Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT DẠNG CÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.93 KB, 45 trang )

Đồ án công nghệ chế tạo máy
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trò quyết
dịnh trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Nhiệm vụ của
công nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mọi lĩnh vực
của nghành kinh tế quốc dân, việc phát triển ngành công nghệ chế tạo máy
đang là mối quan tâm đặc biệt của Đảng và nhà nước ta.
Phát triển ngành công nghệ chế tạo máy phải được tiến hành đồng thời
với việc phát triển nguồn nhân lực và đầu tư các trang bị hiện đại. Việc phát
triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ trọng tâm của các trường đại học.
Môn học công nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong chương trình
đào tạo kỹ sư và cán bộ kỹ thuật về thiết kế, chế tạo các loại máy và các thiết
bị cơ khí phục vụ các ngành kinh tế như công nghiệp, nông nghiệp, giao
thông vận tải, điện lực ...vv
Để giúp cho sinh viên nắm vững được các kiến thức cơ bản của môn học
và giúp cho họ làm quen với nhiệm vụ thiết kế, trong chương trình đào tạo ,
đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là môn học không thể thiếu được của
sinh viên chuyên ngành chế tạo máy khi kết thúc môn học.
Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo nhiệt tình của thầy giáo
PGS-TS Nguyễn Viết Tiếp, đến nay Em đã hoàn thành đồ án môn học công
nghệ chế tạo máy. Trong quá trình thiết kế và tính toán em không tránh khỏi
còn có những sai sót do thiếu thực tế và kinh nghiệm thiết kế, em rất mong
được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo máy và
sự đóng góp ý kiến của các bạn để lần thiết kế sau và trong thực tế sau này
được hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn!.

- 1 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG
CHI TIẾT DẠNG CÀNG


I/ CHỨC NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT
Đây là chi tiết dạng càng dùng để truyền chuyển động thẳng của chi tiết
này thành chuyển động quay của chi tiết khác.
Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy đây là chi tiết dạng càng; các chi tiết dạng
càng được dùng rất phổ biến trong các hộp tốc độ và trong các máy công cụ.
Các bề mặt quan trọng của chi tiết càng này là mặt trụ trong của các lỗ
Φ20
và Φ12, chi tiết được lắp trên một trục đỡ, trục này làm việc trong trạng thái
tĩnh vì nó được lắp trên thân hộp.
Các kích thước quan trọng bao gồm:
-Chiều dài kích thước lỗ Φ20(mm).
-Kích thước đường kính lỗ Φ20(mm), 2 lỗ Φ12(mm).
Điều kiện kỹ thuật của chi tiết:
-Kích thước lỗ cơ bản được gia công đạt độ chính xác cấp 7-8, độ nhám
bề mặt R
z
= 40µm.
-Dung sai gia công các lỗ đạt kích thước ±0,1.
-Dung sai khoảng cách giữa các lỗ là ±0,1.
Vật liệu gia công là thép C45 có thành thần hoá học:
C = 0,4-0,5 Si = 0,17-0,37 Mn = 0,5-0,8 S = 0,045
P = 0.045 Ni = 0,30 Cr = 0,30
II/PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA CHI
TIẾT.
Từ bản vẽ chi tiết ta thấy:
- Chi tiết càng có kết cấu đủ độ cứng vững để khi gia công không bị biến
dạng có thể dùng chế độ cắt cao, đạt năng suất cao.
- 2 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy
- Các bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích nhất định để cho phép thực hiện

nhiều nguyên công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và đảm bảo thực hiện
quá trình gá đặt nhanh. Đó là mặt phẳng đáy và ba lỗ vuông góc với nó.
- Càng không có mặt phẳng nào không vuông góc với tâm lỗ ở hành
trình vào cũng như ra của mũi khoan. Các kích thước ren theo tiêu chuẩn,
nên dễ dàng gia công theo dụng cụ cắt đã được tiêu chuẩn hoá.
- Phôi chế tạo càng được chế tạo bằng phương pháp đúc. Kết cấu tương
đối đơn giản.
Trong chi tiết dạng càng tính công nghệ ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và
độ chính xác gia công .Với chi tiết gia công ta thấy kết cấu của chi tiết phù
hợp về độ cứng vững, mặt đầu song song, kết cấu đối xứng và thuận lợi cho
việc chọn chuẩn thô cũng như chuẩn tinh thống nhất.
III/XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO
PHÔI
Muốn xác định dạng sản xuất trước hết ta phải biết sản lượng hàng năm
của chi tiết gia công. Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức
sau:
N = N
1
.m (1+
100
βα
+
)
Trong đó:
N- Số chi tiết được sản xuất trong một năm
N
1
- Số sản phẩm được sản xuất trong một năm (1000 chiếc/năm)
m- Số chi tiết trong một sản phẩm, m = 1
α- Phế phẩm trong xưởng đúc α =(3÷6) %, chọn α= 4%

β- Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ β =(5÷7)%, chọn β = 6%
Vậy N = 1000.1(1 +
100
46
+
) = 1100 (chi tiết /năm)
- 3 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Trọng lượng của chi tiết
Q
1
= V.γ (Kg)
Q
1
: trọng lượng của chi tiết
V : thể tích của chi tiết
V = 0.3229.0,14 +(2.0,0128 + 0,0257).0,34 +0,0032.0,05
=0,06 (dm
3
)
γ
thép
= 7,852 (kg/dm
3
)
⇒ Q
1
= 0,06 . 7,852 = 0,5(Kg)
Theo bảng 2 cách xác định dạng sản xuất ta có đây là dạng sản xuất hàng
loại vừa.

Phương pháp chế tạo phôi
Với chi tiết dạng càng được làm bằng thép và khối lượng nhỏ do vậy ta
sử dụng phương pháp dập.
IV/ TRÌNH TỰ CÁC NGUYÊN CÔNG:
1- Xác định đường lối công nghệ:
Do dạng sản xuất hàng loạt vừa nên ta chọn phương pháp gia công một vị
trí, gia công tuần tự. Dùng máy vạn năng kết hợp với đồ gá chuyên dùng.
2- Chọn phương pháp gia công với các mặt của chi tiết:
Như vậy với chi tiết là chi tiết dạng càng nên ta chọn chuẩn tinh thống
nhất là mặt phẳng đáy và bề mặt trong lỗ Φ20 vuông góc với mặt phẳng đó.
Do đó việc gia công chính xác các bề mặt này ảnh hưởng rất lớn đến độ chính
xác của các bề sau đó trong quá trình gia công.
Với các yêu cầu của các bề mặt cần gia công ta có thể chọn được các cách
thức gia công, và phân chia chúng thành từng nguyên công như sau:
Nguyên công 1: Chọn mặt B làm chuẩn thô để gia công mặt A trên máy phay.
Nguyên công 2: Dùng mặt A làm chuẩn tinh để gia công mặt B trên máy
phay.
Nguyên công 3: Khoan và doa lỗ 20(mm)
- 4 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Nguyên công 4: Khoan và doa 2 lỗ cạnh Φ12(mm)
Nguyên công 5: Phay mặt bên của trụ đầu φ 8(mm)
Nguyên công 6: Khoan lỗ mặt trên trụ φ8 đường kính 3,5 của trụ φ34
Nguyên công 7: Khoan các lỗ mặt trên trụ φ8 đường kính 3,5 của trụ φ24
Nguyên công 8: Kiểm tra.
1/Nguyên công 1.Phay mặt A
- Chi tiết được định vị ở mặt đáy ba bậc tự do thông qua ba phiến tỳ và khối V
định vị hai bậc tự do:
- Kẹp chặt dùng vít để kẹp chi tiết thông qua miếng đệm.
- Chọn máy máy phay vạn năng 6H82 công suất máy 2.8(Kw)

- Chọn dao dao phay mặt đầu răng liền thép gió (Bảng IX – 67 )
Đường kính dao D
dn
=90 ±1,4(mm)
Số răng z = 20
- Lượng dư gia công phay 2 lần với lượng dư Z
b
= 2(mm)
a. Chiều sâu khi phay
t = 1( mm.)
b. Lượng chạy dao khi phay
-Với thép có σ
b
= 65 kg/mm
2
. Có chất làm mát là Emunxi:
Tra bảng (X-43 Sổ tay công nghệ chế tạo máy) ta có:
-Lượng chạy dao: S = 0,5 mm/vg
-Số răng: Z = 20
-Bước tiến một răng: S
Z
= 0,5/20 =0,025
-Vận tốc cắt khi phay:

v
PvUvYv
t
Xvm
qv
v

K
ZBStT
DC
V .
....
.
=
Trong đó các giá trị m,Yv,qv,Cv,Xv,Uv,Pv tra trong (sổ tay công nghệ
chế tạo máy bảng X-44)
- 5 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy
m = 0,2; Cv=64,7; Yv=0,2; qv=0,25;
Kv=0,34; Uv=0,15; Xv= 0,1; Pv= 0
T: Tuổi thọ của dao phay ta có T=180 (ph) bảng X- 45
-Vận tốc cắt khi phay:

( )
phmV /55,2934,0.
20.34.025,0.1.180
90.7,64
015,02,01,02,0
25,0
==
-Số vòng quay:

D
V
n
.
.1000

π
=

( )
phvn /5,104
90.
55,29.1000
==
π
tra thông số vòng quay trục chính ta có n = 106(v/ph)
-Vận tốc cắt thực tế là:

( )
phmV
tt
/97,29
1000
90..106
==
π
-Ta có lực cắt theo phương tiếp tuyến:

p
pqp
UpYpXp
p
z
K
nD
ZBStC

P .
.
....
ω
=
Tra bảng X-46 dao thép gió (STCN Tập 2)
C
P
=82,2 U
P
=1,1
X
P
=0,95 ω
P
= 0
Y
P
=0,8 q
P
=1,1
Thay số vào ta được:

( )
KgP
z
62,20189,0.
106.90
14.34.5,0.1.2,82
01,1

1,18,095,0
==
- 6 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy

-Công suất cắt:

60.102
97,29.62,201
60.102
.
==
VP
N
z
N = 965,17(w) = 0,965 (kw)
Sơ đồ nguyên công I
w
s
A
B
2/Nguyên công 2: Phay mặt B
- Chi tiết được định vị ở mặt đáy ba bậc tự do thông qua ba phiến tỳ và khối V
định vị hai bậc tự do.
- Kẹp chặt dùng vít để kẹp chi tiết thông qua miếng đệm.
-Chọn máy:
máy phay vạn năng 6H82 công suất máy 2,8(Kw)
-Chọn dao:
dao phay mặt đầu răng liền thép gió (Bảng IX- 67)
Đường kính dao: D

dn
=90 ±1,4(mm)
Số răng: z = 20
- 7 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy
-Lượng dư gia công phay 2 lần với lượng dư Z
b
= 2(mm)
a. Độ sâu khi phay t = 1( mm.)
b. Lượng chạy dao khi phay
-Với thép có σ
b
= 65 kg/mm
2
. Có chất làm mát là Emunxi:
Tra bảng (X-43) Sổ tay công nghệ chế tạo máy ta có:
-Lượng chạy dao: S = 0,5 (mm/v)
-Số răng: Z = 20
-Bước tiến một răng: S
Z
= 0,5/20 =0,025(mm/v)
-Vận tốc cắt khi phay:

v
PvUvYv
t
Xvm
qv
v
K

ZBStT
DC
V .
....
.
=
Trong đó các giá trị m,Yv,qv,Cv,Xv,Uv,Pv tra trong (sổ tay công nghệ
chế tạo máy bảng X-44)
m = 0,2; Cv=64,7; Yv=0,2; qv=0,25; Kv=0,34; Uv=0,15
Xv= 0,1; Pv= 0
T: Tuổi thọ của dao phay ta có T=180 (ph) bảng X-35
- Vận tốc cắt khi phay

