Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán nội địa tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh hai bà trưng, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

VŨ THỊ KIM THANH

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TRONG THANH TOÁN NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HAI BÀ TRƢNG, HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

VŨ THỊ KIM THANH

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TRONG THANH TOÁN NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HAI BÀ TRƢNG, HÀ NỘI

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã sô: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH NGỌC DINH

Hà Nội – 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung luận văn: “Phát triển dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt trong thanh toán nội địa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trưng, Hà Nội” là công trình nghiên cứu
độc lập của cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.

Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Vũ Thị Kim Thanh


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Giáo viên hướng dẫn
TS. Đinh Ngọc Dinh và các quý thầy cô cùng các anh chị chuyên viên trong Khoa
Tài chính Ngân hàng và Khoa Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc
Gia Hà Nội, đã có ý kiến đóng góp quý báu, giúp tôi hoàn thành luận văn này. Xin
được cảm ơn Ban lãnh đạo và nhân viên Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Hai Bà Trưng, Hà Nội đã hỗ trợ cung cấp số liệu, đóng góp ý
tưởng cho luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Vũ Thị Kim Thanh


MỤC LỤC
MỤC LỤC …………………………………………………..................................i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...................................................................... i
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG ........................................................................................... ii
DANH MỤC BIỂU ........................................................................................................... iv
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ....................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 3
5. Những đóng góp mới của luận văn ................................................................................. 3
6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................................ 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG THANH TOÁN NỘI ĐỊA CỦA NHTM ... 5
1.1. Tổng quan về dịch vụ TTKDTM trong thanh toán nội địa của NHTM ............ 5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò ................................................................................. 5
1.1.2. Các dịch vụ TTKDTM trong thanh toán nội địa của NHTM ................................. 9
1.2. Phát triển dịch vụ TTKDTM trong thanh toán nội địa của NHTM ................ 13
1.2.1. Quan niệm về phát triển dịch vụ TTKDTM trong TTNĐ của NHTM ................ 13
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá ................................................................................................ 14
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng ............................................................................................ 16
1.3.1. Nhân tố chủ quan ..................................................................................................... 17
1.3.2. Nhân tố khách quan ................................................................................................. 18
1.4. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................................ 21

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU............................ 24
2.1. Cách tiếp cận và thiết kế nghiên cứu ..................................................................... 24
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 24
2.2.1. Mô hình nghiên cứu ................................................................................................. 24
2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu.................................................................................. 25


2.2.3. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................................... 27
2.2.4. Phương pháp phân tích dữ liệu................................................................................ 28
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG THANH TOÁN NỘI ĐỊA TẠI BIDV CHI
NHÁNH HAI BÀ TRƢNG ............................................................................................. 29
3.1. Vài nét về BIDV chi nhánh Hai Bà Trƣng ............................................................ 29
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng ............... 29
3.1.2. Mô hình tổ chức và chức năng hoạt động .............................................................. 29
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh ..................................................... 31
3.2. Thực trạng dịch vụ TTKDTM trong TTNĐ tại BIDV Hai Bà Trƣng ............. 38
3.2.1. Tình hình phát triển thị trường Thanh toán không dùng tiền mặt ......................... 38
3.2.2. Thực trạng dịch vụ TTKDTM trong TTNĐ tại BIDV Hai Bà Trưng .................. 40
3.3. Kết quả cung ứng dịch vụ TTKDTM trong TTNĐ của Chi nhánh ................. 52
3.4. Kết quả nghiên cứu sự ảnh hƣởng của từng nhân tố đến hoạt động TTKDTM
trong TTNĐ tại BIDV Hai Bà Trƣng. .......................................................................... 53
3.4.1. Dữ liệu từ điều tra, khảo sát..................................................................................... 53
3.4.2. Kết quả phân tích dữ liệu ......................................................................................... 55
3.5. Thực trạng chất lƣợng sản phẩm dịch vụ TTKDTM trong TTNĐ tại BIDV
chi nhánh Hai Bà Trƣng ................................................................................................. 61
3.5.1. Thực trạng về hiện đại hóa công nghệ trong TTKDTM trong TTNĐ tại BIDV
chi nhánh Hai Bà Trưng ..................................................................................................... 61
3.5.2. Thực trạng về độ chính xác xử lý giao dịch trong TTKDTM tại BIDV chi nhánh
Hai Bà Trưng ...................................................................................................................... 63

3.5.3. Thực trạng chất lượng phục vụ của đội ngũ nhân viên giao dịch với khách hàng64
3.5.4. Thực trạng tính phí dịch vụ TTKDTM trong TTNĐ tại BIDV Hai Bà Trưng .... 65
3.6. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ TTKDTM trong TTNĐ tại BIDV chi nhánh
Hai Bà Trƣng ............................................................................................................. 66
3.6.1. Những kết quả đạt được ........................................................................................ 66
3.6.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 68


CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT TRONG THANH TOÁN NỘI ĐỊA TẠI BIDV
CHI NHÁNH HAI BÀ TRƢNG ............................................................................ 74
4.1. Định hƣớng phát triển tại BIDV chi nhánh Hai Bà Trƣng .......................... 74
4.1.1. Định hướng phát triển chung .......................................................................... 74
4.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ TTKDTM trong TTNĐ tại Chi nhánh ........... 75
4.2. Giải pháp phát triển TTKDTM trong TTNĐ tại BIDV Hai Bà Trƣng ...... 76
4.2.1. Hoàn thiện các dịch vụ thanh toán hiện có, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ,
xây dựng và phát triển các sản phẩm mới ................................................................. 76
4.2.2. Phát triển công nghệ phục vụ hoạt động thanh toán ....................................... 78
4.2.3. Đẩy mạnh công tác marketing, tăng cường tiếp thị khách hàng ..................... 79
4.2.4. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ TTKDTM .................................. 80
4.2.5. Mở rộng hợp tác liên kết với các tổ chức kinh tế, doanh
nghiệp………………… 82
4.2.6. Phát triển hệ thống các kênh phân phối…………………………………..…82
4.2.7. Chính sách giá cả và phí thanh toán phù hợp.................................................. 83
4.2.8. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .............................................................. 84
4.3. Một số đề xuất, kiến nghị ................................................................................. 84
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ................................................................................. 84
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................... 86
4.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam ............................ 86
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 89

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................90



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TT

Nguyên nghĩa

Ký hiệu

1

TTKDTM

Thanh toán không dùng tiền mặt

2

NHTM

Ngân hàng thương mại

3

TMCP

Thương mại cổ phần

4


TTNĐ

Thanh toán nội địa

5

NH

Ngân hàng

6

UNC

Ủy nhiệm chi

7

UNT

Ủy nhiệm thu

8

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

9


KH

Khách hàng

i


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
STT

Sơ đồ,
bảng

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 2.1

Các nhân tố ảnh hưởng đến TTKDTM trong TTNĐ

25

2

Sơ đồ 3.1


Mô hình tổ chức của BIDV Hai Bà Trưng

31

3

Bảng 2.1

3

Bảng 3.1

Tình hình huy động vốn

32

4

Bảng 3.2

Tình hình sử dụng vốn

34

5

Bảng 3.3

Tình hình kinh doanh ngoại hối


35

6

Bảng 3.4

Kết quả kinh doanh của Chi nhánh

37

7

Bảng 3.5

8

Bảng 3.6

Tình hình thanh toán bằng Ủy nhiệm chi

42

9

Bảng 3.7

Tình hình thanh toán bằng Ủy nhiệm thu

43


10

Bảng 3.8

Tình hình giao dịch thẻ BIDV ATM tại BIDV HBT

45

11

Bảng 3.9

Tình hình KH sử dụng Mobile và Internet banking

46

12

Bảng 3.10

Tình hình sử dụng dịch vụ gạch nợ cước viễn thông

49

13

Bảng 3.11

Doanh số và phí dịch vụ thanh toán hóa đơn điện


50

14

Bảng 3.12

15

Bảng 3.13

Đặc điểm của mẫu khảo sát

54

16

Bảng 3.14

Kết quả thăm dò ý kiến khách hàng cá nhân về dịch vụ

62

17

Bảng 3.15

Kết quả thăm dò ý kiến KH về độ chính xác trong giaodịch

64


18

Bảng 3.16

19

Bảng 3.17

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTKDTM
trong TTNĐ

Thị phần dịch vụ TTKDTM của mốt số NHTM trên
địa bàn Hà Nội

Doanh thu phí dịch vụ từ hoạt động TTKDTM tại
Chi nhánh

Kết quả thăm dò ý kiến KH về thái độ phục vụ trong giao
dịch
Kết quả thăm dò ý kiến KH về mức phí dịch vụ TT

ii

26

39

52

65

66


iii


DANH MỤC BIỂU
STT

Biểu

Nội dung

1

Biểu đồ 3.1

Doanh thu từ séc

41

2

Biểu đồ 3.2

Số lượng máy POS được lắp đặt của BIDV HBT

48

3


Biểu đồ 3.3

Doanh thu thanh toán vé máy bay

51

3

Biểu đồ 3.4

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố khách hàng

55

4

Biểu đồ 3.5

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố hàng lang pháp lý

56

5

Biểu đồ 3.6

Mức độ ảnh hưởng của môi trường kinh tế

57


6

Biểu đồ 3.7

7

Biểu đồ 3.8

Mức độ ảnh hưởng của chất lượng nhân sự

59

8

Biểu đồ 3.9

Mức độ ảnh hưởng của chính sách khách hàng

60

9

Biểu đồ 3.10 Mức độ ảnh hưởng của chiến lược kinh doanh của NH

Mức độ ảnh hưởng của ứng dụng khoa học công nghệ
trong thanh toán

iv


Trang

58

60


v


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, thanh toán không dùng tiền mặt đã trở thành phương tiện thanh
toán phổ biến và thiết yếu trên thế giới. Ở các nước phát triển như Bỉ, Pháp, Canada
tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt trong tiêu dùng chiếm trên 90%. Ở Việt Nam,
từ năm 2008 đến nay, các dịch vụ, phương thức thanh toán không dùng tiền mặt đã
được phát triển mạnh mẽ và đa dạng dựa trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông
tin, như: Internet banking, mobile banking, ví điện tử… đang dần đi vào cuộc sống,
phù hợp với xu thế thanh toán của các nước trong khu vực và trên thế giới. Theo
thống kê của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tỷ lệ sử dụng tiền mặt trên tổng
phương tiện thanh toán đang có xu hướng giảm dần từ 23,7% năm 2001, 17,21%
năm 2006, xuống 14% năm 2010 và hiện còn khoảng 12%. Có hơn 65% đơn vị thực
hiện chi trả lương qua tài khoản cho đến năm 2013. Khi thanh toán không dùng tiền
mặt được khuyến khích và trở thành một phương thức thanh toán chính yếu trong xã
hội sẽ đem lại nhiều lợi ích, tạo sự minh bạch trong các khoản chi tiêu và giao dịch
của Chính phủ, các đơn vị kinh doanh và cá nhân, giúp dòng chảy tiền tệ được lưu
thông rõ ràng và trơn tru hơn, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững.
Phát triển dịch vụ TTKDTM mặt giúp NHTM có thêm kênh huy động vốn,
tăng nguồn thu và phát triển thêm các dịch vụ cung cấp cho khách hàng qua các tài
khoản tại ngân hàng, cung cấp giá trị tăng thêm của các sản phẩm thẻ.

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung và Chi nhánh
Hai Bà Trưng nói riêng luôn ý thức tìm kiếm các giải pháp thiết thực nhằm thay đổi
nhận thức cũng như thói quen thanh toán bằng tiền mặt của người dân thông qua
các sản phẩm dịch vụ, và coi đây là một trong những nhiệm vụ hoạt động hàng đầu
của mình. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hai Bà
Trưng, Hà Nội (sau đây gọi tắt là BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng) được định hướng
trở thành một ngân hàng bán lẻ mà đối tượng chính là các cá nhân, doanh nghiệp
vừa và nhỏ. Do đó, BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng luôn chú trọng đặc biệt trong
công tác xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ của mình. Song thực tế hiện nay,

1


hoạt động thanh toán của chi nhánh vẫn chưa thực sự tương xứng với tiềm năng và
thế mạnh của mình. “Phải làm gì để tận dụng các lợi thế sẵn có, phát triển dịch vụ,
giữ vững và mở rộng thị phần của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng, Hà Nội trong
lĩnh vực TTKDTM, góp phần làm thay đổi nhận thức khách hàng của ngân hàng nói
riêng và một bộ phận người dân nói chung?” luôn là câu hỏi được Chi nhánh quan
tâm trong quá trình xây dựng chính sách phát triển.
Từ những vấn đề thực tiễn trên trong hoạt động của BIDV chi nhánh Hai Bà
Trưng, đề tài: “Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh
toán nội địa tại Ngân hàngTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hai
Bà Trưng, Hà Nội” được chọn làm luận văn thạc sỹ của tác giả.
 Câu hỏi nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài này sẽ được giải quyết bằng việc trả lời các
câu hỏi nghiên cứu sau:
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động TTKDTM trong thanh toán nội địa
của NHTM?
- Điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi và khó khăn về thanh toán KDTM trong thanh
toán nội địa tại BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng, Hà Nội.

- Đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động phát
triển dịch vụ TTKDTM trong thanh toán nội địa tại Ngân hàng BIDV - Chi nhánh
Hai Bà Trưng, Hà Nội.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu, hệ thống hóa kiến thức về các sản phẩm dịch vụ TTKDTM trong
thanh toán nội địa như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ và dịch vụ khác. Nghiên
cứu các nhân tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến hoạt động TTKDTM trong
TTNĐ của NHTM; ảnh hưởng của hoạt động phát triển dịch vụ TTKDTM trong
thanh toán nội địa đến nền kinh tế.
- Khảo sát, đánh giá về thực trạng dịch vụ TTKDTM trong thanh toán nội địa
của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng trong thời gian qua, mức độ đáp ứng yêu cầu của

2


khách hàng về số lượng dịch vụ, chất lượng dịch vụ và đóng góp của dịch vụ vào tổng
thu nhập của ngân hàng…
- Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
trong thanh toán nội địa tại BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:
- Lý luận và thực tiễn về dịch vụ TTKDTM trong thanh toán nội địa của các
NHTM trong nền kinh tế thị trường.
- Các tiêu chí đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ TTKDTM
trong thanh toán nội địa của NHTM.
 Phạm vi nghiên cứu:
Các hoạt động TTKDTM trong thanh toán nội địa của BIDV chi nhánh Hai
Bà Trưng trong khoảng thời gian từ 2012 đến nay. Đề tài tập trung vào nghiên cứu
dịch vụ ngân hàng cung cấp cho khách hàng cá nhân như thanh toán séc, uỷ nhiệm
thu, uỷ nhiệm chi, thẻ thanh toán, thu hộ, chi hộ và các dịch vụ khác.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê, mô tả: Thu thập, hệ thống hóa, xử lý số liệu và thông
qua các số bình quân, số tuyệt đối, số tương đối để đánh giá các chỉ tiêu nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh: đánh giá tình hình phát triển dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt theo không gian và theo thời gian.
- Phương pháp thu thập dữ liệu, xử lý thông tin.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, đánh giá.
5. Những đóng góp mới của luận văn
Đóng góp nổi bật của luận văn cụ thể là:
- Tổng kết một cách có hệ thống cơ sở lý luận về TTKDTM trong TTNĐ, tìm
hiểu về các sản phẩm dịch vụ TTKDTM trong TTNĐ của các NHTM trên thị
trường, đưa các các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
TTKDTM trong TTNĐ của các NHTM.

3


- Đi sâu phân tích thực trạng TTKDTM trong TTNĐ tại BIDV chi nhánh Hai Bà
Trưng, Hà Nội cùng với kết quả nghiên cứu điều tra các nhân tố ảnh hưởng đến
TTKDTM, chất lượng dịch vụ thông qua bảng câu hỏi đánh giá sự hài lòng của
khách hàng để đánh giá thực trạng, đưa ra những kết quả đạt được của Chi nhánh,
và những mặt còn hạn chế cũng như tìm ra nguyên nhân của những mặt còn tồn tại.
- Định hướng phát triển chung trong những năm tới của Ngân hàng, định hướng
phát triển dịch vụ TTKDTM, đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ TTKDTM
trong TTNĐ tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng, Hà Nội.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung của luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt trong thanh toán nội địa của NHTM.

Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán nội
địa tại BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Chương 4: Giải pháp phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh
toán nội địa tại BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng, Hà Nội.

4


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG THANH TOÁN NỘI ĐỊA CỦA NHTM
1.1. Tổng quan về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán
nội địa của NHTM
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của dịch vụ TTKDTM trong TTNĐ của
NHTM
1.1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng thương mại là ngân hàng kinh doanh tiền tệ nhằm mục tiêu cơ
bản là lợi nhuận, với 3 chức năng chủ yếu là chức năng trung gian tín dụng, chức
năng thanh toán và chức năng tạo tiền.
Nhìn lại lịch sử hình thành ban đầu của ngân hàng, chúng ta thấy dịch vụ đầu
tiên mà ngân hàng cung cấp là quản lý vốn cho khách hàng, bên cạnh đó ngân hàng còn
đảm bảo thanh toán nhanh chóng, chính xác, an toàn thuận tiện cho khách hàng, do vậy
tạo được sự tín nhiệm cho khách hàng và ngân hàng đó thu hút được nguồn vốn quan
trọng nhất cho hoạt động của mình. Ngân hàng là trung tâm thanh toán cho khách
hàng làm cho quá trình lưu thông hàng hoá được tiến hành một cách có hiệu quả.
Nền kinh tế ngày càng phát triển thì tần số giao dịch ngày càng tăng nhanh và khối
lượng tiền tệ ngày càng lớn, hoạt động kinh tế đó mở rộng ra phạm vi quốc tế, tuy
nhiên trong đây chúng ta chỉ xét đến trong phạm vi cả nước. Trong điều kiện đó,
các khách hàng không thể thanh toán trực tiếp cho nhau được, mà cần phải có sự
tham gia của các ngân hàng trong nước. Chính vì vậy, ngân hàng trở thành trung gian

thanh toán của nền kinh tế. Bởi lẽ, nếu không có sự tham gia của ngân hàng vào thanh
toán thì hoạt động trao đổi lưu thông hàng hoá sẽ bị ách tắc, chậm chạp, ảnh hưởng đến
sự phát triển của nền kinh tế.
Với sự ra đời của ngân hàng, những chi trả về hàng hoá và dịch vụ của xã hội
được thực hiện qua ngân hàng với nhiều hình thức thanh toán đơn giản, thích hợp và
kỹ thuật ngày càng tiên tiến. Ngân hàng nhận làm thủ quỹ, làm trung gian thanh toán
hộ các khoản giao dịch theo yêu cầu của hai bên mua - bán, với chức năng trung gian

5


thanh toán của Ngân hàng thương mại, mặc dù không phải là chức năng chủ đạo,
nhưng nó có vai trò cực kỳ quan trọng đối với hoạt động kinh doanh tiền tệ - tín dụng
của một Ngân hàng thương mại. Nhờ có nghiệp vụ nhận tiền gửi thanh toán ngân
hàng đó tạo ra nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho vay, hỗ trợ cho
việc thực hiện chức năng trung gian tín dụng bởi qua chức năng này Ngân hàng có
thể huy động được nguồn vốn có chi phí thấp. Khi nghiệp vụ thanh toán của ngân
hàng được thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm sẽ là nhân tố chủ
yếu để thu hút khách hàng giao dịch nhiều hơn với ngân hàng. Từ đó, tăng qui mô
huy động vốn và đẩy mạnh hoạt động đầu tư tín dụng. Trên cơ sở làm các dịch vụ
thanh toán cho khách hàng, còn giúp cho ngân hàng có thể kiểm soát được tình hình
sử dụng vốn, và đa dạng hoá được hoat động kinh doanh của ngân hàng.
TTKDTM là cách thức thanh toán trong đó không có sự xuất hiện của tiền
mặt mà việc thanh toán được thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản
của các chủ thể liên quan đến số tiền phải thanh toán. TTKDTM còn được định
nghĩa là phương thức thanh toán không trực tiếp dùng tiền mặt mà dựa vào các
chứng từ hợp pháp như giấy nhờ thu , giấy ủy nhiệm chi , séc… để trích chuyển vốn
tiền tệ từ tài khoản của tổ chức , đơn vị, cá nhân này sang tài khoản của tổ chức , đơn
vị, cá nhân khác thông qua hệ thống ngân hàng.
TTKDTM trong TTNĐ của NHTM thường được áp dụng cho các khoản chi trả

có giá trị lớn giữa các doanh nghiệp, cá nhân trong phạm vi quốc gia.
Dịch vụ TTKDTM bao gồm dịch vụ thanh toán qua tài khoản thanh toán và
một số dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng (Nghị
định 101/2012/NĐ-CP). Trong đó, dịch vụ thanh toán qua tài khoản thanh toán của
khách hàng, bao gồm: cung ứng phương tiện thanh toán, thực hiện dịch vụ thanh
toán và các dịch vụ khác. Như đã giới hạn ở phạm vi nghiên cứu, đề tài tập trung
nghiên cứu về thực hiện dịch vụ thanh toán và các dịch vụ khác.
Dịch vụ TTKDTM trong TTNĐ tại ngân hàng bao gồm dịch vụ thanh toán
séc, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thu hộ và chi hộ.

6


1.1.1.2. Đặc điểm của TTKDTM trong thanh toán nội địa
TTKDTM là một dịch vụ được thực hiện thông qua chức năng hoạt động
trung gian thanh toán của NHTM. Vì vậy, TTKDTM tại NHTM có 3 đặc điểm chủ
yếu: sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của hàng hóa; tiền không xuất
hiện trực tiếp mà xuất hiện dưới hình thức tiền ghi sổ; đặc điểm thứ 3 là ngoài bên
mua và bên bán có sự tham gia của NHTM. Và TTKDTM trong TTNĐ cũng có 3
đặc điểm này:
 Sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của hàng hóa, dịch vụ
Khác với thanh toán bằng tiền mặt, TTKDTM trong TTNĐ không phải được
tiến hành một cách trực tiếp theo kiểu “giao hàng, nhận tiền”, mà việc giao hàng được
tiến hành ở nơi này, trong một thời điểm này, nhưng việc thanh toán có thể được thực
hiện ở một địa điểm khác, trong một thời gian khác. Sự tách rời như vậy giữa tiền và
hàng hóa, dịch vụ là điều không thể tránh khỏi. Đây là một điểm khác biệt lớn nhất
giữa hai hình thức thanh toán.
 Tiền mặt chỉ xuất hiện dưới hình thức ghi sổ, được ghi chép lại trên các chứng từ,
sổ sách kế toán.
Đây là đặc điểm riêng có của TTKDTM trong TTNĐ. Với đặc điểm này, các

bên tham gia thanh toán nhất định phải mở tài khoản tại ngân hàng, hơn thế nữa phải có
tiền trên tài khoản đó (nhất là người mua). Bởi vì, nếu không như vậy, việc thanh toán
sẽ không thể tiến hành được. Ngoài ra, do phải mở tài khoản tại ngân hàng nên vấn đề
kiểm soát của ngân hàng trong việc tổ chức thanh toán là cần thiết nhằm kiểm soát tính
chất đúng đắn của nội dung thanh toán, kiểm soát tính thích hợp của chứng từ.
 Ngân hàng có vai trò của người tổ chức và làm trung gian thực hiện các khoản
thanh toán.
NHTM tham gia vào quá trình thanh toán với tư cách là bên thứ ba (cùng với
bên mua và bên bán) với chức năng thực hiện toàn bộ các khâu liên quan đến nghiệp
vụ kỹ thuật thanh toán. Việc tổ chức thực hiện thanh toán tốt hay không liên quan mật
thiết đến vai trò của ngân hàng thương mại. Bởi vì chỉ có ngân hàng, là người quản lý

7


tài khoản tiền gửi của các khách hàng mới được phép trích chuyển tài khoản của các
khách hàng và đóng vai trò kết thúc quá trình thanh toán. TTKDTM trong TTNĐ nếu
được tổ chức tốt, thực hiện tốt sẽ phát huy tác dụng tích cực và những tiện ích của nó.
1.1.1.3. Vai trò của TTKDTM trong thanh toán nội địa
 Đối với nền kinh tế
TTKDTM trong TTNĐ làm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn; từ đó làm
tăng vòng quay sử dụng đồng tiền trong nền kinh tế. Nhờ những lợi thế của khoa
học công nghệ kết hợp với sự hoàn thiện của các nghiệp vụ ngân hàng mà hình thức
TTKDTM ra đời. Do đó, hình thức thanh toán này kết hợp được nhiều ưu thế như
sự nhanh chóng, an toàn và chính xác... Điều này giúp làm tăng tốc độ luân chuyển
vốn, góp phần sử dụng hiệu quả dòng vốn trong nền kinh tế quốc dân.
TTKDTM trong TTNĐ thúc đẩy tiêu dùng và sản xuất. Tái sản xuất xã hội là
một chu trình khép kín với các khâu sản xuất - phân phối - trao đổi và tiêu dùng.
Khi mọi người dân tích cực tiêu dùng sẽ tạo điều kiện tác động thúc đẩy và mở rộng
sản xuất. Do đó, khối lượng hàng hóa dịch vụ cung ứng sẽ ngày càng tăng để đáp

ứng nhu cầu của mọi người.
TTKDTM trong TTNĐ làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, giúp
xã hội giảm bớt các chi phí liên quan đến tiền mặt như chi phí in ấn, chi phí vận
chuyển, bảo quản, quản lý, bảo hiểm, kiểm đếm, tiêu hủy tiền cũ nát….
 Đối với Ngân hàng
TTKDTM trong TTNĐ góp phần tạo vốn cho ngân hàng. TTKDTM trong
TTNĐ trong nền kinh tế qua ngân hàng đòi hỏi các khách hàng phải có tài khoản tiền
gửi tại ngân hàng và số dư trên tài khoản tiền gửi phải đảm bảo khả năng thanh toán
khi cần thiết. Vì vậy, ngân hàng thông qua vai trò trung gian thanh toán đó tự huy
động được nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh tín dụng của mình. Nguồn
vốn này có tính chất đặc biệt quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của các ngân
hàng thương mại vì tiền gửi thanh toán của các doanh nghiệp tại ngân hàng chủ yếu
là tiền gửi không kỳ hạn với mức lãi suất rất thấp. Chính vì vậy, các ngân hàng

8


thương mại cần phải hoạch định chiến lược và có chính sách khách hàng hợp lý nhằm
thu hút tối đa nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các khách hàng vào tài khoản tiền gửi
của họ tại ngân hàng để tạo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của mình.
TTKDTM trong TTNĐ đóng vai trò cung cấp thông tin cho ngân hàng thực
hiện việc kiểm soát bằng đồng tiền: Thông qua tình hình biến động số dư trên tài
khoản tiền gửi thanh toán của các khách hàng, ngân hàng sẽ thu thập được những thông
tin cần thiết về tình hình kinh tế - tài chính của khách hàng như thông tin về dòng lưu
chuyển tiền tệ, doanh thu, chi phí..vv. Từ đó, ngân hàng gián tiếp đánh giá được về tình
hình kinh doanh, tình hình tài chính, khả năng thanh toán... của khách hàng để thực
hiện việc kiểm soát đồng tiền thông qua việc có các chính sách kịp thời, hợp lý đối với
các quyết định về huy động vốn, cho vay và thực hiện các dịch vụ khác của ngân hàng.
 Đối với khách hàng
Thanh toán qua ngân hàng giúp giảm thiểu các rủi ro cho khách hàng như

nguy cơ bị trộm cướp, rủi ro về kiểm đếm tiền giả, tiền kém chất lượng (rách,
hỏng…) hay thiếu về mặt số lượng trong thanh toán bằng tiền mặt.
Ngày nay, các hình thức thanh toán qua ngân hàng rất đa dạng và phong phú
đã đáp ứng được nhu cầu nhanh chóng, an toàn, chính xác và thuận tiện của khách
hàng. Đồng thời, điều này cũng cho phép khách hàng có nhiều sự lựa chọn phù hợp
với nhu cầu của mình. Mặt khác, để thực hiện thanh toán, khách hàng gửi tiền vào
tài khoản tại ngân hàng và được trả lãi dựa trên số dư tiền gửi. Nhờ sự chuyên môn
hóa của hệ thống ngân hàng mà chi phí quản lý tài sản tiền gửi của khách được
giảm thiểu đến mức thấp nhất mà vẫn mang lại hiệu quả xã hội cao.
Như vậy, TTKDTM trong TTNĐ đóng một vai trò quan trọng trong sự phát
triển của nền kinh tế quốc dân. Do đó, để nền kinh tế phát triển ổn định và bền vững
thì không chỉ cần vào cuộc của các chính phủ, hệ thống ngân hàng mà cần toàn xã
hội ý thức thúc đẩy hoạt động TTKDTM không ngừng mở rộng và nâng cao quy
mô cũng như chất lượng.

9


1.1.2. Các dịch vụ TTKDTM trong thanh toán nội địa của NHTM
1.1.2.1. Cung ứng phương tiện thanh toán
Để thực hiện được các dịch vụ thanh toán cho khách hàng, các NHTM cung
cấp các phương tiện thanh toán giúp cho khách hàng thực hiện các phương thức
thanh toán. Các phương tiện thanh toán mà NHTM cung ứng cho khách hàng bao
gồm: séc, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, thẻ thanh toán,…
1.1.2.2. Dịch vụ thanh toán cho khách hàng
 Séc
Séc là lệnh trả tiền của chủ tài khoản, được lập theo quy định của pháp luật,
yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trích một số tiền từ tài khoản tiền gửi
thanh toán của mình để trả cho người thụ hưởng có tên ghi trên séc hoặc trả cho
người cầm séc (số 159/2003/NĐ - CP - về cung ứng và sử dụng séc)

Séc là phương tiện TTKDTM ra đời gần như sớm nhất, từ lâu đã được sử
dụng rộng rãi cho các giao dịch thanh toán. Với các tiến bộ trong lĩnh vực công
nghệ tin học, việc sử dụng séc trong thanh toán ngày càng được đơn giản hoá. Quá
trình xử lý séc cũng được tự động hoá và điện tử hoá ở nhiều khâu, làm giảm sự rủi
ro và giảm thời gian thanh toán séc, chi phí có liên quan đến việc xử lý séc cũng
được giảm thấp trong những thập kỷ gần đây. Tuy nhiên, cho đến nay, séc vẫn là
một phương tiện thanh toán dựa trên cơ sở chứng từ, mà chi phí cho một phương
tiện sử dụng chứng từ tại các quốc gia công nghiệp thường đắt gấp hai lần so với
một phương tiện thanh toán sử dụng phi chứng từ bằng điện tử. Vì vậy, xu hướng sử
dụng séc tại các quốc gia này giảm dần về tỷ trọng của khối lượng và giá trị giao
dịch trong tổng các phương tiện TTKDTM. Sự lựa chọn séc ở các quốc gia khác
nhau rất không giống nhau, séc rất được ưa chuộng sử dụng tại Canada nơi mà Séc
chiếm tới 41% về số lượng và 97% giá trị giao dịch TTKDTM, tại Mỹ séc chiếm
75% số lượng và 11% giá trị TTKDTM, trong khi đó tại Thụy Sĩ thanh toán bằng
séc chiếm vị trí rất khiêm tốn: 1,6% về mặt số lượng và 0,1% giá trị các giao dịch
TTKDTM.

10


 Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi
Uỷ nhiệm chi hoặc lệnh chi là phương tiện thanh toán mà người trả tiền lập
lệnh thanh toán theo mẫu do ngân hàng quy định, gửi cho ngân hàng nơi mình mở
tài khoản yêu cầu tổ chức đó trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để
trả cho người thụ hưởng (số 46/2014/TT- NHNN).
Lệnh chi ra đời đã khá lâu, và cùng với các tiến bộ khoa học kỹ thuật, lệnh
chi được sử dụng ngày một rộng rãi với các ưu thế nổi bật: An toàn, hiệu quả, đặc
biệt thuận tiện dưới sự trợ giúp của các thành tựu phát triển trong lĩnh vực công
nghệ tin học. Các lệnh chi có thể được xử lý dưới dạng chứng từ hoặc điện tử.
Ngày nay, việc xử lý các lệnh chi dưới dạng điện tử ngày càng phổ biến với sự ra

đời của các hệ thống thanh toán điện tử và mạng internet cùng khái niệm thương
mại điện tử.
 Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu hay nhờ thu
Uỷ nhiệm thu hoặc nhờ thu là phương tiện thanh toán mà người thụ hưởng
lập lệnh thanh toán theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi
cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán uỷ thác thu hộ mình một số tiền nhất định
(số 46/2014/TT- NHNN).
Lệnh chuyển nợ (hoặc uỷ nhiệm thu) được sử dụng rộng rãi trong việc thanh
toán các hóa đơn định kỳ cho người cung ứng dịch vụ công cộng. Bởi nó thường
được sử dụng cho các giao dịch thanh toán có giá trị nhỏ, nên các lệnh chuyển nợ
chiếm tỷ lệ không đáng kể trong tổng các giao dịch TTKDTM.
 Thanh toán bằng thẻ Ngân hàng
Thẻ Ngân hàng là phương tiện thanh toán do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán phát hành và cấp cho người sử dụng dịch vụ thanh toán để sử dụng.
Thẻ nhựa có thể tồn tại dưới dạng thẻ tín dụng, thẻ thanh toán hoặc thẻ điện
tử. Thẻ tín dụng và thẻ thanh toán mặc dù mới được phát triển nhưng ngày nay nó
được sử dụng khá rộng rãi trên phạm vi toàn cầu trong các giao dịch bán lẻ, thay thế
cho tiền mặt và séc, bởi nó gọn nhẹ và an toàn hơn tiền mặt, đồng thời nó cũng
không đòi hỏi phải thực hiện nhiều thủ tục như khi sử dụng Séc. Thẻ thanh toán có

11


thể được coi là một phương tiện thanh toán lý tưởng thay thế cho séc, bởi việc xử lý
séc thường chậm hơn và giá thành xử lý séc cao hơn cho dù một số công đoạn trong
khâu xử lý séc đã được điện tử hoá. Đối với thẻ tín dụng, bên cạnh vai trò là một
phương tiện thanh toán nó còn đóng vai trò như một phương tiện tín dụng với các
hạn mức tín dụng tuần hoàn mà chủ thẻ có thể vay Ngân hàng khi khoản thanh toán
vượt quá số tiền mà chủ thẻ có trên tài khoản Ngân hàng được gắn liền với quan hệ
tín dụng mà chủ yếu là tín dụng tiêu dùng.

Như vậy, TTKDTM là tổng hợp tất cả các khoản thanh toán tiền tệ giữa các
đơn vị, được thực hiện bằng cách trích chuyển tiền trên tài khoản, hoặc bù trừ lẫn
nhau thông qua Ngân hàng mà không trực tiếp sử dụng tiền mặt trong khoản thanh
toán đó.
1.1.2.3. Các dịch vụ khác
 Thu hộ và chi hộ
Thu hộ, chi hộ là phương thức thanh toán giữa hai ngân hàng theo sự thỏa
thuận và cam kết với nhau, ngân hàng này sẽ thực hiện thu hộ hoặc chi hộ cho ngân
hàng kia trên cơ sở các chứng từ thanh toán của các khách hàng có mở tài khoản tại
ngân hàng kia (số 46/2014/TT- NHNN).
Để tiến hành thanh toán theo phương thức thu hộ, chi hộ hai ngân hàng phải
ký họp đồng để thống nhất với nhau về nguyên tắc thủ tục và nội dung thanh toán.
Các nghiệp vụ thanh toán thu hộ, chi hộ phát sinh được hạch toán vào tài khoản thu
hộ, chi hộ giữa các ngân hàng. Theo định kỳ thỏa thuận, hai ngân hàng đối chiếu
doanh số và số dư tài khoản thu chi hộ để thanh toán cho nhau và tất toán số dư của
tài khoản này.
 Thanh toán điện tử
Ngân hàng điện tử (Enectronic Banking viết tắt là E-Banking) là một loại
dịch vụ ngân hàng được khách hàng thực hiện nhưng không phải đến quầy giao dịch
gặp nhân viên ngân hàng.
Dịch vụ ngân hàng điện tử tồn tại dưới hai hình thức là hình thức ngân hàng
trực tuyến, cung cấp 100% thông qua môi trường mạng, và mô hình kết hợp giữa

12


×