Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết T2: chờm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.34 KB, 62 trang )

Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, trong các ngành kinh tế và đặc biệt là ngành Cơ khí, đũi hỏi
kỹ sư và cán bộ kỹ thuật khi đào tạo ra phải có kiến thức cơ bản vững chắc
và tương đối rộng. Đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải
quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong sản xuất, sửa chữa và sử dụng.
Mục tiêu của môn học là tạo điều kiện cho người học nắm vững và
vận dụng có hiệu quả các phương pháp thiết kế, xây dựng và quản lý cỏc
quỏ trỡnh chế tạo sản phẩm Cơ khí về kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản xuất
nhằm đạt được các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo yêu cầu trong điều kiện và
quy mô sản xuất cụ thể. Môn học cũn truyền đạt những yêu cầu về chỉ tiêu
công nghệ trong quá trỡnh thiết kế các kết cấu Cơ khí để góp phần nâng cao
hiệu quả chế tạo chung.
Đồ án môn học “Cụng nghệ chế tạo mỏy” nằm trong chương trỡnh
đào tạo của ngành Chế tạo máy, thuộc khoa Cơ khí, có vai trũ hết sức quan
trọng nhằm tạo cho sinh viờn hiểu một cỏch sõu sắc về những vấn đề mà
người kỹ sư gặp phải khi thiết kế một quy trỡnh sản xuất chi tiết Cơ khí.
Được sự giúp đỡ tận tỡnh của cỏc thầy, cụ giỏo trong khoa, đặc biệt là
thầy Luyện Duy Tuấn đó giỳp em hoàn thành đồ án môn học này. Trong
quá trỡnh thiết kế em đó cố gắng tỡm hiểu cỏc tài liệu liờn quan và cả trong
thực tế, tuy nhiờn đồ án không tránh khỏi những sai sót do thiếu kinh
nghiệm thực tế, không tiếp cận được những công nghệ gia công mới. Do vậy
em rất mong đựoc sự chỉ bảo, đánh giá của thầy cô để đồ án của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hưng Yên, ngày… tháng …năm 2009
Sinh viờn thực hiện:
Luyện Thế Thạnh
Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn
Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 1


Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí
NỘI DUNG THUYẾT MINH VÀ TÍNH TOÁN ĐỒ ÁN
MÔN HỌC: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
I. Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết:
Theo đề bài thiết kế:
“Thiết kế quy trỡnh cụng nghệ gia cụng chi tiết T2: “ chờm ” với sản
lượng 1850 SP/năm, điều kiện sản suất : tự chọn
Chêm là một dạng chi tiết trong họ chi tiết dạng hộp. Chêm là chi tiết
cơ bản của cơ cấu kẹp ,có hai mặt phẳng làm việc chính không song song
với nhau trong đó một bề mặt tạo với phương nằm ngang một góc: α (gúc
nghiờng của chờm)
Dưới đây là hỡnh ảnh cơ bản của chờm: Hỡnh 1.1
Hỡnh 1.1.Cơ cấu chêm
Chi tiết chêm là cơ cấu kẹp tạo ra lực kẹp bằng bulông ,đai ốc hoặc từ
các nguồn sinh lực khí nén để tác dụng tăng lực,hoặc kết hợp với một số cơ
cấu khác.Cơ cấu kẹp bằng chêm thường được sử dụng trong các cơ cấu đồ
gá…
Điều kiện làm việc của chi tiết chờm đũi hỏi:
+ Chịu được lực kẹp lớn.
Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn
Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 2
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí
+ Chêm có hai bề mặt làm việc không song song với nhau.Khi
đó chêm vào,mặt làm việc của nó tạo ra lực kẹp.Mặt vát có chiều dài
là: 90mm
+ Trong quỏ trỡnh làm việc,dưới tác dụng của ngoại lực,chêm
không bị tụt ra nhờ lực ma sát ở hai mặt làm việc của nó.Tính chất đó
gọi là tính tự hóm của chờm.

+ Mặt vát của chêm tạo với phương nằm ngang môt góc: α=10
0
( Gúc nghiờng của chờm.)
+ Lỗ cú gia công ren dùng để tăng giảm lực kẹp,lỗ ren :M12
Dưới đây là hỡnh vẽ về cỏc bề mặt, gúc độ và một số lực sinh ra trong quá
trỡnh kẹp.Hỡnh 1.2.
Hỡnh 1.2.Cỏc lực sinh ra trong quỏ trỡnh kẹp
Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn
Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 3
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí
Bảng 1.1: Thành phần hoỏ học của thộp CT45.
C Si Mn P S Ni Cr
0,45 0,3 0,7 0,045 0,045 0,3 0,3
II. Phõn tớch tớnh cụng nghệ trong kết cấu của chi tiết:
Từ việc phân tích chức năng làm việc của chi tiết chêm thỡ đây là chi
tiết dạng hộp nên kết cấu của nó tương đối đơn giản.
Hỡnh 2.1.Cơ cấu chêm.
Cụ thể, cần đảm bảo các điều kiện kỹ thuật sau:
+ Lỗ ren dùng để tăng giảm lực nên cần đảm bảo độ vuông góc giữa
mặt đầu và tâm lỗ.( Độ không vuông góc ≤ 0,05/100mm)
+ Độ không song song và vuông góc giữa mặt trên và mặt đáy và giữa
hai mặt bên ≤ 0,01mm/100mm chiều dài.
Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn
Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 4
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí
+ Độ song song giữa 2 mặt đầu ≤0,02/100mm chiều dài
+ Từ điều kiện làm việc như vậy, cần đảm bảo được độ nhẵn bóng bề
mặt ngoài của chêm : Rz20

+ Độ nhẵn của 2 mặt đầu : Rz40
+ Làm cựn cỏc cạnh sắc.
III. Xác định dạng sản xuất:
Trong chế tạo máy người ta phân biệt ba dạng sản xuất.
+ Sản xuất đơn chiếc.
+ Sản xuất hàng loạt ( hàng loạt lớn, hàng loạt vừa và hàng loạt nhỏ ).
+ Sản xuất hàng khối.
Theo số liệu đó cho: Ta cú sản lượng hàng năm : 1850 ( chiếc
/năm ).
Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức sau đây:

)
100
1.(.
1
β
+Ν=Ν m
Trong đó:
N: Số chi tiết được sản xuất trong 1 năm;
N
1
: Số sản phẩm (số máy ) được sản xuất trong 1 năm;
m : Số chi tiết trong 1 sản phẩm;
õ : Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ (5% đến 7%)

N =1850.1.(1 + 6%) = 1961 (sản phẩm )
Sau khi xác định được sản lượng hàng năm, ta phải xác định trọng
lượng của chi tiết. Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức:
Q = V.ó (kG)
Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn

Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 5
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí
Trong đó:
Q: Trọng lượng của chi tiết (kG);
V: Thể tớch của chi tiết (dm
3
);
ó: Trọng lượng riêng của vật liệu :
ó
thộp
= 7,852 kG/dm
3
;
Thể tích của chi tiết được xác định như sau :
V = V
1
−V
2
−V
3
− V
4
−2V
5

Trong đó:
V: thể tớch của chi tiết ;
V
1

: thể tớch của khối hộp chữ nhật cú chiều dài :150mm ,chiều
rộng:40 mm, chiều cao :40 mm .
V
2
: thể tớch của hỡnh khối vỏt cú cạnh vỏt : 90mm , gúc vỏt 10
0
,chiều rộng : 40mm .
V
3
: thể tớch của phần rónh cú chiều dài : 50mm ,chiều rộng
40mm,chiều cao 5mm.
V
4
: thể tớch của khối trụ cú chiều dài 80mm,đường kính 12mm.
V
5
: thể tớch của khối vỏt : 5x45
0
,cú chiều cao 15,5mm.
Các thể tích được minh họa bởi các hỡnh vẽ ở đây:
Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn
Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 6
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí
Hỡnh 3.1.Thể tớch tớnh toỏn.
Ta cú :
V
1
= 150.40.40 = 240000 (mm
3

)
V
2
=
40.10cos.10sin.90.
2
1
002
≈27700 (mm
3
)
V
3
= 50.40.5 = 10000 ( mm
3
)
V
4
= ở.6
2
.80 ≈ 9043 (mm
3
)
Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn
Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 7
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí
V
5
=

2
1
.5
2
.15 = 187,5 (mm
3
)

V = 240000 − 27700 − 10000 − 9043 − 2. 187,5 = 192882(mm
3
)
V ≈ 0,193 (dm
3
)
Ở đây ta chọn vật liệu làm phôi bằng thép,
do vậy chọn ó = 7,852 (kG/dm
3
).
Vậy trọng lượng của chi tiết bằng:
Q = 0,193. 7,852 ≈ 1,5 (kG)
Theo bảng 2 trang 13 - Thiết kế đồ án CNCTM, ta có :
Dạng sản xuất : HÀNG LOẠT VỪA.
IV. Xác định phương pháp chế tạo phôi :
+ Chi phớ phụi chiếm từ 20%
÷
50% giỏ thành sản phẩm. Vỡ vậy,
chọn phương pháp chế tạo phôi, vật liệu phôi, gia công chuẩn bị phôi hợp lý
gúp phần nõng cao hiệu quả kinh tế kỹ thuật của quỏ trỡnh sản xuất.
+ Loại phôi được xác định theo kết cấu chi tiết, vật liệu, điều kiện,
dạng sản xuất và điều kiện sản xuất cụ thể của từng nhà máy, xí nghiệp, địa

phương. Chọn phôi tức là chọn phương pháp chế tạo phôi, xác định lượng
dư, kích thước và dung sai của phôi. Sau đây là các loại phôi thường dùng
đối với đồ án công nghệ chế tạo máy.
Dưới đây là bản vẽ lồng phôi( Hỡnh 4.1 )
Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn
Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 8
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí
Hỡnh 4.1:Bản vẽ lồng phụi
4.1. Phụi thộp thanh.
Phôi thép thanh hay dùng để chế tạo các chi tiết như con lăn, chi tiết kẹp
chặt, các loại trục, xi lanh, pitton, bạc bánh răng có đường kính nhỏ…Trong
sản xuất hàng loạt vừa, loạt lớn, hàng khối.
4.2. Phụi dập.
- Phôi dập thường dùng cho các loại chi tiết sau đõy :trục răng côn,
trục răng thẳng, các loại bánh răng khác, các chi tiết dạng càng, trục chữ
thập, trục khửu … có các đặc điểm.
Sử dụng một bộ khuôn có kích thước lũng khuụn gần giống vật gia
cụng.
Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn
Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 9
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí
Độ chính xác của vật dập cao, đặc biệt là các kích thước theo chiều
cao và sai lệch giữa 2 mặt khuụn. Thông thường độ bóng của dập thể tích
đạt được từ

2
÷


4, độ chính xác đạt được
±
0,1
÷

±
0,05.
Trạng thỏi ứng xuất vật gia cụng núi chung là nộn khối, do đó kim
loại cú tớnh dẻo tốt hơn, biến dạng triệt để hơn, cú tớnh sản phẩm cao hơn
và cú thể gia cụng vật phức tạp.
Dễ cơ khí hoỏ nờn năng suất cao.
Hệ số sử dụng vật liệu cao.
Thiết bị sử dụng cú cụng suất lớn, chuyển động chớnh xỏc, chế tạo
khuụn đắt tiền.
Do những đặc điểm trờn nờn dập thể tớch chỉ dựng trong sản xuất
hàng loạt và hàng khối.
4.3. Rốn tự do.
+ Ưu điểm của rốn tự do :
- Thiết bị rốn đơn giản, vốn đầu tư ớt.
- Cú khả năng loại trừ cỏc khuyết tật đúc như rỗ khớ, rỗ co … Biến tổ
chức hạt thành tổ chức thớ, tạo được cỏc tổ chức thớ uốn xoắn, do đó làm
tăng cơ tớnh sản phẩm.
Lượng hao phớ kim loại khi rốn ớt hơn khi gia cụng cắt gọt.
+ Cỏc nhược điểm của rốn tự do:
- Độ chớnh xỏc kớch thước, độ búng bề mặt kộm.
- Chất lượng vật rốn khụng đồng đều trong từng phần của chi tiết và
giữa cỏc loạt gia cụng, chất lượng gia cụng cũn phụ thuộc vào trỡnh độ
cụng nhõn và trỡnh độ tổ chức nơi làm việc.
- Năng suất lao động thấp, lượng dư, dung sai và thời gian gia cụng
lớn, hiệu quả knh tế khụng cao.

Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn
Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 10
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí
- Sử dụng trong sản xuất đơn chiếc, loạt nhỏ, phục vụ cụng nghiệp sửa
chữa, chế tạo mỏy.
4.4. Đúc trong khuôn kim loại.
- Cú thể tạo ra sản phẩm cú chất lượng cao, kớch thước chớnh xỏc,
độ búng bề mặt cao, cú khả năng Cơ khí hoỏ. tự động hoỏ cao.
- Giỏ thành sản phẩm đúc núi chung hạ hơn so với cỏc dạng sản xuất
khỏc.
- Vật đúc dễ tồn tại cỏc dạng co, rỗ khớ, nứt …
- Tiờu hao một phần kim loại do hệ thụng rút, đậu ngút …
- Khi đúc trong khuụn kim loại, tớnh dẫn nhiệt của khuụn cao nờn khả
năng điền đầy kộm. Mặt khỏc cú sự cản cơ của khuụn kim loại lớn nờn dễ
gõy ra nứt.
4.5.Phụi cỏn.
Trong ngành chế tạo máy thường dùng các loại phôi cán sau đây:
-Phôi cán thường phẩm dưới dạng thép thỏi,dùng để rèn hoặc dập
-Phụi cỏn cú prụphin đơn giản,thông thường là trũn,vuụng ,lục
lăng và các thanh hỡnh khắc ,dựng để chế tạo các trục trơn ,trục
bậc có đường kính ít thay đổi,các tay gạt ,trục then ,các mặt bích.
-Độ chính xác của phôi cán nóng thường đạt cấp 12÷14,cũn cỏn
nguội thỡ đạt cấp 9÷12.
Túm lại:
Từ chức năng và điều kiện: dạng sản xuất hang loạt vừa, vật liệu thộp
CT45, chi tiết dạng hộp, trọng lượng chi tiết Q = 1,5 (kG). Ta sử dụng phụi
cán.Do chi tiết đơn giản nờn sử dụng phụi cỏn giảm giỏ thành chế tạo phụi,
giảm giỏ thành sản phẩm.
Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn

Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 11
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí
V. Lập thứ tự cỏc nguyờn cụng.
Lập thứ tự nguyên công là xác định hợp lý tiến trỡnh cụng nghệ
ứng với cỏc bề mặt của chi tiết, sao cho chu kỡ gia cụng hoàn chỉnh một chi
tiết là ngắn nhất, gúp phần hạn chế chi phớ gia cụng, bảo đảm hiệu quả nhất.
5.1.Nguyờn cụng I: Phay mặt đáy chi tiết.( Hỡnh 5.1 )
+Sơ đồ gá đặt.
Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn
Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 12
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí
Hỡnh 5.1:Phay mặt đáy.
+ Định vị: Chi tiết được định vị ở mặt trên bằng 2 phiến tỳ nhỏ ở
hai đầu khử ba bậc tự do, dùng hai chốt tỳ khía nhám định vị mặt bên khử
hai bậc tư do .Chi tiết hạn chế 5 bậc tự do.
+ Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp liên động .
+ Chọn máy: Máy phay đứng 6H82 . Cụng suất của mỏy là 10 kW
Hiệu suất mỏy η = 0,75
(Bảng 9-38/trang 73 :Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 3)
+ Chọn dao: Phay bằng dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim
cứng .Thụng số của dao là D : 100 ; L : 50 ; d(H7) : 32 ; số răng : 8.
(Bảng 4-95/trang 374 : Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 1)
5.2.Nguyên công II : Phay mặt đầu của chi tiết.(Hỡnh 5.2 )
+ Sơ đồ gá đặt:
Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn
Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 13
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí

Hỡnh 5.2: Phay mặt đầu.
+ Định vị: Chi tiết được định vị ở mặt đáy bằng 2 phiến tỳ nhỏ ở hai
đầu khử ba bậc tự do, dùng hai chốt tỳ khía nhám định vị mặt bên khử hai
bậc tư do .
+ Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp liên động .
+ Chọn máy: Máy phay đứng 6H82 . Cụng suất của mỏy là 10 kW
(Bảng 9-38/trang 73 :Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 3)
+ Chọn dao: Phay bằng dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim
cứng .Thụng số của dao là D : 100 ; L : 50 ; d(H7) : 32 ; số răng : 8.
(Bảng 4-95/trang 374 : Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 1)
5.3.Nguyờn cụng III. Phay mặt bờn.( Hỡnh 5.3 )
+Sơ đồ gá đặt:
Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn
Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 14
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí
Hỡnh 5.3: Phay mặt bờn.
+ Định vị: Chi tiết được định vị ở mặt bên thứ hai bằng 2 phiến tỳ
nhỏ ở hai đầu khử ba bậc tự do, dùng hai chốt tỳ định vị mặt đầu khử hai
bậc tư do .
+ Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp liên động .
+ Chọn máy: Máy phay đứng 6H82 . Cụng suất của mỏy là 10 kW
(Bảng 9-38/trang 73 :Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 3)
+ Chọn dao: Phay bằng dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim
cứng .Thụng số của dao là D : 100 ; L : 50 ; d(H7) : 32 ; số răng : 8.
(Bảng 4-95/trang 374 : Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 1)
5.4.Nguyờn cụng IV . Phay mặt bờn cũn lại. (Hỡnh 5.4 )
+Sơ đồ gá đặt:
Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn
Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 15

Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí
Hỡnh 5.4 :Phay mặt bờn cũn lại.
+ Định vị: Chi tiết được định vị ở mặt bên thứ nhất bằng 2 phiến tỳ
nhỏ ở hai đầu khử ba bậc tự do, dùng hai chốt tỳ định vị mặt đầu khử hai
bậc tư do .
+ Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp liên động .
+ Chọn máy: Máy phay đứng 6H82 . Cụng suất của mỏy là 10 kW
(Bảng 9-38/trang 73 :Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 3)
+ Chọn dao: Phay bằng dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim
cứng .Thụng số của dao là D : 100 ; L : 50 ; d(H7) : 32 ; số răng : 8.
(Bảng 4-95/trang 374 : Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập I)
5.5.Nguyờn cụng V. Phay mặt cạnh. ( Hỡnh5.5 )
Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn
Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 16
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí
+ Sơ đồ gá đặt:
Hỡnh 5.5 : Phay mặt cạnh
+ Định vị: Chi tiết được định vị mặt bên bằng 2 phiến tỳ nhỏ ở hai
đầu khử ba bậc tư do, dùng hai chốt tỳ định vị mặt đầu khử hai bậc tư
do,một chốt tỳ định mặt cạnh thứ 2 khử một bậc tự do.Chi tiết được hạn chế
6 bậc tự do.
+ Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp liên động .
Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn
Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 17
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí
+ Chọn máy: Máy phay đứng 6H82 . Cụng suất của mỏy là 10 kW
(Bảng 9-38/trang 73 :Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 3)

+ Chọn dao: Phay bằng dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim
cứng .Thụng số của dao là D : 100 ; L : 50 ; d(H7) : 32 ; số răng : 8.
(Bảng 4-95/trang 374 : Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 1)
5.6.Nguyờn cụng VI. Phay mặt cạnh cũn lại .(Hỡnh 5.6 )
+ Sơ đồ gá đặt:

Hỡnh 5.6: Phay mặt cạnh cũn lại
+ Định vị: : Chi tiết được định vị mặt bên bằng 2 phiến tỳ nhỏ ở
hai đầu khử ba bậc tư do, dùng hai chốt tỳ định vị mặt đầu khử hai bậc tư
do,một chốt tỳ định vị mặt cạnh vừa gia công ở nguyên công 5 khử một bậc
tự do.Chi tiết được hạn chế 6 bậc tự do.
+ Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp liên động
+ Chọn máy: Máy phay đứng 6H82 . Cụng suất của mỏy là 10 kW
Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn
Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 18
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí
(Bảng 9-38/trang 73 :Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 3)
+ Chọn dao: Phay bằng dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim
cứng .Thụng số của dao là D : 100 ; L : 50 ; d(H7) : 32 ; số răng : 8.
(Bảng 4-95/trang 374 : Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 1)
5.7.Nguyờn cụngVII : Phay vỏt cạnh.(Hỡnh 5.7 )
+ Sơ đồ gá đặt:

Hỡnh 5.7: Phay vỏt cạnh
+ Định vị: Chi tiết được định vị mặt bên bằng 2 phiến tỳ nhỏ ở hai
đầu khử ba bậc tư do, dùng hai chốt tỳ định vị mặt đầu khử hai bậc tư
do,một chốt tỳ định vị mặt cạnh khử một bậc tự do.Chi tiết được hạn chế 6
bậc tự do.
+ Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp liên động

+ Chọn máy: Máy phay đứng 6H82 . Cụng suất của mỏy là 10 kW
(Bảng 9-38/trang 73 :Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 3)
Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn
Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 19
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí
+ Chọn dao: Phay bằng dao phay trụ. Có đường kớnh:D=30
5.8.Nguyờn cụng VIII: Phay vỏt cạnh cũn lại.(Hỡnh 5.8)
+ Sơ đồ gá đặt:

Hỡnh 5.8:Phay vỏt cạnh cũn lại
+ Định vị: Chi tiết được định vị ở mặt bên thử hai bằng 2 phiến tỳ
nhỏ ở hai đầu khử ba bậc tư do, dùng hai chốt tỳ định vị mặt đầu khử hai
bậc tư do,một chốt tỳ định vị mặt cạnh khử một bậc tự do.Chi tiết được hạn
chế 6 bậc tự do.
+ Kẹp chặt: Kẹp chặt chi tiết bằng cơ cấu kẹp liờn động.
+ Chọn máy: Máy phay đứng 6H82 . Cụng suất của mỏy là 10 kW
(Bảng 9-38/trang 73 :Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 3)
+ Chọn dao: Phay bằng dao phay trụ.Có đường kính:D=30
Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn
Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 20
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí
5.9.Nguyờn cụng IX : Khoan , vỏt mộp ,Taro ren .(Hỡnh 5.9 )
+ Sơ đồ gá đặt:

Hinh 5.9:Khoan,vỏt mộp,taro ren.
+ Định vị: : Chi tiết được định vị mặt bên bằng 2 phiến tỳ nhỏ ở hai
đầu khử ba bậc tư do, dùng hai chốt tỳ định vị mặt đầu khử hai bậc tư
do,một chốt tỳ định vị mặt cạnh khử một bậc tự do.Chi tiết được hạn chế 6

bậc tự do.
+ Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp liên động
+ Chọn mỏy: Mỏy khoan cần 2H53, cú cụng suất N
m
= 2,8 kW.
+ Chọn dao: -Mũi khoan ruột gà bằng thép gió P18 đuôi trụ loại trung
bỡnh ;d = 0,3 -20; L = 19 -205 ; Chiều dài phần làm việc từ : 3 – 140.
( Bảng 4-40/trang 319 .Sổ tay cụng nghệ CTM 1) .
Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn
Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 21
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí
5.10.Nguyờn cụng X : Phay rónh.(Hỡnh 5.10)
+ Sơ đồ gá đặt:
Hỡnh 5.10: Phay rónh.
+ Định vị: : Chi tiết được định vị mặt đầu bằng 2 phiến tỳ nhỏ ở
hai đầu khử ba bậc tư do, dùng hai chốt tỳ định vị mặt bên khử hai bậc tư
do,một chốt tỳ định vị mặt cạnh khử một bậc tự do.Chi tiết được hạn chế 6
bậc tự do.
+ Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp liên động
+ Chọn mỏy: Máy phay đứng 6H82 .Cụng suất của mỏy là 10 kW
(Bảng 9-38/trang 73 :Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 3)
+ Chọn dao: Phay bằng dao phay trụ đuụi cụn .Thụng số của dao là
d : 50 ; L : 200 ; l :75 ; số răng : 6 ( kiểu 1); cụn múc 4.
(Bảng 4-66/trang 357 : Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 1)
5.11.Nguyờn cụng XI: Phay mặt nghiờng. (Hỡnh 5.11)
Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn
Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 22
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí

+Sơ đồ gá đặt
Hỡnh 5.11: Phay mặt nghiờng.
+ Định vị: : Chi tiết được định vị mặt bên bằng 3 chốt tỳ khử ba
bậc tư do, dùng hai chốt tỳ định vị mặt đáy khử hai bậc tư do,một chốt tỳ
định vị mặt cạnh khử một bậc tự do.Chi tiết được hạn chế 6 bậc tự do.
+ Kẹp chặt: Kẹp chặt chi tiết bằng cơ cấu kẹp liên động.
+ Chọn mỏy: Máy phay đứng 6H82 . Cụng suất của mỏy là 10 kW
Hiệu suất mỏy η = 0,75
(Bảng 9-38/trang 73 :Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 3)
Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn
Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 23
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí
+ Chọn dao: Phay bằng dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim
cứng .Thụng số của dao là D : 100 ; L : 50 ; d(H7) : 32 ; số răng : 8.
(Bảng 4-95/trang 374 : Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 1)
VI. Tính lượng dư cho một bề mặt và tra lượng dư cho các bề mặt
cũn lại:
Do đồ án công nghệ tính theo dạng sản xuất hàng loạt vừa nên các
nguyên công của quá trỡnh cụng nghệ đều được thực hiện trên các máy
đó được điều chỉnh sẵn bằng phương pháp tự động đạt kích thước. Do
vậy lượng dư gia công sẽ được xác định bằng phương pháp tính toán
phân tích.
Lượng dư gia công cơ được hiểu là lớp vật liệu cần có để khắc
phục các sai xuất hiện trong quá trỡnh tạo phôi và gia công cơ, đảm bảo
cho sản phẩmcó được cá thông số chất lượng yêu cầu. Lớp vật liệu này
sẽ được hớt bỏ trong quá trỡnh gia cụng. Thụng thường để đạt được độ
chính xác yêu cầu, một bề mặt phải được gia công qua nhiều bước công
nghệ nối tiếp nhau. Do đó lượng dư cũng phân thành lượng dư gia công
trung gian và lượng dư gia công tổng cộng.

Để xác định lượng dư trung gian, trước hết cần xác định lương
dư gia công tối thiểu. Lượng dư gia công tối thiểu có thể được xác định
bằng phương pháp tính toỏn phõn tớch hoặc tra bảng.
Trong cụng nghệ chế tạo mỏy người ta dựng hai phương phỏp để xỏc
định lượng dư gia cụng:
+ Phương phỏp thống kờ kinh nghiệm.
+ Phương phỏp tớnh toỏn phõn tớch.
Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn
Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 24
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Đồ Án CNCTM
Khoa Cơ Khí
Phương phỏp thống kờ kinh nghiệm xỏc định lượng dư gia cụng bằng
kinh nghiệm. Nhược điểm của phương phỏp này là khụng xột đến những
điều kiện gia cụng cụ thể nờn giỏ trị lượng dư thường lớn hơn giỏ trị cần
thiết.
Ngược lại, phương phỏp tớnh toỏn phõn tớch dựa trờn cở sở phõn
tớch cỏc yếu tố tạo ra lớp kim loại cần phải cắt gọt để tạo ra chi tiết hoàn
chỉnh.
6.1.Tính lượng dư cho nguyên công I (mặt phẳng đáy dưới của
chêm)
Xác định lượng dư bằng phương pháp tính toán phân tích:
a) Trỡnh tự gia cụng ghi cột 1,cỏc thụng số R
z
, h ,ủ
ph
và ồ vào cỏc
cột 2,3,4,5 (bảng 6.1)
Độ chính xác của phôi cấp hai, khối lượng phôi là 1,5 kg, vật
liệu phụi thộp CT45. Quy trỡnh cụng nghệ gồm cú hai bước: Phay thô và
phay tinh, chi tiết được định vị bởi mặt phẳng ( dùng hai phiến tỳ nhỏ ở hai

đầu) và hai chốt tỳ khớa nhỏm ở mặt bờn. Quỏ trỡnh tớnh lượng dư thực
hiện như trong bảng 6.1.
Khi gia công mặt phẳng đáy ( B ) cần đảm bảo các kích thước
sau: 42,5
±0.1
mm ,độ song song giữ mặt đáy B và mặt trên ≤ 0,01/100 mm
chiều dài,độ vuông góc giữa mặt đáy B và hai mặt bên ≤ 0,01/100 mm.
- Chất lượng bề mặt của phụi cỏn R
z
= 150
m
µ
và T
i
= 250
m
µ

( Bảng 10/trang39;thiết kế đồ án CNCTM)
- Sau bước thứ nhất là phay thụ ta cú:
R
z
= 50
m
µ
; T
i
= 50
m
µ

.
- Sau bước thứ hai là phay tinh ta có:
Giáo viên hướng dẫn: Luyện Duy Tuấn
Sinh viờn thực hiờn : Luyện Thế Thạnh 25

×