34,0.
20.34.025,0.1.180
90.7,64
015,02,01,02,0
25,0
=V
V =29,55(m/ph)
-Số vòng quay:

D
V
n
.
.1000
π
=


( )
phvgn /5,104
90.
55,29.1000
==
π

tra thông số vòng quay trục chính ta có: n = 106(v/ph)
- 8 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy
-Vận tốc cắt thực tế là:
( )
phmV
tt
/97,29
1000
90..106
==
π
-Ta có lực cắt theo phương tiếp tuyến

p
pqp
UpYpXp
p
z
K
nD
ZBStC
P .

.
....
ω
=

Tra bảng X-46 (STCN Tập 2)
C
P
=82,2 U
P
=1.1
X
P
=0.95 ω
P
= 0
Y
P
=0.8 q
P
=1,1

( )
KgP
z
62,20189,0.
106.90
14.34.5,0.1.2,82
01,1
1,18,095,0

==
-Công suất cắt:

60.102
97,29.62,201
60.102
.
==
VP
N
z
N = 965,17(w) = 0,965 (kw)
Sơ đồ nguyên công II
- 9 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy
w
s
B
A
3/ Nguyên công 3 . Khoan, doa lỗ Φ20(mm)
- Định vị mặt đáy 3 bậc tự do, dùng 1 khối V ngắn.
- Kẹp chặt: dùng đồ gá trụ vít.
- Máy khoan K125 công suất 2,8(Kw)
Đường kính lớn nhất khoan được: 25 mm
K/c từ đường trục trục chính tới trụ: 250 mm
K/c lớn nhất từ mút trục chính tới bàn: 700 mm
Kích thước bàn : 375x500
Dịch chuyển lớn nhất trục chính : 175 mm
Phạm vi tốc độ trục chính: 97÷1360
Phạm vi bước tiến: 0,1÷0,81

Lực tiến dao: 900 Kg
Mô men xoắn: 2500 Kg cm
Công suất động cơ chính: 2,8 Kw
Khối lượng máy: 925 Kg
- 10 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy
A/ Khoan lỗ Φ19,5(mm)
Theo bảng (IX-49 STCN) tra mũi khoan xoắn ốc đuôi côn có các thông số
sau:
Đường kính mũi khoan: d =19,5(mm)
Chiều dài mũi: L =240 (mm)
Chiều dài phân cắt: l
0
=145 (mm)
Chiều dài chuôi côn và cổ: l
2
=90,5(mm)
Đường kính cổ: d
1
=18,7(mm)
Số côn mooc: N
0
2
a. Chiều sâu cắt:
t = = = 9,75(mm).
b. Lượng chạy dao khi khoan:
-Với thép có σ
b
= 65 kg/mm
2

. Có chất làm mát là Emunxi:
Tra bảng (X-31 Sổ tay công nghệ chế tạo máy) ta có:
-Lượng chạy dao: S = 0,4 mm/vg
-Vận tốc cắt khi khoan:

v
Yv
t
Xvm
zv
v
K
StT
DC
V .
..
.
=
Trong đó các giá trị m,Yv,Zv,Cv,Xv, tra trong (sổ tay công nghệ chế
tạo máy bảng X-34)
m = 0,2; Cv = 9,8; Zv = 0,4; Xv = 0; Kv=0,48;Yv=0,5
T: Tuổi thọ của dao khoan ta có T=45 (ph) bảng X-35
-Vận tốc cắt khi khoan:

48,0.
4,0.75,9.45
5,19.8,9
5,002,0
4,0
=V

V =11,4(m/ph)
-Số vòng quay:
- 11 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy

D
V
n
.
.1000
π
=

( )
phvgn /186
5,19.
4,11.1000
==
π

tra thông số vòng quay trục chính ta có: n = 190(v/ph)
-Vận tốc cắt thực tế là:

( )
phmV
tt
/64,11
1000
5,19..106
==

π
-Mô men xoắn khi
Mx = C
m
.D
2
.S
Ym
.K
vm
(Kg.mm).
Tra bảng (X-38 Sổ tay công nghệ chế tạo máy)
C
m
=39
Y
m
=0,8
Km
M
=Kmp = 0,85
D =19,5 (mm)
⇒Mx =34.19,5
2
.0,4
0,8
.0,85
= 5279,77 (Kg. mm).
Công suất cắt:


( )
kw
nM
N
x
03,1
1000.975
190.77,5279
1000.975
.
===

B/ Doa lỗ Φ20
Chọn máy: doa trên máy K125
a. Chiều sâu cắt:

( )
mm
dD
t 25,0
2
5,1920
2
=

=

=

b. Lượng chạy dao khi doa:

-Với thép có σ
b
= 65 kg/mm
2
. Có chất làm mát là Emunxi:
- 12 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Tra bảng (X-31 Sổ tay công nghệ chế tạo máy) ta có:
-Lượng chạy dao: S = 0,8 mm/vg
-Vận tốc cắt khi doa:

v
Yv
t
Xvm
zv
v
K
StT
DC
V .
..
.
=
Trong đó các giá trị m,Yv,Zv,Cv,Xv, tra trong (sổ tay công nghệ chế tạo
máy bảng X-34)
m = 0,2; Cv=16,2; Zv=0,2; Xv=0; Kv=0,48; Yv=0,5
T: Tuổi thọ của dao doa ta có T=40 (ph) bảng X-35
-Vận tốc cắt khi doa:


48,0.
8,0.25,0.40
20.2,16
5,02,02,0
4,0
=V
V =18,18(m/ph)
-Số vòng quay:

( )
phv
D
V
n /36,289
5,19.
4,11.1000
.
.1000
ππ
==
tra thông số vòng quay trục chính ta có n = 300(v/ph)
-Vận tốc cắt thực tế là:
( )
phmV
tt
/85,18
1000
5,19..190
==
π

Sơ đồ nguyên công III
- 13 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy
s
4/ Nguyên công 4: Khoan doa 2 lỗ Φ12 (mm)
Bước 1
- Định vị mặt đáy 3 bậc tự do bằng phiến tỳ và chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc
tự do.
- Kẹp chặt dùng đồ gá bulông đai ốc kẹp từ trên xuống thông qua lỗ Φ20
khoan trước đó.
- Máy khoan K125 công suất 2,8(Kw)
A/ Khoan lỗ Φ11,7(mm)
Theo bảng ( IX-49 STCN )tra mũi khoan xoắn ốc đuôi côn có các thông số
sau:
Đường kính mũi khoan: d =11,7(mm)
Chiều dài mũi: L =185 (mm)
Chiều dài phân cắt: l
0
=103 (mm)
Chiều dài chuôi côn và cổ: l
2
=77,5(mm)
Đường kính cổ: d
1
=11(mm)
Số côn mooc: N
0
1
a. Chiều sâu cắt:
- 14 -

Đồ án công nghệ chế tạo máy

( )
mm
D
t 85,5
2
7,11
2
===
b. Lượng chạy dao khi khoan
-Với thép có σ
b
= 65 kg/mm
2
. Có chất làm mát là Emunxi:
Tra bảng (X-31 Sổ tay công nghệ chế tạo máy) ta có:
-Lượng chạy dao :
S = 0,25 mm/vg
-Vận tốc cắt khi khoan:

v
Yv
t
Xvm
zv
v
K
StT
DC

V .
..
.
=
Trong đó các giá trị m,Yv,Zv,Cv,Xv, tra trong (sổ tay công nghệ chế
tạo máy bảng X-34)
m = 0,2; Cv = 9,8; Zv = 0,4; Xv = 0; Kv = 0,48; Yv = 0,5
T: Tuổi thọ của dao khoan ta có T = 45 (ph) bảng X-35
-Vận tốc cắt khi khoan :

48,0.
25,0.85,5.45
7,11.8,9
5,002,0
4,0
=V
V =11,75(m/ph)
- Số vòng quay:

D
V
n
.
.1000
π
=

( )
phvn /74,319
7,11.

75,11.1000
==
π

tra thông số vòng quay trục chính ta có n = 315(v/ph)
- Vận tốc cắt thực tế là:

( )
phmV
tt
/578,11
1000
7,11..315
==
π
- 15 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy
- Mô men xoắn khi
M
x
= C
m
.D
2
.S
Ym
.K
vm
(Kg.mm).
(Tra bảng X-38 Sổ tay công nghệ chế tạo máy )

C
m
= 39
Ym = 0,8
Km
M
= Kmp = 0,85
D =11,7 mm
⇒Mx =39.11,7
2
. 0,25
0,8
.0,85
= 1496,95 (Kg. mm).
Công suất cắt:

( )
kw
nM
N
x
c
48,0
1000.975
315.95,1496
1000.975
.
===
B/ Doa lỗ Φ12:
Chọn máy: Doa trên máy K125

a. Chiều sâu cắt:
( )
mm
dD
t 15,0
2
7,1112
2
=

=

=
b. Lượng chạy dao khi doa:
-Với thép có σ
b
= 65 kg/mm
2
. Có chất làm mát là Emunxi:
Tra bảng (X-31 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ) Ta có:
-Lượng chạy dao:
S = 0,72( mm/v)
-Vận tốc cắt khi doa:

v
Yv
t
Xvm
zv
v

K
StT
DC
V .
..
.
=
Trong đó các giá trị m,Yv,Zv,Cv,Xv, tra trong (sổ tay công nghệ chế
tạo máy bảng X-34)
m = 0,2; Cv=16,2; Zv=0,2; Xv=0; Kv=0,48;Yv=0,5
- 16 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy
T: Tuổi thọ của dao doa ta có T=40 (ph) bảng X-35
-Vận tốc cắt khi khoan:

48,0.
72,0.15,0.40
12.2,16
5,02,02,0
4,0
=V
V =17,3(m/ph)
-Số vòng quay:

D
V
n
.
.1000
π

=

( )
phvn /458
12.
3,17.1000
==
π

tra thông số vòng quay trục chính ta có: n = 450(v/ph)
-Vận tốc cắt thực tế là:

( )
phmV
tt
/965,16
1000
12..450
==
π
Sơ đồ nguyên công IV

s
- 17 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Bước 2 Khoan doa lỗ Φ12 (mm) còn lại
- Định vị mặt đáy 3 bậc tự do bằng phiến tỳ và chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc
tự do chốt trám định vị 1 bậc tự do
- Kẹp chặt dùng đồ gá bulông đai ốc kẹp từ trên xuống thông qua lỗ Φ20
khoan trước đó

- Máy khoan K125 công suất 2,8(Kw)
A/ Khoan lỗ Φ11,7(mm)
Theo bảng (IX-51 STCN) tra được đường kính mũi khoan
Đường kính mũi khoan d =11,7(mm)
Chiều dài mũi L =145 (mm)
Chiều dài phân cắt l
0
=60 (mm)
Chiều dài chuôi côn và cổ l
2
=90,5(mm)
Đường kính cổ d
1
=11(mm)
Số côn mooc N
0
2
a. Chiều sâu cắt:
t = =
2
7,11
= 5,85 mm.
b. Lượng chạy dao khi khoan:
-Với thép có σ
b
= 65 kg/mm
2
. Có chất làm mát là Emunxi:
Tra bảng (X-31 Sổ tay công nghệ chế tạo máy) ta có:
- Lượng chạy dao:

S = 0,25 mm/v
- Vận tốc cắt khi khoan:

v
Yv
t
Xvm
zv
v
K
StT
DC
V .
..
.
=
Trong đó các giá trị m,Yv,Zv,Cv,Xv, tra trong (sổ tay công nghệ chế
tạo máy bảng X-34)
- 18 -

×