Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

thiết kế Ngàm nối của bơm Axit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.82 KB, 39 trang )

Đồ án môn học CNCTM

MỤC LỤC
Mục lục………………………………………………………………………………….1
Lời nói đầu………………………………………………………………………………2
Chương 1 Phân tích……………………………………………………………………..3
1.Phân tích chức năng làm việc của chi tiết…………………………………………….3
2.Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết…………………………………..3
Chương 2 Xác định dạng sản xuất……………………………………………………....3
Chương 3 Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi……………………………………..4
1.Chọn phôi……………………………………………………………………………..4
2.Thiết kế bản vẽ lồng phôi……………………………………………………………..5
Chương 4 Lập thứ tự cho các nguyên công……………………………………………..7
1.Nguyên công 1………………………………………………………………………..7
2.Nguyên công 2………………………………………………………………………..7
3.Nguyên công 3………………………………………………………………………..7
4.Nguyên công 4………………………………………………………………………..8
5.Nguyên công 5………………………………………………………………………..8
6.Nguyên công 6………………………………………………………………………..8
7.Nguyên công 7………………………………………………………………………..9
Chương 5 Tính và tra lượng dư …………………………………………………………9
1.Tính lượng dư gia công cho kích thước đường kính φ180…………………………….9
2.Tra lượng dư cho các bề mặt còn lại…………………………………………………10
Chương 6 Tính và tra chế độ cắt……………………………………………………….12
1.Tính chế độ cắt cho nguyên công khoan lỗ φ24……………………………………..12
2.Tính và tra chế độ cắt cho các nguyên công còn lại…………………………………13
1
1
Đồ án môn học CNCTM
Chương 7 Tính thời gian gia công cơ bản………………………………………………18
1.Cho nguyên công 1…………………………………………………………………..18


2.Cho nguyên công 2…………………………………………………………………..19
3.Cho nguyên công 3…………………………………………………………………..20
4.Cho các nguyên công còn lại………………………………………………………...20
Chương 8 Tính và thiết kế đồ gá cho nguyên công khoan 8 lỗ φ24……………………20
1.Địnhvị:……………………………………………………………………………….20
2.Kẹp chặt:……………………………………………………………………………..20
3.Tính toán lực kẹp chặt cần thiết:……………………………………………………..20
4.Bảng kê khai các chi tiết của đồ gá:………………………………………………….21
5.Tính sai số chế tạo cho phép của đồ gá:………………………………………………21
6.Điều kiện kỹ thuật của đồ gá:………………………………………………………...22
Tài liệu tham khảo…………………………………………………………………......34
2
2
Đồ án môn học CNCTM
LỜI MỞ ĐẦU
Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trò quyết
định trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Nhiệm vụ của
công nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mọi lĩnh vực
của nghành kinh tế quốc dân, việc phát triển ngành công nghệ chế tạo máy
đang là mối quan tâm đặc biệt của Đảng và nhà nước ta.
Phát triển ngành công nghệ chế tạo máy phải được tiến hành đồng thời
với việc phát triển nguồn nhân lực và đầu tư các trang bị hiện đại. Việc phát
triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ trọng tâm của các trường đại học.
Hiện nay trong các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng
đòi hỏi kĩ sư cơ khí và cán bộ kĩ thuật cơ khí được đào tạo ra phải có kiến
thức cơ bản tương đối rộng, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó
để giải quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong sản xuất.
Môn học công nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong chương trình
đào tạo kĩ sư và cán bộ kĩ thuật về thiết kế, chế tạo các loại máy và các thiết
bị cơ khí phục vụ các ngành kinh tế như công nghiệp, nông nghiệp, giao

thông vận tải, điện lực ...vv
Để giúp cho sinh viên nắm vững được các kiến thức cơ bản của môn học
và giúp cho họ làm quen với nhiệm vụ thiết kế, trong chương trình đào tạo ,
đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là môn học không thể thiếu được của
sinh viên chuyên ngành chế tạo máy khi kết thúc môn học.
Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo nhiệt tình của Thầy giáo
Nguyễn Ngọc Kiên đến nay Em đã hoàn thành đồ án môn học công nghệ chế
tạo máy Trong quá trình thiết kế và tính toán tất nhiên sẽ có những sai sót do
thiếu thực tế và kinh nghiệm thiết kế, em rất mong được sự chỉ bảo của các
thầy cô giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo máy và sự đóng góp ý kiến của
các bạn để lần thiết kế sau và trong thực tế sau này được hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn.

3
3
Đồ án môn học CNCTM


Chương 1 Phân tích.
1 . Chức năng làm việc của chi tiết:
Ngàm nối của bơm Axit dùng để nối vỏ bơm Axit với vỏ ống dẫn hướng
cho cụm Xylanh-Piston.Vì vậy mà các mặt làm việc chính của Ngàm là mặt
đầu A,mặt đối diện với nó ở khoảng cách 40(mm)-mặt vai B.Các bề mặt này
khi làm việc phải đảm bảo kín ,không rò rỉ chất lỏng nhờ gioăng và bản thân
bề mặt.
Chi tiết được lắp cố định vào vỏ bơm nhờ 4 trong 8 lỗ ∅24,và lắp cố định
vào ông dẫn hướng Piston nhờ 4 lỗ còn lại.
2 .Tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết:
Về kết cấu ,Ngàm nối là một trong các chi tiết thuộc họ chi tiết dạng hộp trụ
tròn,kết cấu của nó đơn giản,thuận lợi khi gia công cũng như khi sử dụng.Vì

vậy mà các yếu tố không phải sửa đổi bởi vì kết cấu các bề mặt luôn cho
phép thoát dao một cách dễ dàng.8 lỗ ∅24 sắp xếp cách đều nhau trên một
vòng tròn và lỗ ∅35 ở giữa cho phép gia công đồng thời trên máy nhiều trục
một cách dễ dàng.Đặc biệt là các bề mặt trụ và các bề mặt đầu cũng cho phép
gia công trên các máy nhiều trục,gia công đồng thời nhiều bề mặt một cách dễ
dàng.
Trên hộp có những bề mặt nghiêng( như các góc vát 1 × 45
0
,2 × 45
0
,5 × 45
0
) so với bề mặt đáy A,tuy nhiên bề rộng các bề mặt này là không lớn,hơn nữa
về kết cấu là không thể thay thế.Ngoài ra còn có rãnh tròn R2,5 là để gioăng
cao su trôi vào khi siết chặt các Bulong ghép nối,do đó mà cũng không nhất
thiết phải thay đổi.
4
4
Đồ án môn học CNCTM
Các bề mặt dùng làm chuẩn(bề mặt đầu A và lỗ ∅35) có đủ diện tích để
đảm bảo định vị và độ cứng vững khi kẹp chặt.
Chi tiết hoàn toàn đủ độ cứng vững.
Chương 2 Xác định dạng sản xuất.
- Để xác định được dạng sản xuất ta xác định số chi tiết sản xuất hàng năm
của (N),ta có:

.
100
1.
1







+=
β
mNN
Trong đó:
+ N là số chi tiết sản xuất được trong năm .
+ N
1
là số sản phẩm được sản xuất trong 1 năm: N
1
= 10.000(Chi tiết/năm).
+ m là số chi tiết trong 1 sản phẩm: m = 1.
+ β là số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ: β = (7…8)%.Chọn β = 6%.
Ta được: N = 10.000*1*(1 +
100
6
) = 10.600(Chi tiết/năm).
- Nếu tính đến số α% phế phẩm mà chủ yếu có trong các phân xưởng đúc và
rèn thì:

.
100
1.
1







+
+=
βα
mNN
Trong đó α được lấy từ(5…6)%.Chọn α
= 5%.
Ta được: N = 10.000*1*(1 +
100
65 +
) = 11.100(Chi tiết/năm).
- Trọng lượng của chi tiết được xác định bởi:
Q = V*γ (Kg) .Trong đó:
+ Q là trọng lượng của chi tiết.
5
5
Đồ án môn học CNCTM
+ γ là trọng lượng riêng của vật liệu.Với Đồng(Cu) thì γ = 8,72(Kg/dm
3
).
+ V là thể tích của chi tiết,nó tính tương đối bởi :
V = V
1
+ V
2
. Trong đó:

V
1
là thể tích phần trụ dưới - phần trụ dài 40(mm):
V
1
= 3,14*90
2
*40 - 8* 3,14*12
2
*40 – 3,14*17,5
2
*40 = 0,8(dm
3
).
V
2
là thể tích phần trụ còn lại:
V
2
= 3,14*40
2
*24 - 3,14*17,5
2
*24 = 0,097(dm
3
).
Ta được : V = 0,8 - 0,097 = 0,7(dm
3
).
Q = 0,7 * 8,72 = 6,104(Kg).

Với Q = 6,104(Kg) và N = 11.100(Chi tiết/năm),tra trong Bảng 2[Quyển 1]
ta được dạng sản xuất là hàng khối .

Chương 3 Chọn phương pháp chế tạo phôi
1 . Chọn phôi:
Ngàm nối có hình dạng tròn xoay, nếu ta chế tạo phôi bằng phơng pháp dập
thể tích thì có thể có được cơ tính rất cao. Tuy nhiên, ngàm nối là chi tiết
không làm việc đòi hỏi phải có cơ tính cao nên ta không nhất thiết dùng
phơng pháp dập để chế tạo phôi. Phơng pháp tạo phôi hợp lý nhất là phôi đúc
bởi nó cho một số ưu điểm đặc biệt quan trọng mà phương pháp khác không
có được:
- Phôi không bị nứt, vỡ khi chế tạo.
- Sản xuất linh hoạt,trang thiết bị không phức tạp nên giá thành rẻ.
- Tạo khuôn đơn giản và nhanh nên giá thành tạo khuôn rẻ.
6
6
Đồ án môn học CNCTM
Ngoài ra, nếu chọn được phương pháp đúc hợp lý sẽ cho vật đúc cũng có cơ
tính tương đối cao.
Tuy nhiên , nó cũng có một số những nhược điểm:
- Lượng dư lớn.
- Độ chính xác của phôi không cao.
- Năng suất thấp.
- Phôi dễ mắc khuyết tật.
Tuỳ thuộc vào loại khuôn, mẫu, phương pháp rót ta có thể dùng nhiều
phương pháp đúc khác nhau và có các đặc điểm khác nhau. Ta có thể xét các
đặc điểm của chúng như sau:
1.1.Đúc trong khuôn cát.
Đúc trong khuôn cát là dạng đúc phổ biến. Khuôn cát là loại khuôn đúc một
lần( chỉ đúc một lần rồi phá khuôn). Vật đúc tạo hình trong khuôn cát có độ

chính xác thấp, độ bóng bề mặt kém, lượng dư lớn. Thích hợp với chi tiết
dạng hộp,các loại chi tiết dạng càng,các gối đỡ v.v... Phương pháp đúc trong
khuôn cát khó cơ khí hoá và tự động hoá.Tuy nhiên đúc trong khuôn cát
không đòi kết cấu phức tạp,giá thành rẻ,…
1.2.Đúc trong khuôn kim loại.
Đúc trong khuôn kim loại có thể thực hiện việc điền đầy kim loại theo nhiều
cách:
- Rót tự do: Thích hợp cho sản xuất hàng loạt lớn, vật đúc nhỏ, trung bình,
cấu tạo đơn giản. Vật đúc có cơ tính cao, dùng đúc các vật liệu khác nhau.
Tuy nhiên hạn chế đúc gang xám.
- Điền đày kim loại với áp lực: Sản xuất hàng loạt lớn, hàng khối. Vật đúc
nhỏ, đơn giản. Đúc vật đúc yêu cầu chất lượng cao, thích hợp cho cả vật liệu
có nhiệt độ nóng chảy thấp.Phương pháp đúc trong khuôn kim loại dễ cơ khí
hoá và tự động hoá, giá thành sản xuất đúc cao hơn so với đúc trong khuôn
kim loại. Tuy vậy, với sản lượng vừa phải thì giá thành xản xuất sẽ không cao.
1.3.Đúc ly tâm.
7
7
Đồ án môn học CNCTM
Dùng trong sản xuất hàng loạt nhỏ và vừa, vật đúc tròn xoay, rỗng. Không
dùng cho vật liệu có thiên tích lớn. Cơ tính vật đúc không đều.
1.4.Đúc liên tục.
Dùng trong sản xuất hàng loạt. Vật đúc có dạng thỏi hoặc ống, có thiết diện
không đổi trên suốt chiều dài, độ dài lớn. Vật đúc có mặt ngoài và mặt trong
đạt chất lượng cao, không cần gia công.
1.5.Đúc trong khuôn vỏ mỏng.
Dùng trong sản xuất hàng loạt, vật đúc nhỏ và trung bình. Chế tạo vật đúc
có chất lượng cao, kim loại quý, lượng dư gia công nhỏ. Tuy vậy, giá thành
sản xuất đúc là rất lớn.
Xuất phát từ những đặc điểm về sản xuất và kết cấu của chi tiết Ngàm nối:

dạng sản xuất hàng khối, Vật liệu gang xám GX15-32, vật đúc tròn xoay, kết
cấu không phức tạp, yêu cầu chất lượng không cao, năng suất cao.Do vậy mà
ở đây ta chọn phơng pháp tạo phôi là phương pháp đúc trong khuôn cát, điền
đầy kim loại bằng phương pháp rót liên tục.
Bản vẽ khuôn đúc đựơc vẽ sơ lược như sau:

T
D
2.Thiết kế bản vẽ lồng phôi:
Bản vẽ lồng phôi được xây dựng trên cơ sở lượng dư và sai lệch về kích
thước của chi tiết đúc.
8
8
Đồ án môn học CNCTM
Từ phương pháp chế tạo phôi đã chọn trên, ta có thể xác định được lượng
dư và sai lệch về kích thước cho chi tiết đúc như sau:
- Lượng dư gia công về kích thước phôi.
Vật đúc nhận được từ các mẫu gỗ, dùng khuôn cát . Do vậy cấp chính xác
chi tiết đúc nhận được là cấp chính xác I.Theo bảng 3-95 trang 252[Quyển 3]
ta có lượng dư về kích thước phôi:
+ Với những kích thước ≤ 50mm: lượng dư đạt được là 2,5mm.
+ Với những kích thước 50≤ L ≤ 120mm: lượng dư đạt được là 4mm.
- Sai lệch cho phép về kích thước phôi.
Theo bảng 3-98 trang 253 [Quyển 3],ta có:
+ Với những kích thước ≤ 50mm sai lệch cho phép: ±0,5mm.
+ Với những kích thước 50≤ L ≤ 120mm sai lệch cho phép: ±0,8mm.
- Sai lệch cho phép về trọng lượng phôi: 7%.
Từ đây ta có thể vẽ được bản vẽ lồng phôi cho chi tiết đúc có dạng như sau:
Ø130 0,2
Ø189 2,4

Ø180 0,6
10
Ø70 0,2
51 4,0
40 0,2
64 0,2
74 4,0
Ø84 2,0
Ø124 2,0
Ø80 0,2
10
Ø38,6
0,05
0,05
Ø35 0,025
Ø88 2,0
5
2
,
5
2,5
5

5x45°
2x45°
1x45°
Ø24
B
0,06
B

9
9
Đồ án môn học CNCTM
Chương 4 Lập thứ tự các nguyên công
1 - Nguyên công 1: Tiện mặt đầu A và tiện mặt trụ Φ180,vát mép 5×45
0
với
Φ70.
1.1.Sơ đồ gá đặt: Hình 1.
Sử dụng chuẩn định vị là mặt trụ ngoài Φ80 hạn chế 2 bậc tự do và mặt đầu
B hạn chế 3 bậc tự do.Dùng mâm cặp 3 chấu tự định tâm để kẹp chặt chi tiết.
1.2.Chọn máy:
Thực hiện gia công chi tiết trên máy tiện vạn năng 1K62 với các đặc tính kỹ
thuật như sau:
- Đường kính lớn nhất của chi tiết: D = 400mm.
- Khoảng cách lớn nhất giữa 2 mũi tâm : L = 1400mm.
- Số cấp tốc độ : z = 23.
- Giới hạn số vòng quay/phút: n = 2,5 ... 2000(vòng/phút).
10
10
Đồ án môn học CNCTM
- Côn móc trục chính: N
o
5 .
- Công suất động cơ : N = 10(kw).
- Kích thước máy: 1165 × 2785 .
- Độ phức tạp khi sửa chữa: R = 19.
1.3. Chọn dao:
- Thép gió P18 thân cong,kích thước 25×16×45
o

khi tiện mặt đầu.
- Thép gió P18 thân thẳng,kích thước 25×16×45
o
khi tiện mặt trụ.
1.4.Lượng dư gia công:
* Với mặt đầu A được gia công 2 lần với lượng dư:
- Tiện thô: Z = 4,4(mm).
- Tiện tinh : Z = 1,1(mm).
* Với mặt trụ Φ180 được gia công 1 lần với lượng dư : Z = 1,41(mm).
2 - Nguyên công 2: Tiện mặt đầu B,C,tiện mặt trụ Φ80 ,vát mép 2×45
o
.
2.1.Sơ đồ gá đặt: Hình 2.
Sử dụng chuẩn định vị là mặt trụ ngoài Φ180 hạn chế 2 bậc tự do và mặt
đầu A hạn chế 3 bậc tự do.Dùng mâm cặp 3 chấu tự định tâm để kẹp chặt chi
tiết.
2.2.Chọn máy:
Sử dụng máy của nguyên công 1.
2.3.Chọn dao:
Sử dụng dao của nguyên công 1.
2.4.Lượng dư gia công:
* Với mặt đầu B được gia công 1 lần với lượng dư Z = 5,5(mm).
* Với mặt đầu C được gia công 1 lần với lượng dư Z = 5,5(mm).
* Với mặt trụ Φ80 được gia công 1 lần với lượng dư Z = 2(mm).
3 - Nguyên công 3: Tịên lỗ Φ35 ,tiện vát mép 1×45
o
.
3.1.Sơ đồ gá đặt:Hình 3.
11
11

Đồ án môn học CNCTM
Vẫn với sơ đồ gá đặt như nguyên công 2(không thay đổi lần gá đặt để đảm
bảo độ chính xác giữa mặt đầu A và lỗΦ35) .
3.2.Chọn máy:
Sử dụng máy của nguyên công 1.
3.3.Chọn dao:
- Thép gió P18 thân cong,kích thước 25×16×45
o
khi tiện lỗ.
- Thép gió P18 thân thẳng,kích thước 25×16×45
o
khi tiện vát mép.
3.4.Lượng dư gia công :
Lỗ được gia công làm 3 giai đoạn,trong đó:
- Tiện tinh với lượng dư Z = 2,8(mm).
- Tiện tinh với lượng dư Z = 0,9(mm).
- Tiện mỏng với lượng dư Z = 0,3(mm).

4 - Nguyên công 4: Khoan 8 lỗ Φ24,đường kính Φ130.
4.1.Sơ đồ gá đặt:Hình 4.
Sử dụng mặt đầu A hạn chế 3 bậc tự do và một chốt trụ ngắn định vị 2 bậc
tự do vào lỗ Φ35 để định vị cho chi tiết.
4.2.Chọn máy:
Thực hiện gia công trên máy khoan cần1H55 với các đặc tính kỹ thuậ như
sau:
- Đường kính gia công lớn nhất: 50(mm).
- Khoảng cách từ tâm trục chính tới trụ máy: (0,45…1,6) (m).
- Khoảng cách từ trục chính tới bàn máy: 0,45…1,6) (m).
- Côn móc trục chính: N
o

5.
- Số cấp tốc độ: 21.
- Giới hạn vòng quay: (20…2000) (vòng phút).
- Số cấp tốc độ chạy dao: 12.
- Giới hạn chạy dao : (0,056…3,15) (mm/vòng).
- Công suất động cơ: 4(Kw).
- Kích thước máy: 1000×2445 (mm).
- Độ phức tạp sửa chữa: 31.
12
12
Đồ án môn học CNCTM
4.3.Chọn dao:
Dao khoan ruột gà đuôi côn, đầu gắn mảnh hợp kim cứng.
5 - Nguyên công 5:Xọc rãnh then.
5.1.Sơ đồ gá đặt:Hình 5.
Gá đặt trên mâm cặp 3 chấu tự định tâm-mặt phẳng của mâm cặp hạn chế 3
bậc tự do vào mặt đầu A,mặt trụ ∅180 hạn chế 2 bậc tự do.
5.2.Chọn máy:
Chọn máy 7A412 của Liên bang Nga với các đặc tính kỹ thuật như sau:
- Chiều dài hành trình xọc : H = 10 …100mm.
- Khoảng cách từ mặt phẳng của đài dao tới thân máy : L = 330mm.
- Khoảng cách từ mặt phẳng bàn máy tới mặt mút dưới sống trượt đầu xọc : h
= 240mm.
- Đường kính bề mặt làm việc của bàn máy: D = 360mm.
- Dịch chuyển lớn nhất của bàn máy: + Dọc là 350mm.
+ Ngang là 280mm.
+ Tròn là 360
o
.
- Góc quay lớn nhất của đầu xọc là 6

o
.
- Phạm vi tốc độ của đầu xọc là 52…210(Hành trình kép/phút).
- Phạm vi bước tiến bàn máy: + Dọc là 0,1(mm/Hành trình kép).
+ Ngang là 1(mm/Hành trình kép).
+ Tròn là 0,67…0,07
o
.
- Công suất động cơ chính là 1,5Kw.
- Khối lượng máy là 1050Kg.
- Kích thước của máy là 1950×980×1825.
5.3.Chọn dao:
6. Nguyên công 6:Tiện định hình rãnh Φ5.
6.1.Sơ đồ gá đặt: Hình 6.
6.2.Chọn máy:Chọn máy của nguyên công 1.
6.3.Chọn dao:
13
13
Đồ án môn học CNCTM
Chọn dao tiện định hình hình lăng trụ với các thông số sau đây:
- Góc trước: γ = 0(Do vật liệu là Đồng).
- Góc sau : α = 10
0
.
7. Nguyên công 7: Tổng kiểm tra.
7.1.Sơ đồ gá đặt: Hình 7.
7.2.Chọn máy:
Sử dụng đông hồ so với một trục kiểm lắp vào lỗ ∅35 để kiểm tra độ vuông
góc giữa đường tâm lỗ ∅35 với mặt đầu A.


Chương5 Tính và tra lượng dư gia công cơ cho các bề mặt.
1.Tính lượng dư gia công cơ cho kích thước đường kính ∅180:
1.1. Các dữ liệu ban đầu:
Phôi đồng Cu-15-32,đúc trong khuôn cát,sản xuất hàng khối.Do vậy mà
phôi đạt được độ chính xác cấp I.
- Các bước công nghệ:Chỉ tiện một lần.
- Khối lượng phôi là 6,104Kg.
1.2. Bảng các bước công nghệ và các thành phần của lượng dư:
Bước
công
nghệ
Các yếu tố
Z
minb
(m)
D
(mm)

(m)
Kích thước giới
hạn
Lượng dư giới
hạn
Rz Ta  
d
min
d
max
Z
minb

Z
maxb
Phôi 400 144 - 2*565 180,28 1200 180,3 183,9 - -
Tiện 30 30 8,64 80 2*140 180 600 180 180,6 0,30 3,30
1.3. Các bước tính toán:
1.3.1.Tính cho hàng phôi:
- Với phôi đúc,cấp chính xác đạt được I,vật liệu Cu;tra Bảng 1.21 [Quyển
2],chất lượng bề mặt:
Rz + Ta = 400(µm).
14
14
Đồ án môn học CNCTM
- Chuẩn định vị cho nguyên công là mặt phẳng nên tra Bảng1.23 [Quyển 2]
thì sai số không gian tổng cộng được xác định bởi:
ρ = ∆
cv
*l .Trong đó:
+ ∆
cv
là độ cong vênh đơn vị trên 1mm chiều dài,tra Bảng 1.23 [Quyển 2]
với phôi đúc chi tiết dạng hộp thì: ∆
cv
= 0,7…1.Chọn ∆
cv
= 0,8(µm/mm).
+ l là kích thước lớn nhất của phôi: l = 180(mm).
Ta được:
ρ = ∆
cv
*l = 180*0.8 = 144(µm).

- Với phôi đúc ,cấp chính xác đạt được là I,ứng với đường kính ∅180,ta tra
theo Bảng1.33 [Quyển 2] được dung sai đường kính phôi là 1200(µm).
- Sai số gá đặt:
ε
gd
=
22
kcdv
εε
+
.Trong đó:
+ ε
dv
: Sai số chuẩn ,gá trên mâm cặp 3 chấu tự định tâm nên ε
dv
=0 (Bảng
19[Quyển1]).
+ ε
kc
là sai số do ảnh hưởng của lực kẹp chặt,với mâm cặp 3 chấu,tra Bảng 21
[Quyển 1] thì:
ε
kc
= 80(µm).
Ta được:
ε
gd
= 80(µm).
- Lượng dư nhỏ nhất:
2Z

min
= 2(Rz + Ta +
22
gd
ερ
+
)
= 2(400 +
22
80144
+
) = 2*565(µm).
1.3.2.Tính cho hàng tiện:
- Với phôi đúc trong khuôn cát, sau khi tiện 1 lần các thông số đạt được là:
15
15

×