích bố trí 1200 m2. Trong phân
xởng có 98 thiết bị, công suất của các thiết bị rất khác nhau, thiết bị
có công suất lớn nhất là 30 kW( lò điện ), song cũng có những thiết

bị có công suất rất nhỏ. Phần lớn các thiết bị có chế độ làm việc dài
hạn, chỉ có máy biến áp hàn là có chế độ làm việc ngắn hạn lặp lại.
Những đặc điểm này cần đợc quan tâm khi phân nhóm phụ tải, xác
định phụ tải tính toán và lựa chọn phơng án thiết kế cung cấp điện
cho phân xởng.
1.1.1 Phân nhóm phụ tải của phân xởng Sửa chữa cơ khí
Trong một phân xởng thờng có nhiều thiết bị có công suất và
chế độ làm việc khác nhau, muốn xác định phụ tải tính toán đựoc
chính xác cần phải phân nhóm thiết bị điện. Việc phân nhóm cần
tuân theo các nguyên tắc sau:
- Các thiết bị trong cùng một nhóm nên ở gần nhau để giảm
chiều dài đờng dây hạ áp nhờ vậy có thể tiết kiệm đợc vốn đầu t và
tổn thất trên các đờng dây hạ áp trong phân xởng .
- Chế độ làm việc của các thiết bị trong cùng một nhóm nên
giống nhau để việc xác định phụ tải tính toán đợc chính xác hơn và
thuận lợi cho việc lựa chọn phơng thức cung cấp điện cho nhóm .
-Tổng công suất các nhóm nên xấp xỉ nhau để giảm chủng loại
tủ động lực cần dùng trong phân xởng và toàn nhà máy.Số thiết bị
trong một nhóm cũng không nên quá nhiều bởi số đầu ra của các tủ
động lực thờng [(8412) .
Tuy nhiên thờng rất khó thoả mãn cùng một lúc cả 3 nguyên
tắc trên, do vậy ngời thiết kế phải tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể
của phụ tải để lựa chọn phơng án thoả hiệp một cách tốt nhất có thể
Dựa theo nguyên tắc phân nhóm phụ tải điện đã nêu ở trên và
căn cứ vào vị trí, công suất của các thiết bị bố trí trên mặt bằng
phân xởng có thể chia các thiết bị trong phân xởng Sửa chữa cơ khí
thành 3 nhóm. Kết quả phân nhóm phụ tải điện đợc trình bày trong
bảng 1.1
NHểM I
GVHD: NGUYN TH THANH NGN


SVTH: Lờ Ngc Nhu


ĐỒ ÁN : THIẾT KẾ HTCCĐ cho nhà máy số 4

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Tên Thiết Bị

Trang 9

Số
Công
Lượng Suất(KW)
1
1.3
1

0.65
1
2.8
1
4.0
1
6.5
1
2.8
1
4.7

Máy cưa kiểu đai
Khoan bàn
Máy mài thô
Máy khoan đứng
Máy bào ngang
Máy xọc
Máy mài tròn vạn
năng
Máy phay răng
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy nén cắt dập liên
hợp

1
1
1

1
1

Cộng

Iđm
(A)
3.29
1.65
7.09
10.13
16.46
7.09
11.90
13.93
17.73
21.02
22.79

5.5
7.0
8.3
9.0
1.7

11

54.25

4.3

137.37

NHÓM II
13
14
15
16
Cộng

Máy mài phá
Quạt lò rèn
Máy khoan đứng
Bể ngâm dung dịch kiềm

1
1
1
1
4

3.5
1.5
0.85
3.0
8.85

8.86
3.80
2.15
7.60

22.41

NHÓM III
17
18
19
20
21
22
Cộng

Bể ngâm nước nóng
Máy cuộn dây
Máy khoan bàn
Máy mài thô
Bàn thử nghiệm thiết bị
điện
Chỉnh lưu salenium

1
1
1
1
1

3.5
1.2
0.65
3.0
7.0


1
6

0.7
16.05

8.86
3.04
1.65
7.60
17.72
1.77
40.64

B¶ng 1.2 - B¶ng ph©n nhãm phô t¶i ®iÖn
( I§M ®îc tÝnh theo c«ng thøc : I®m = S®m/
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH NGÂN

3 U,

S®m = Pdm/cosϕ

SVTH: Lê Ngọc Nhu


ĐỒ ÁN : THIẾT KẾ HTCCĐ cho nhà máy số 4

Trang 10


trong ®ã tÊt c¶ c¸c nhãm ®Òu lÊy cosϕ = 0.6 , )
1.1.2 X¸c ®Þnh phô t¶i tÝnh to¸n cña c¸c nhãm phô t¶i
1. TÝnh to¸n cho nhãm 1: Sè liÖu phô t¶i cña nhãm 1 cho trong
b¶ng 1.3
B¶ng 1.3 - Danh s¸ch thiÕt bÞ thuéc nhãm I
STT
Tên Thiết Bị
Số
Công
Iđm
Lượng Suất(KW) (A)
3.29
1
Máy cưa kiểu đai
1
1.3
1.65
2
Khoan bàn
1
0.65
7.09
3
Máy mài thô
1
2.8
10.13
4
Máy khoan đứng
1

4.0
16.46
5
Máy bào ngang
1
6.5
7.09
6
Máy xọc
1
2.8
7
Máy mài tròn vạn
1
4.7
11.90
năng
13.93
8
Máy phay răng
1
5.5
17.73
9
Máy tiện ren
1
7.0
21.02
10 Máy tiện ren
1

8.3
22.79
11 Máy tiện ren
1
9.0
12 Máy nén cắt dập liên
1
1.7
4.30
hợp
137.37
Cộng
12
54.25
Tra b¶ng PL1.1 [1](s¸ch thiÕt kÕ cung cÊp ®iÖn cña Ng« Hång
Quang-Vò V¨ TÈm) ta t×m ®îc ksd = 0.15, cosϕ = 0.6
Ta cã : Pdd max = 9 = 4.5 kW


2

2

n1 = 6 , n=12

⇒ n* =

n1 6
=
= 0.5

n 12
n1

P*

= P1 =
P

∑P
i =1
n

ddi

∑P
i =1

=

9 + 8.3 + 7.0 + 5.5 + 4.7 + 6.5
= 0.76
54.25

ddi

Tra b¶ng PL1.4 [1] t×m nhq* = f(n* , P*)
ta ®îc nhq* =0.63
⇒ nhq = nhq* *n = 0.63*12 = 7.56
Tra b¶ng PL1.5 [1] t×m kmax = f( nhq , ksd) víi nhq =7.56, ksd =0.15
ta ®îc

kmax = 2.31
Phô t¶i tÝnh to¸n cña nhãm I
:
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH NGÂN

SVTH: Lê Ngọc Nhu


ĐỒ ÁN : THIẾT KẾ HTCCĐ cho nhà máy số 4

Trang 11

n

Ptt = kmax*ksd* ∑ Pddi = 2.31 *0.15*54.25 = 18.8 kW
i =1

Qtt = Ptt*tgϕ = 18.8*1.33 = 25 kVar
Stt =

Ptt
18.8
=
= 31.3
cos ϕ 0.6

kVA

S tt
31.3

=
= 47.56 A
3U
3 * 0.38
= I kd max + k dt ( I tt − k sd * I dd max )

I tt =
I dn

= k kd * I dd max + k dt ( I tt − k sd * I dd max)

= 5*22.79 + 0.8(47.56- 0.15*22.79) = 149.26 (A)
Trong ®ã : Ik® - dßng ®iÖn khëi ®éng cña thiÕt bÞ cã dßng ®iÖn khëi
®éng
lín nhÊt trong nhãm
kk® - hÖ sè khëi ®éng , lÊy kk® = 5
k®t - hÖ sè ®ång thêi , lÊy k®t =0.8
2. TÝnh to¸n cho nhãm 2: Sè liÖu phô t¶i cña nhãm 2 cho trong
b¶ng 1.4
B¶ng 1.4 - Danh s¸ch thiÕt bÞ thuéc nhãm II
13
14
15
16
Cộng

Máy mài phá
Quạt lò rèn
Máy khoan đứng
Bể ngâm dung dịch kiềm


1
1
1
1
4

3.5
1.5
0.85
3.0
8.85

8.86
3.80
2.15
7.60
22.41

Tra b¶ng PL1.1 [1] ta t×m ®îc ksd = 0.15, cosϕ = 0.6
Ta cã : Pdd max = 3.5 = 1.75 kW
2



2

n1 = 2 , n=4

⇒ n* =


n1
= 2 / 4 = 0.5
n
n1

P*

= P1 =
P

∑P
i =1
n

ddi

∑P
i =1

=

3.5 + 3
= 0.73
8.85

ddi

Tra b¶ng PL1.4 [1] t×m nhq* = f(n* , P*)
ta ®îc nhq* = 0.76

⇒ nhq = nhq* *n = 0.76*4 = 3.04
Tra b¶ng PL1.5 [1] t×m kmax = f( nhq , ksd) víi nhq =6 , ksd =0.15
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH NGÂN

SVTH: Lê Ngọc Nhu


ĐỒ ÁN : THIẾT KẾ HTCCĐ cho nhà máy số 4

Trang 12

ta ®îc
kmax = 3.11
Phô t¶i tÝnh to¸n cña nhãm II :
n

Ptt = kmax*ksd* ∑ Pddi = 3.11*0.15*8.85 = 4.12 kW
i =1

Qtt = Ptt*tgϕ = 4.12*1.33 = 5.4 kVar
Stt =

Ptt
4.12
=
= 6.9
cos ϕ
0.6

kVA


S tt
4.12
=
= 6.25 A
3U
3 * 0.38
= I kd max + k dt ( I tt − k sd * I dd max )

I tt =
I dn

= k kd * I dd max + k dt ( I tt − k sd * I dd max)

= 5*8.86 + 0.8(6.25 - 0.15*8.86) = 48.32 A

3. TÝnh to¸n cho nhãm 3: Sè liÖu phô t¶i cña nhãm 3 cho trong
b¶ng 1.5
B¶ng 1.5 - Danh s¸ch thiÕt bÞ thuéc nhãm III
17
18
19
20
21
22
Cộng

Bể ngâm nước nóng
Máy cuộn dây
Máy khoan bàn

Máy mài thô
Bàn thử nghiệm thiết bị
điện
Chỉnh lưu salenium

1
1
1
1
1
1
6

3.5
1.2
0.65
3.0
7.0
0.7
16.05

8.86
3.04
1.65
7.60
17.72
1.77
40.64

Tra b¶ng PL1.1 [1] ta t×m ®îc ksd = 0.15, cosϕ = 0.6

Ta cã : Pdd max = 7 = 3.5 Kw
2



2

n1 = 2 , n = 6

⇒ n* =

n1
= 2 / 6 = 0.33
n
n1

`P*

= P1 =
P

∑P
i =1
n

ddi

∑P
i =1


=

3.5 + 7
= 0.65
16.05

ddi

Tra b¶ng PL1.5 [1] t×m
ta ®îc nhq* = 0.68

n hq* =

GVHD: NGUYỄN THỊ THANH NGÂN

f(n* , P*)
SVTH: Lê Ngọc Nhu


N : THIT K HTCC cho nh mỏy s 4

Trang 13

nhq = nhq* *n = 0.68*6 = 4.08
Tra bảng PL1.6 [1] tìm kmax = f( nhq , ksd) với nhq = 4.08; ksd =0.15
ta đợc
kmax =3.15
Phụ tải tính toán của nhóm III :
n


Ptt = kmax*ksd* Pddi = 3.11 *0.15*16.05 = 7.5 kW
i =1

Qtt = Ptt*tg = 7.5*1.33 = 9.96 kVar
Stt =

Ptt
7.5
=
= 12.5
cos 0.6

kVA

S tt
12.5
=
= 18.99 A
3U
3 * 0.38
= I kd max + k dt ( I tt k sd * I dd max )

I tt =
I dn

= k kd * I dd max + k dt ( I tt k sd * I dd max)

= 5*17.72 + 0.8(18.99 - 0.15*17.72) = 101.67 A
1.1.3 Tính toán phụ tải chiếu sáng của phân xởng sửa chữa cơ
khí

Phụ tải chiếu sáng của phân xởng sửa chữa cơ khí đợc xác
định theo phơng pháp suất chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích :
Pcs = p0*F
Trong đó :
P0 - suất chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích chiếu sáng
2
[W/m ]
F - Diện tích đợc chiếu sáng [m2]
Trong phân xởng sửa chữa cơ khí ta dùng đèn sợi đốt để chiếu
sáng, tra bảng PL1.7[1] ta tìm đợc p0 = 15 W/m2
Phụ tải chiếu sáng phân xởng :
Pcs = p0*F = 15*1950 = 29.25 kW
Qcs =Pcs*tg = 0 ( đèn sợi đốt nên sin =0 )
1.1.4 Xác định phụ tải tính toán của toàn phân xởng
* Phụ tải tác dụng của phân xởng :
7

Ppx = k dt Ptti = 0.8 ( 7.5 + 18.8 + 4.12) = 23.7 kW
i =1

0.8

Trong đó : kđt - hệ số đồng thời của toàn phân xởng, lấy kđt =
* Phụ tải phản kháng của phân xởng :
7

Q px = k dt Qtti = 0.8 ( 25 + 5.4 + 9.96) = 40.3 kVar
i =1

*Phụ tải toàn phần của phân xởng kể cả chiếu sáng :


GVHD: NGUYN TH THANH NGN

SVTH: Lờ Ngc Nhu


N : THIT K HTCC cho nh mỏy s 4

Trang 14

S ttpx = ( Ppx + Pcs ) 2 + Q 2 px = (23.7 + 29.25) 2 + 40.32 = 66.54 kVA
I ttpx =
cos px

S ttpx

=

66.54
= 101.1 A
3 * 0.38

3U
P
23.77 + 29.25 186.73
= ttpx =
=
= 0.8
S ttpx
66.54

234.4

Từ các kết quả trên ta có bảng tổng hợp kết quả xác định phụ
tải tính toán cho phân xởng SCCK .
I. XC NH PH TI TNH TON CA CC PHN
XNG:
Do các phân xởng này chỉ biết công suất đặt và diện tích của
các phân xởng nên phụ tải tính toán đợc xác định theo công suất đặt
và hệ số nhu cầu
a. Ph ti tớnh toỏn ca phũng thớ nghim:
Ta cú: P = 120 KW.
Tra theo bng PL1.3 trang 324 v PL1.7 trang 328 HTCC ca
NGUYN CễNG HIN ta cú k nc =0.75, Cos = 0.75, P 0 =20
W 2
2
m ,din tớch S = 120 m
Cụng sut tớnh toỏn ng lc :
P = k nc .P = 0.75 * 120 = 90 KW
Cụng sut tớnh toỏn chiu sỏng:
P CS = P 0 . S = 20 * 120 = 2.4 KW
Cụng sut tớnh toỏn tỏc dng ca phũng:
P tt = P l *P CS = 90 + 2.4 = 92.4KW
Cụng sut tớnh toỏn phn khỏng ca phũng:
Q tt = Q = P * tag =90*0.88 = 79 KW
Cụng sut tớnh toỏn ton phn ca phũng:
l

l

S tt =


l

Ptt
120
=
= 160 KVA
cos 0.75

b. Ph ti tớnh toỏn ca phõn xng c khớ s 1.
P = 3200 KW ;din tớch S = 400m 2
Tra bảng PL1.3[1] với phân xởng Cơ khí tìm đợc :
knc = 0.4 , cos = 0.6
Tra bảng PL1.2[1] ta tìm đợc suất chiếu sáng P0 = 14 W/m2 , ở
đây ta sử dụng đèn sợi đốt nên coscs = 1
* Công suất tính toán động lực :
GVHD: NGUYN TH THANH NGN

SVTH: Lờ Ngc Nhu


N : THIT K HTCC cho nh mỏy s 4

Trang 15

Pđl = knc*Pđ = 0.4*3200 = 1280 kW
Qđl = Pđl*tg = 1280*1.33 = 1702 kVar
* Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = p0*S = 14*400 = 5.6 kW
Qcs = Pcs*tg = 0 kVar

* Công suất tính toán tác dụng của phân xởng :
Pttpx = Pđl + Pcs = 1280 + 5.6= 1285.6kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xởng :
Qttpx = Qđl + Qcs = 1702 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xởng :
2
2
S ttpx = Pttpx
+ Qttpx
= 1285.6 2 + 1702 2 = 2132.9 kVA

I ttpx =

cospx

S ttpx

=

2143.9

= 3240.7 A
3U
3 * 0.38
Pttpx 1285.6
= S = 2132.9 = 0.60
ttpx

c. Xác định PTTT cho phân xởng cơ khí số 2.
Công suất đặt

Diện tích

: 3100 kW
: 920 m2

Tra bảng PL1.3[1] với phân xởng Cơ khí tìm đợc :
knc = 0.4 , cos = 0.6
Tra bảng PL1.2[1] ta tìm đợc suất chiếu sáng P0 = 14 W/m2 , ở
đây ta sử dụng đèn sợi đốt nên coscs = 1
* Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc*Pđ = 0.4*3100 = 1240 kW
Qđl = Pđl*tg = 1240*1.33 = 1650 kVar
* Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = p0*S = 14*920 = 12.88 kW
Qcs = Pcs*tg = 0 kVar
* Công suất tính toán tác dụng của phân xởng :
Pttpx = Pđl + Pcs = 1240 + 12.88= 1252.8kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xởng :
GVHD: NGUYN TH THANH NGN

SVTH: Lờ Ngc Nhu


N : THIT K HTCC cho nh mỏy s 4

Trang 16

Qttpx = Qđl + Qcs = 1650 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xởng :
2

2
S ttpx = Pttpx
+ Qttpx
= 1252.8 2 + 1650 2 = 2071.7 kVA

I ttpx =

S ttpx
3U

2071.7

=

3 * 0.38

Pttpx

= 3147.6 A

1252.8

cospx = S = 2071.7 = 0.60
ttpx
d. Xác định PTTT cho phân xởng cơ khí số 3.
Công suất đặt : 2100 kW
Diện tích
: 1200 m2
Tra bảng PL1.3[1] với phân xởng Cơ khí tìm đợc :
knc = 0.4, cos = 0.6

Tra bảng PL1.2[1] ta tìm đợc suất chiếu sáng p0 = 15 W/m2 , ở
đây ta sử dụng đèn sợi đốt nên coscs = 1
* Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc*Pđ = 0.4*2100 = 840 kW
Qđl = Pđl*tg = 840*1.33 = 1117 kVar
* Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = p0*S = 15*1200= 18 kW
Qcs = Pcs*tg = 0 kVar
* Công suất tính toán tác dụng của phân xởng :
Pttpx = Pđl + Pcs = 840 + 18 = 858 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xởng :
Qttpx = Qđl + Qcs = 1117 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xởng :
2
2
S ttpx = Pttpx
+ Qttpx
= 858 2 + 1117 2 = 1408.5 kVA

I ttpx =

S ttpx
3U

cospx =

=
Pttpx
S ttpx


1408.5
3 * 0.38
=

= 2139 A

858
= 0.61
1408.5

e. Xác định PTTT cho phân xởng Rèn .
Công suất đặt : 1600 kW
Diện tích
: 2400 m2
Tra bảng PL1.3[1] với phân xởng Rèn tìm đợc :
GVHD: NGUYN TH THANH NGN

SVTH: Lờ Ngc Nhu


N : THIT K HTCC cho nh mỏy s 4

Trang 17

knc = 0.55 , cos = 0.6
Tra bảng PL1.2[1] ta tìm đợc suất chiếu sáng p0 = 15 W/m2 , ở
đây ta sử dụng đèn sợi đốt nên coscs = 1
* Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc*Pđ = 0.55*1600 = 880 kW
Qđl = Pđl*tg = 880*1.33 = 1170 kVar

* Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = p0*S = 15*2400 = 36 kW
Qcs = Pcs*tg = 0 kVar
* Công suất tính toán tác dụng của phân xởng :
Pttpx = Pđl + Pcs = 880 + 36 = 916 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xởng :
Qttpx = Qđl + Qcs = 1170 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xởng :
2
2
S ttpx = Pttpx
+ Qttpx
= 916 2 + 1170 2 = 1485.9 kVA

I ttpx =

S ttpx
3U

cospx =

=
Pttpx
S ttpx

1485.9
3 * 0.38
=

= 2257.6 A


916
= 0.62
1485

f. Xác định PTTT cho bộ phận Nén ộp .
Công suất đặt : 600 kW
Diện tích
: 1200 m2
Tra bảng PL1.3[1] với bộ phận Nén khí tìm đợc :
knc = 0.7 , cos = 0.8
Tra bảng PL1.2[1] ta tìm đợc suất chiếu sáng p0 = 12 W/m2 , ở
đây ta sử dụng đèn sợi đốt nên coscs = 1
* Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc*Pđ = 0.7*600 = 420 kW
Qđl = Pđl*tg = 420*0.75 = 315 kVar
* Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = p0*S = 12*1200 = 14.4 kW
Qcs = Pcs*tg = 0 kVar
GVHD: NGUYN TH THANH NGN

SVTH: Lờ Ngc Nhu


N : THIT K HTCC cho nh mỏy s 4

Trang 18

* Công suất tính toán tác dụng của phân xởng :
Pttpx = Pđl + Pcs = 420+14.4 = 434.4 kW

* Công suất tính toán phản kháng của phân xởng :
Qttpx = Qđl + Qcs = 315 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xởng :
2
2
S ttpx = Pttpx
+ Qttpx
= 434.4 2 + 315 2 = 536.6 kVA

I ttpx =

S ttpx
3U

cospx =

536.6

=

3 * 0.38

Pttpx
S ttpx

=

= 815 A

434.4

= 0.81
536.6

1.2.9 Xác định PTTT cho trm bm.
Công suất đặt : 200 kW
Diện tích
: 2000 m2
Tra bảng PL1.3[1] với trm bm tìm đợc :
knc = 0.7 , cos = 0.7
Tra bảng PL1.2[1] ta tìm đợc suất chiếu sáng p0 = 15 W/m2 , ở
đây ta sử dụng đèn sợi đốt nên coscs = 1
* Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc*Pđ = 0.7*200 = 140 kW
Qđl = Pđl*tg =140*0.67= 93.8 kVar
* Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = p0*S = 15*2000 = 30 kW
Qcs = Pcs*tg = 0 kVar
* Công suất tính toán tác dụng của phân xởng :
Pttpx = Pđl + Pcs = 140 + 30 = 170 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xởng :
Qttpx = Qđl + Qcs =93.8 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xởng :
2
2
S ttpx = Pttpx
+ Qttpx
= 170 2 + 93.8 2 = 194.2 kVA

I ttpx =


S ttpx
3U

=

cospx =

194.2
3 * 0.38
Pttpx
S ttpx

=

= 294.9 A

170
= 0.87
194.2

GVHD: NGUYN TH THANH NGN

SVTH: Lờ Ngc Nhu


N : THIT K HTCC cho nh mỏy s 4

Trang 19

ết quả xác định PTTT của các phân xởng đợc trình bày trong bảng

1.9
Bảng 1.9 - Phụ tải tính toán của các phân xởng
Tờn phõn xng
Phũng thớ
nghim
Phõn xng s 1
Phõn xng s 2
Phõn xng s 3
Phõn xng sa
cha c khớ
Phõn xng rốn
B phn nộn ộp
Trm bm


