ĐỀ THI CUỐI KÌ
Môn thi: KINH TẾ LƯỢNG
Thời gian: 60 phút
Không sử dụng tài liệu
ĐHQG Tp HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT
LÝ THUYẾT
Câu 1: Xây dựng công thức ước lượng các hệ số của mô hình hồi quy đơn bằng phương pháp bình
n
βˆ2 =
∑ ( x − x )( y − y )
i
i =1
i
n
∑ (x − x )
i =1
2
i
phương nhỏ nhất (OLS), với
, ? Hãy chỉ ra rằng nằm trên đường hồi quy?
^
Var β 2 =
σ
S xx
2
Câu 2: Chứng minh công thức
với . Khi chứng minh, em cần những giả thiết nào của mô
hình OLS?
Câu 3: Thống kê t có dạng:
3.1 Thống kê t được xây dựng dựa trên tính chất nào của ước lượng tham số ?
H 0 : β2 = 0
3.2 Khi kiểm định giả thuyết
H1 : β 2 ≠ 0
.vs.
, thống kê t (t-stat) có dạng thế nào?
R = 0.3
2
3.3 Nếu
nhưng p-value trong câu 3.2 bằng 0.04, thì liệu em có chấp nhận mô hình hồi quy ở
mức có ý nghĩa 5% hay không?
BÀI TẬP
Câu 5:
Để hưởng ứng cuộc vận động “Nói không với thuốc lá” ,một nhóm sinh viên thực hiện đề tài nghiên cứu
số bao thuốc lá được tiêu thụ và có bảng kết quả sau:
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Sample: 1 30
Included observations: 30
Variable
Coefficient
C
-0.070464
TUOI
…………
GIA
-0.094921
THOI_GIAN
-0.086727
THU_NHAP
1.292852
D1
-0.703387
D2
0.480904
R-squared
0.791143
Adjusted R-squared
0.736659
Std. Error
t-Statistic
2.500757
-0.028177
0.099386
1.899035
0.077030
…………
0.107070
-0.809999
…………
2.763752
0.627012
-1.121809
1.236330
0.388977
Mean dependent var
S.D. dependent var
Trong đó:
Y: Số gói thuốc hút trong một tháng (đơn vị tính: Gói/tháng)
TUOI: Độ tuổi hút thuốc
GIA: Giá gói thuốc bạn thường hút( Đồng/gói)
Prob.
………
0.0702
0.0303
0.4262
0.0111
0.2735
0.7009
7.783333
2.964396
THU_NHAP:Thu nhập bình quân một tháng (triệu đồng)
D1: Bạn đã mắc bệnh về phổi lần nào chưa (D1=1 nếu đã bị mắc bệnh về phổi)
D2: Giới tính (D2=1 nếu là nam)
1. Với mức ý nghĩa 10%, có thể cho rằng khi thu nhập tăng lên 1 triệu đồng/ tháng thì người hút
thuốc lá sẽ tăng lượng thuốc lá trung bình lên 1,5 gói / tháng?
2. Ước lượng số gói thuốc tăng trung bình khi độ tuổi của người tiêu dùng tăng lên 1? Với độ tin
cậy 90%
3. Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy trên? Với mức ý nghĩa 5%?
4. Cho rằng hai biến giả không có tác động lên biến phụ thuộc Y, nhóm trên đã lập một mô hình
mới như sau:
Se
(2.116) (0.0955)
(0.0752)
(0.1017)
(0.4564)
Hãy kiểm định xem việc làm này có đúng hay không ở mức ý nghĩa 10% ?
Câu 6:
Khảo sát tiền lương của 49 nhân viên đang làm việc tại các công ty, người ta thu được kết quả như sau:
Dependent Variable: LOG(WAGE)
Method: Least Squares
Sample: 1 49
Included observations: 49
Variable
Coefficient
C
6.789133
EDUC
0.060016
EXPER
0.019279
GENDER
0.229722
R-squared
0.459472
Adjusted R-squared
0.423436
Std. Error
t-Statistic
0.123835
54.82392
0.015072
3.981813
0.005803
3.321970
0.069301
3.314842
Mean dependent var
S.D. dependent var
Prob.
0.0000
0.0002
0.0018
0.0018
7.454952
0.312741
Trong đó:
WAGE: tiền lương (USD/tháng)
EDU: số năm được đào tạo sau phổ thông
EXPER: số năm kinh nghiệm
GENDER: giới tính (GENDER =1 nếu người này là nam)
1. Nhận xét ý nghĩa của hệ số hồi quy tương ứng với biến kinh nghiệm EXPER?
2. Có thể cho rằng số năm được đào tạo sau phổ thông và số năm kinh nghiệm có tác động như
nhau lên tiền lương ở mức ý nghĩa 10%? Biết hiệp phương sai giữa các hệ số ước lượng bằng
-------- Hết ------Cho sẵn các giá trị tra bảng sau: