Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tổ chức công tác kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH nguyên liên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.44 KB, 35 trang )

LỜI NÓI
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG
VỂĐẦU
Tổ CHỨC CÔNG TÁC
hiểm

CÔNG
TY thiết
TNHH
NGUYÊN
tiêu thụ hànhKÊ
hóaTOÁN
là yêuCỦA
cầu hết
sức cần
không
riêng vớiLIÊN
bất cứ doanh
nghiệp thương mại nào.

hoá.

hoá.

Hàng năm vừa qua, cùng với quá trình phát triển nền kinh tế và với sự
1.1.mớiĐặc
tổ chức
bộ máy
ty
đổi
sâuđiểm


sắc của
cơ chế
kinh kê
tế toán
từ cơcủa
chếcông
tập trung
quan liêu bao cấp sang
cơ chếHiện
thị nay,
trường
đã
tạo
điều
kiện
cho
ngành
thưong
maivụ nước
ta
tại việt nam số lượng các công ty nhỏ có
quydịch
mô vốn
khoảng
trưởng thành và phát triển,góp phần tích cực vào việc thỏa mãn ngày càng tốt
hơntỷnhu
cầu là
tiêurấtdùng
lượng
cuộcsự

sống.
01
đồng
lớn xã
vàhội,nâng
có đóngcao
gópchất
đáng
kể vào
phát triển chung của đất
1.1.1
Hình
thức
tổ
chức
bộ
máy
kế
toán
của
công
ty TNHH Nguyên Liên
tượng
hàng.
nước, giải quyết
công ăn việc làm cho một lượng lớn lao động.
khác. Để đảm bảo cho bộ máy tài chính - kế toán hoạt động có hiêu quả thích
Trong điều kiện hiện nay,với xu hướng toàn cầu hóa,quan hệ buôn bán
thương mại giữa nước ta với các nước bạn ngày càng đươc mở rộng về mọi
mặt. Do

vai nhận
trò của
thương
đã của
trở lên
rất quan
Vớivậy,
những
thứcngành
về tầm
quanmại
trọng
kế toán
hàng trọng,
hóa vàkhông
tiêu
ứnglà với
nghiệp
của mình
TNHH
lựa
chỉ
cầu loại
nối hình
giữa doanh
sản xuất
với kinh
doanhcông
trongtynước
và Nguyên

còn mở Liên
rộng đã
sang
thụ
như Điều
trong này
quá đã
trình
tại cho
côngsảnty xuât
TNHH
Nguyên
các hàng
nước hóa
trên cũng
thê giới.
gópthực
phầntậplàm
trong
nước
chọn loại hình tổ chức công tác tài chính - kế toán tập trung. Theo hình thức
phát
rộng,định
hàngchọn
hóa chuyên
ngày càng
phongchức
phú công
đa dạng
về toán

chủnghàng
loại
Liên triển
em đãsâuquyết
đề: “Tổ
tác kê
mẫu
mã, chất
hàng
càng được
đảm bảo. gửi về phòng TC-KT kiểm
tổ chức
nàylượng
,chứng
từhóa
về ngày
tài chính
kế toánđươc
hóa và tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH Nguyên Liên”
tra, ghi sổ kế toán và thực hiện nghiệp vụ phân tích tài chính.
1.1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty
Thương mại là lĩnh vực trao đổi hàng hóa thông qua mua bán trên thị
trường, quá trình kinh doanh của doanh nghiệp thương mại có thể hiểu là
Mục tiêu của việc nghiên cứu chuyên đề là làm rõ nguyên tắc kế toán
việc dự trữ- bán ra các loại hàng hóa,dịch vụ. Trong đó bán hàng là khâu
cuối cùng
quảtycủa
cả được
quá trình
kinhmặt

doanh.Bởi
hàng
hóa và có
tiêutính
thụquyết
hàng định
hóa đến
giúphiệu
Công
thấy
những
đã làm
vi,chỉKếkhi bán Kế
đuợc hàng thì
Kế mới bảo toàn và tăng tốc độ luân chuyển vốn,
được
làm
việc đầy
tổ chức
hạch vụ
toánvớitiêu
thụnước
hàng, hóa,
qua
giữtoán
uyvàtínchưa
vớitoán
bạn được
hàng, trong
thực hiện

đủ nghĩa
Nhà
cải thiện
toán
đời
sống
tinh
củacông
cán
CNV,
doanh
đảmcông
bảo tác
có hạch
lợi nhuận
đó hàng
đề
ra và
mộttổng
số thần
giải pháp
gópbộ
phần
hoàn
thiệnnghiệp
hơn nữa
toán
hợp,
nợ sản xuất kinh doanh. Đó chính là lý do mà các
để hoá

tích lũy mở
rộng phát triển
thuế,
tiêu
đềkhông
đươc chia
phần:
nhà thụ.
quảnChuyên
lý DN,
thể làm
thiếubađể
tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế,
hoá
kiểm tra việcđơn
sử dụng, quản lý tài sản, hàng hóa nhằm đảm bảo tính năng
động sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh. Tính toán và xác định
hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh doanh, làm cơ sở vạch ra chiến
lược kinh doanh, đối với doanh nghiệp thương mại thì kế toán tiêu thụ hàng
hóa là một bộ phận công việc phức tạp và chiếm tỉ trọng lớn trong toàn bộ
công việc kế toán. Việc tổ chức hợp lý quá trình hạch toán kế toán nghiệp vụ

21


1.1.3
Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên kê toán của Công ty
TNHH Nguyên Liên

