SỐT DENGUE
SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
Viện Các bệnh Truyền nhiễm và Nhiệt đới Quốc gia
VẤN ĐỀ CỦA TOÀN CẦU
- Hàng năm ước tính tới 50 – 100 triệu người mắc bệnh
- 500 000 trường hợp phải nhập viện trong đó 90% trẻ em <15 tuổi
- Tỷ lệ tử vong trung bình của các trường hợp SXH.D là 5% - 25 000 trường hợp
- 2.5 – 3 tỷ người có nguy cơ mắc bệnh
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC TOÀN CẦU
- Muỗi Aedes aegypti là vector truyền bệnh chính
- Bệnh được mang từ nước này sang nước khác
- Bệnh của khu vực đô thị nhưng hiện nay đang phổ biến ở nông thôn
- Dịch xuất hiện có tính chất chu kỳ
TèNH HèNH TON CU
Khu vực
Số nớc
Đặc điểm
Typ virut lu
hnh
Châu Phi
20
SD
4
Địa Trung Hải
4
SD
4
Tây Thái Bình Dơng
29
SXH.D
4
Châu Mỹ
42
SD/SXH.D
4
Đông Nam á
7
SXH.D
4
TÌNH HÌNH KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
- 7 trong số 11 nước bị SXH D nặng nề
- SXH.D là nguyên nhân hàng đầu của các trường hợp nhập viện và tử vong
- Tỷ lệ mắc SXH D tăng đáng kể trong vòng 17 năm qua
- Phạm vi SXH D đang lan rộng ở từng nước và có thêm nhiều nước mới
C IM VIT NAM
Đặc điểm
Miền Bắc
Miền Nam
Mức độ lu hành
Nặng
Rất nặng
Chu kỳ
Lẻ tẻ hàng năm, chu kỳ 3 5
Hàng năm
năm
Tháng
7 - 11
Quanh năm
Tuổi
Trẻ em, ngời lớn
Chủ yếu trẻ em
Khu vực
Đô thị và nông thôn
Đô thị và nông thôn
VIRUT GÂY BỆNH
- Các virut Dengue thuộc giống Flavivirus họ Flaviviridae RNA
- Có 4 týp huyết thanh: DEN1, DEN 2, DEN 3, DEN 4
- Typ DEN 2 gây bệnh nhất
- Các týp huyết thanh có miễn dịch chéo nhưng không bền vững
VECTOR TRUYỀN BỆNH
- Vector chính:
Aedes aegypti (muỗi vằn, đẻ trứng ở nơi nước trong)
- Vector phụ: Aedes albopictus, A.polynesiensis, A.scutelaris, A.niveus
VẬT CHỦ
- Người
- 1 số loài động vật linh trưởng
- Virut phát triển trong nuôi cấy vào côn trùng và tế bào động vật có vú
CHU KỲ LÂY TRUYỀN
- Muỗi đốt hút máu người bệnh ở pha nhiễm virut huyết. 5 ngày sau khi phát bệnh
- Giai đoạn ủ bệnh ở muỗi kéo dài 8 – 10 ngày
- Giai đoạn ủ bệnh ở người kéo dài 3 – 14 ngày
(TB 4 – 7 ngày)
- Muỗi có khả năng truyền trực tiếp virus sang thế hệ kế tiếp
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ DẪN ĐẾN SXH.D
- Nhiễm virus Dengue thứ phát
- Typ virus (DEN 2)
- Tuổi, thường ở trẻ em
- Cơ địa người bệnh
CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG CỦA NHIỄM VIRUT DENGUE
Nhiễm virut Dengue
Có triệu chứng
Không triệu chứng
Sốt không
Sốt Dengue
SXH Dengue
xác định
Không
Xuất huyết
xuất huyết
bất thường
Không sốc
HC sốc Dengue
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG CỦA
SỐT DENGUE
- Sốt cao đột ngột 2 – 7 ngày
- Đau đầu, đau người, đau sau hố mắt
- Nổi hạch nhỏ
- Da xung huyết, có thể phát ban
- Biểu hiện xuất huyết: dấu hiệu dây thắt (+), chấm xuất huyết
- Hạ bạch cầu
- Không có biểu hiện nhiễm trùng đường hô hấp và nơi khác
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN SXHD
1. Lâm sàng
1.1. Sốt cao đột ngột từ 2 – 7 ngày
1.2. Biểu hiện xuất huyết:
- Dấu hiệu dây thắt (+)
- Xuất huyết trên da: chấm xuất huyết, nốt xuất huyết, mảng bầm tím tụ máu
- Xuất huyết niêm mạc: chảy máu chân răng, chảy máu cam, rong kinh
- XH nội tạng: XH đường tiêu hoá, trong phổi, não
1.3. Gan to
1.4. Sốc:
- Mạch nhanh nhỏ
- HA hạ, HA max < 90 mmHg, kẹt hiệu số huyết áp 20 mmHg
- Chi lạnh và ẩm
- Thiểu niệu
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN SXHD
2. Xét nghiệm
2.1. Tiểu cầu giảm 100 000/ml
2.2. Hematocrit tăng ≥ 20% so với lúc binh thường
2 TC LS 1 và 2 kèm 2 TC XN là đủ để chẩn đoán SXHD
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
•
•
•
•
•
•
Nhiễm Leptospira
Nhiễm Rickettsia
Thương hàn trong tuần đầu
Nhiễm khuẩn não mô cầu
Sốt rét tiên phát
Các sốt phát ban khác do virus
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Hình ảnh chấm xuất huyết dưới da
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Dấu hiệu dây thắt (+)
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Dấu hiệu dây thắt (+)
CÁC DẤU HIỆU DỰ BÁO SỐC SỚM
Sốc thường xuết hiện từ ngày thứ 4 – 6, hay xay ra khi hạ nhiệt độ
- Vật vã, li bi, lừ đừ
- đau vùng gan
- Da cương tụ mạnh hoặc xanh tái
- Tay chân lạnh
- Xuất huyết nội tạng
- Tiểu ít: không đi tiểu 4-6 giờ
- Hematocrit tang cao
- Tiểu cầu hạ
- Dấu hiệu thoát huyết tương:
DẤU HIỆU THOÁT HUYẾT TƯƠNG
- Lâm sàng
. Tràn dịch màng phổi (LS, XQ và SA)
. Tràn dịch màng bụng (LS, SA có thể thấy tràn dịch ít ở khoang Morrison, thành túi mật, túi
cùng Douglas)
. Nề mi mắt và da
- Cận lâm sàng
. Hematocrit tang đột ngột
. Protid máu giam
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG CỦA SXH.D
Biểu hiện:
Tần xuất
-Sốt
100%
-Dấu hiệu dây thắt (+)
99%
Chấm xuất huyết
62%
Chảy máu khác
30%
98%
- Gan to
Gan to <2 cm
63%
-Hạ tiểu cầu <100 000
90%
<50 000
70%
-Tăng hematocrit ≥ 20%
60%
-Sốc
35%
Độ III, IV
Độ I, II
DHF
CHẨN ĐOÁN VIRUT
+ Phân lập virus
- Mục đích: Xác định chính xác typ virus Dengue gây dịch
- Bệnhphẩm: Huyết thanh trong 3 ngày đầu
Mô gan, lách hạch
Muỗi
- Nuôi cấy trên tế bào muỗi C6-36
- Xác định týp: áp dụng kỹ thuật MDHQ gián tiếp, sử dụng kháng thể đơn dòng
CHẨN ĐOÁN VIRUT (TIẾP)
+ Huyết thanh học:
- Phản ứng ngăn ngưng kết hồng cầu (HI): là phản ứng lý tưởng cho giám sát dịch tễ huyết thanh học, độ
nhạy cao, dễ thực hiện, chỉ cần ít dụng cụ, đáng tin cậy. Là phản ứng tốt nhất xác định phần lớn
flavivirus, đã được chuẩn hoá
- Phản ứng kết hợp bổ thể (CF): Đặc hiệu hơn, khó thực hiện hơn, lâu hơn, í được sử dụng rộng rãi, đỏi
hỏi kỹ thuật viên có trình độ
- Phản ứng trung hoà: Nhạy cảm và đặc hiệu nhất, phát hiện được nhiễm virus trước đó (hồi cứu), đắt và
tốn thời gian
CHẨN ĐOÁN VIRUT (TIẾP)
•
•
+ Huyết thanh học:
- Miễn dịch gắn men phát hiện IgM (MAC-ELISA): Là phản ứng mới, đơn giản, nhanh, chỉ cần 1
mẫu huyết thanh, XN nhiều mẫu cùng lúc. Độ nhạy kém hơn HI
•
•
- Phản ứng gián tiếp tìm IgG (IgG-ELISA): Kém nhạy
- Kít huyết thanh chẩn đoán nhanh: Độ nhạy và độ đặc hiệu thấp
ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ BỆNH HỌC CỦA
SXH DENGUE
Có 2 giả thuyết về sinh bệnh học của SXH D:
- Thuyết miễn dịch tăng cường (tái nhiễm) của Halstead
- Thuyết độc lực của Kurane và CS