PCS
(kW) (kW)
120
2.4

Ptt
(kW)
92.4

Qtt
(kVar)
79

Stt
(kVA)

160

3200 5.6
3100 12.88
2100
18
29.25

1285.6
1252.8
858
23.7

1702
1650
1117
40.3

2132.9
2071.7
1408
60.54

1600
600
200

916
434.4
170


1170
315
93.8

1485.9
536.6
194.2

5032.9

6167.1

8049.84

36
14.4
30

Tng

1.3 xác định phụ tải tính toán của nhà máy
1. Phụ tải tính toán tác dụng của toàn nhà máy
Pttnm = k dt Ptti = 0.8 * 5032.9 = 4026.32 kW

Trong đó:
kdt = 0.8 là hệ số số đồng thời
2. Phụ tải tính toán phản kháng của toàn nhà máy
Qttnm = k dt Qtti = 0.8 * 6167.1 = 4933.7 kVar


3. Phụ tải tính toán toàn phần của toàn nhà máy
S ttnm = P 2 ttnm + Q 2 ttnm = 4026.32 2 + 4933.7 2 = 6368.08 kVA

4. Dòng điện tính toán toàn nhà máy :
I ttnm =

S ttnm
3U

=

6368.08
3 * 38

= 96.7 A

5. Hệ số công suất của toàn nhà máy
cos =

Pttnm 3968.72
=
= 0.63
S ttnm
6329.2

1.4 xác định tâm phụ tải điện và vẽ biểu đồ phụ
tải
Tâm phụ tải là vị trí tốt nhất để đặt các trạm biến áp, trạm biến
áp phân phối, tủ động lực
Tâm phụ tải điện là điểm thoả mãn điều kiện mômen phụ tải

đạt giá trị min : Pi li min
GVHD: NGUYN TH THANH NGN

SVTH: Lờ Ngc Nhu


N : THIT K HTCC cho nh mỏy s 4

Trang 20

Trong đó Pi, li là công suất tiêu thụ và khoảngcách từ thiết bị
thứ i tới tâm
Để xác định tâm phụ tải điện ta dùng công thức :
n

x0 =

S x
i

i =1
n

S
i =1

n

i


= 8.63;

y0 =

S y
i =1
n

i

i

S
i =1

n

i

= 4.06;

z0 =

i

S z
i =1
n

i i


S
i =1

i

Trong đó :

x0, y0, z0 - toạ độ tâm phụ tải
xi,yi,zi - toạ độ phụ tải thứ i
Si là công suất phụ tải thứ i
Trong thực tế ngời ta ít quan tâm đến toạ độ z nên ta cho z =0
Chọn tỉ lệ xích 3 kVA/mm2 , từ đó tìm đợc bán kính của biểu
đồ phụ tải :
Ri =

Si
m

Góc phụ tải chiếu sáng đợc tính theo công thức :
cs =

360.Pcs
Ptt

Kết quả tính toán R và góc chiếu sáng của biểu đồ phụ tải các
phân xởng cho trong bảng 1.10
Bảng 1.10 - Kết quả xác định R và cs cho các phân xởng
Tâm phụ tải
cs

Tên phân xPCS
Ptt
Stt
R
Y(m (mm
ởng
(kW (kW) (kVA) X(m
m)
m)
)
)
Phũng thớ
2.4
92.4
160
6.45
9.8
4.12 9.35
nghim
Phõn xng
5.6 1285. 2132. 3.35 13.2 15.0
s 1
6
9
4 1.57
Phõn xng
12.8 1252. 2071. 4.27
10
14.8
s 2

8
8
7
3 3.70
Phõn xng
18
858
1408
6.45
7.2 12.2
s 3
2 7.55
Phõn xng
29.2 23.7 60.54
2
7.4
444.
sa cha c
5
2.53
3
khớ
Phõn xng
36
916
1485.
2
4.2 12.5 14.1
rốn
9

6
5
B phn nộn
14.4 434.4 536.6 4.45
2
11.9
ộp
7.55
3
Trm bm
30
170
194.2 6.45
4.2
63.5
4.54
3

GVHD: NGUYN TH THANH NGN

SVTH: Lờ Ngc Nhu


N : THIT K HTCC cho nh mỏy s 4

Trang 21

Chơng II
thiết kế mạng cao áp cho của nhà máy
Việc lựa chọn các sơ đồ cung cấp điện có ảnh hởng rất lớn đến

vấn đề kinh tế kỹ thuật của hệ thống. Một sơ đồ cung cấp điện đợc
gọi là hợp lý phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật sau :
1. Đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật
2. Đảm bảo các chỉ tiêu về mặt kinh tế
3. Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện
4. Thuận tiện và linh hoạt trong vận hành
5. An toàn cho ngời và thiết bị
6. Dễ dàng phát triển để đáp ứng nhu cầu tăng trởng của phụ tải
Trình tự tính toán và thiết kế mạng cao áp cho nhà máy bao gồm
các bớc sau :
1.Vạch ra các phơng án cung cấp điện
2. Lựa chọn vị trí , số lợng , dung lợng của các trạm biến áp và
lựa chọn chủng loại , tiết diện đờng dây cho các phơng án
3. Tính toán thiết kế kỹ thuật để lựa chọn phơng án hợp lý
4. Thiết kế chi tiết các phơng án lựa chọn
Trớc khi vạch ra các phơng án cụ thể cho việc cấp điện áp hợp lý
cho đờng dây tải điện từ hệ thống về nhà máy. Biểu thức kinh
nghiệm để lựa chọn cấp điện áp truyền tải là :
(kV)
U = 4.34 l + 0.016 P
Trong đó :
P - công suất tính toán của nhà máy [kW]
l - khoảng cách từ trạm biến áp trung gian về nhà máy
[km]
Ta có U = 4.34 12 + 0.016 * 5032 = 31.24 (kV)
Trạm biến áp trung gian có các mức điện áp là 22kV và 35 kV.
Nh vậy ta chọn cấp điện áp cung cấp cho nhà máy là 35 kV.
2.1 các phơng án cấp điện
2.1.1 Phơng án về các trạm biến áp phân xởng
Nguyên tắc lựa chọn các trạm biến áp :

1. Vị trí đặt cá trạm biến áp phải thoả mãn các yêu cầu : gần
tâm phụ tải, thuận tiện cho việc lắp đặt, vận hành, sửa chữa máy
biến áp, an toàn và kinh tế
2. Số lợng máy biến áp đặt trong các trạm biến áp đợc lựa
chọn dựa vào các yêu cầu cung cấp điện của phụ tải : điều kiện vận
chuyển và lắp đặt ; chế độ làm việc của phụ tải. Trong mọi trờng
hợp trạm biến áp chỉ đặt một máy biến áp sẽ là kinh tế và thuận lợi
GVHD: NGUYN TH THANH NGN

SVTH: Lờ Ngc Nhu


N : THIT K HTCC cho nh mỏy s 4

Trang 22

cho việc vận hành song độ tin cậy cung cấp điện không cao. Các
trạm biến áp cung cấp điện cho hộ tiêu thụ loại I và II nên dùng hai
máy biến áp còn hộ loại III thì chỉ cần một máy biến áp
3. Dung lợng các máy biến áp đợc lựa chọn theo điều kiện:
nk hc S dmB S tt

và kiểm tra điều kiện sự cố một máy biến áp :
(n 1)k hc k qt S dmB S ttsc

Trong đó :
n - số máy biến áp có trong trạm
khc - hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trờng ( ta lấy khc =
1)
kqt - hệ số quá tải sự cố, lấy kqt =1.4 nếu thoả mãn điều

kiện MBA vận hành quá tải không quá 5 ngày đêm và thời gian
quá tải 1 ngày đêm không quá 6h
Sttsc - công suất tính toán sự cố. Khi sự cố một MBA ta
có thể loại bỏ một số phụ tải không quan trọng để giảm nhẹ
dung lợng của các MBA, nhờ vậy có thể giảm nhẹ đợc vốn đầu
t và tổn thất của trạm trong trạng thái làm việc bình thờng. Giả
thiết trong các hộ loại I có 30% là phụ tải loại III nên Sttsc =
0.7*Stt
Đồng thời cũng nên giảm chủng loại các máy biến áp dùng trong
nhà máy để thuận lợi cho việc mua sắm , lắp đặt , vận hành , sửa
chữa .
I.
phơng án 1: Đặt 5 TBA phân xởng: hỡnh v
phuong ỏn 1

1. Trạm biến áp B1:Cấp điện cho phũng thớ nghim v phõn
xng s 2. Trạm đợc đặt hai máy biến áp làm việc song song
GVHD: NGUYN TH THANH NGN

SVTH: Lờ Ngc Nhu


N : THIT K HTCC cho nh mỏy s 4

Trang 23

n * k hc * S dmB S tt

ta có:


Stt = 160+2071.7= 2231.7 kVA
S dmB =

2231.7
= 1115.85
2

kVA

Ta chọn MBA tiêu chuẩn Sdm = 1800(kVA)
Kiểm tra lại dung lợng máy theo điều kiện quá tải sự cố : Khi
gặp sự cố một máy biến áp ta có thể cắt điện của một số phụ tải
không quan trọng trong Phân xởng cơ khí số 1 và toàn bộ điện của
Phòng thớ nghim ( vì đây thuộc hộ tiêu thụ loại III)
(n 1)k qt S dmB S ttsc
0.7 * 2071.7
= 1035
1.4

kVA
Vậy trạm biến áp B1 đặt 2 MBA có Sdm = 1800 kVA là hợp lý
S dmB

2. Trạm biến áp B2 : Cấp điện cho Phân xởng cơ khí số 1 v phõn
xng sa cha c khớ . Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song
song
ta có:

Stt = 2132 +60.54 = 2192.54kVA
S dmB


2192.54
= 1096.3
2

kVA

Ta chọn MBA tiêu chuẩn Sdm = 1800 kVA
Kiểm tra dung lợng máy theo điều kiện quá tải sự cố : Khi gặp
sự cố một máy biến áp ta có thể cắt điện của một số phụ tải không
quan trọng của Phân xởng luyện kim màu và toàn bộ điện của Phân
xởng sửa chữa cơ khí ( vì đây thuộc hộ tiêu thụ loại III)
(n 1)k qt S dm S ttsc
S dmB

0.7 * 2192.54
= 1096.3
1.4

kVA

Vậy trạm biến áp B2 đặt 2 MBA có Sdm = 1800 kVA là hợp lý
3. Trạm biến áp B3 : Cấp điện cho Phân xởng s 3 v trm bm.
Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song
ta có:

Stt = 1408+194.2 = 1602.2 kVA
S dmB

1602.2

= 801.1
2

kVA

Ta chọn MBA tiêu chuẩn Sdm = 1000(kVA)
Kiểm tra dung lợng máy theo điều kiện quá tải sự cố :
(n 1)k qt S dmB S ttsc

GVHD: NGUYN TH THANH NGN

SVTH: Lờ Ngc Nhu


N : THIT K HTCC cho nh mỏy s 4

Trang 24

0.7 * 1602.2
= 801.1
1.4

kVA
Vậy trạm biến áp B3 đặt 2 MBA có Sdm = 1000 kVA là hợp lý
4. Trạm biến áp B4 : Cấp điện cho Phân xởng rốn , .
Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song
ta có:
Stt = 1485.9 kVA
S dm


S dmB

1485
= 742.5
2

kVA

Ta chọn MBA tiêu chuẩn Sdm = 1000(kVA)
Kiểm tra dung lợng máy theo điều kiện quá tải sự cố :
(n 1)k qt S dmB S ttsc
S dm

0.7 * 1485.9
= 742.5
1.4

kVA

Vậy trạm biến áp B4 đặt 2 MBA có Sdm = 1000 kVA là hợp lý
5.. Trạm biến áp B5 : Cấp điện cho b phn nộn ộp , .
Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song
ta có:
Stt = 536.6 kVA
S dmB

536.6
= 268.3
2


kVA

Ta chọn MBA tiêu chuẩn Sdm = 320 (kVA)
Kiểm tra dung lợng máy theo điều kiện quá tải sự cố :
(n 1)k qt S dmB S ttsc
S dm

0.7 * 536.6
= 268.3
1.4

kVA

Vậy trạm biến áp B4 đặt 2 MBA có Sdm = 320 kVA là hợp lý
II. phơng án 2: Đặt 4 TBA phân xởng

GVHD: NGUYN TH THANH NGN

SVTH: Lờ Ngc Nhu


N : THIT K HTCC cho nh mỏy s 4

Trang 25

phuong ỏn 2

ngu?n di?n vo

1. Trạm biến áp B1: Cấp điện cho phũng thớ nghim và phân xởng

Cơ khí số 1. Trạm đợc đặt hai máy biến áp làm việc song song
n * k hc * S dmB S tt

ta có:

Stt = 160+2132 = 2292 kVA
S dmB

2292
= 1146
2

kVA

Ta chọn MBA tiêu chuẩn Sdm = 1800(kVA)
Kiểm tra lại dung lợng máy theo điều kiện quá tải sự cố : Khi
gặp sự cố một máy biến áp ta có thể cắt điện của một số phụ tải
không quan trọng trong Phân xởng cơ khí số 1 và toàn bộ điện của
Ban quản lý và Phòng thiết kế ( vì đây thuộc hộ tiêu thụ loại III)
(n 1)k qt S dmB S ttsc
0.7 * 2132
= 1066
1.4

kVA
Vậy trạm biến áp B1 đặt 2 MBA có Sdm = 1800 kVA là hợp lý
S dmB

2. Trạm biến áp B2 : Cấp điện cho Phân xởng s 2 v phõn xng
sa cha c khớ. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song

ta có:
Stt = 2071.7 + 60.54 = 2132kVA
S dmB

2132.2
= 1066.12
2

kVA

Ta chọn MBA tiêu chuẩn Sdm = 1800(kVA)
Kiểm tra dung lợng máy theo điều kiện quá tải sự cố : Khi gặp
sự cố một máy biến áp ta có thể cắt điện của một số phụ tải không
GVHD: NGUYN TH THANH NGN

SVTH: Lờ Ngc Nhu


×