Do mô hinh công ty con nhỏ nên có 03 nhân viên kế toán làm các công

việc kiêm nhiệm và 01 thủ quỹ

-Kế toán trưởng: kiêm kế toán tiền lương và bảo hiểm, kế toán chi phí, kế
toán tài sản lưu động. Ọuản lý chỉ đạo chung mọi hoạt động của phòng, chịu
trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan tài chính cấp trên về các vấn đề liên
quan đến tài chính. Bên cạnh công tác quản lý chỉ đạo phòng, còn có nhiệm vụ
thanh toán tiền lương và bảo hiểm cho nhân viên, việc mua bán hàng hóa, chi
phí mua vào - bán ra, đồng thời theo dõi tình hình tăng giảm TSLĐ của công ty

-Một kế toán kiêm công nợ và kế toán tiền: có nhiệm vụ theo dõi các
khoản phải thu - phải trả khách hàng, thanh toán với công nhân viên, người mua
hàng, khách hàng, theo dõi ghi chép việc thu chi tiền ở Công ty. kế toán công
nợ phải theo dõi công nợ, nhắc nhở khách hàng có nợ quá hạn và lập báo cáo nợ
quá hạn của khách hàng mỗi ngày và gửi cho kế toán trưởng để kiểm tra việc
thu nợ và xuất hàng ở Công ty

-Một kế toán kiêm kế toán tổng hợp, kế toán thuế, hóa đơn và kế toán hàng
hóa: có trách nhiệm ghi chép việc nhập-xuất-tôn kho hàng hóa đông thời theo
dõi thuế đầu vào và thuế đầu ra

-Thủ quỹ: có trách nhiệm cập nhật các chứng từ thu và chi trong ngày, phát
lương cho CNV, kiểm tra sự tăng giảm quỹ để báo cáo cho cấp trên lúc cần thiết
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kê toán ở công ty TNHH Nguyên Liên
1.2.1
Hình thức sổ kế toán ở công ty Nguyên Liên
43


+


sổ

chi

tiết

+

Sổ

chi

tiết

phải

+

Sổ

chi

tiết

doanh

bán
thu

hàng


khách

hàng

bán

hàng

thu

+ Sổ chi tiết chi phí quản lý, bán hàng
*

Sổ

tổng

hợp

+ Nhật Ký Chung

+ Sổ cái các TK 156, 511, 632, 641, 642, 911
1.2.2 So đồ hình thức sổ kê toán Nhật Ký Chung ở công ty TNHH Nguyên Liên

Nhật ký chung

Sổ, thẻ kế
toán
chi tiết


Sổ cái

Bảng tổng
hợp
chi tiết

Bảng cân
đối
tàl khoản

Báo cáo kế
toán

: Ghi Hàng ngày
:Quan hệ đối chiếu
: Ghi cuối ngày
5


* Sơ đồ hình thức sổ kê toán Nhật Ký Chung cho phần hành kê toán về
hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa ở công ty
Chứng từ gốc

Sổ chi tiết TK
156,
632, 511, 131

SỔ Nhật k ý


Bảng tổng
hợp
chi tiết

Bảng cân
đối
tài khoản

Báo cáo kê toán

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
:Ghỉ

định



6


1.3 Các chế độ kê toán và phương pháp kê toán áp dụng tại công ty
TNHH Nguyên Liên
1.3.1

Chứng từ, tài khoản và hệ thông báo cáo tài chính áp dụng tại

Công
ty


TNHH

Nguyên

Liên

* Về chứng từ kế toán:

Hệ thống chứng từ công ty sử dụng theo Quyết định 48/2007/ỌĐ - BTC
ngày 02/01/2007 của Bộ Tài Chính

- Lao động tiền
lương
+ Bảng chấm công

+ Bảng chấm công làm thêm giờ
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
+ Bảng kê các khoản trích nộp theo lương
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
+ Giấy xin nghỉ phép

- Hàng tồn kho

+ Phiếu nhập kho
+ Phiêu xuất kho

+ Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
+ Bảng kê mua hàng


+ Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ,dụng cụ

7


+
Giấy
thanh
toán
tiền
tạm
ứng
+
Giấy
đề
nghị
thanh
toán
+
Bảng

chi
tiền
-Tài
sản
cố
định
+
Biên
bản

giao
nhận
TSCĐ
+
Biên
bản
thanh

TSCĐ
+
Biên
bản
kiểm
kêTSCĐ
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
* Về hệ thống tài khoản kế toán

Tuân thủ theo Quyết định số 48/2007/ỌĐ-BTC nsày 02/01/2007 của Bộ
Tài Chính, kế toán Công ty sử dụng một số tài khoản sau:

+
TK
+
+
TK
311:
+
TK
+
TK

142:
+ TK 156: Hàng hóa

111:
TK
Phải
141:
Chi

Tiền

thu
phí

Chi tiết:TK 156.1:Giá mua hàng hóa

TK 156.2: Chi phí thu mua hàng hóa
+
TK
157:
Hàng
gửi
đi
bán
+
TK
211:
Tài
sản
cố

định
+
TK
214:
Khấu
hao
TSCĐ
+
TK
311:
Vay
ngắn
hạn
+
TK
333.1
:Thuế
GTGT
đầu
ra
+TK333.12: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
+
TK
333.3:
Thuế
nhập
khẩu
+
TK
333.4:ThuếTNDN

phải
nộp
+ TK 334: Phải trả người lao động
+ TK 338: Phải trả khác (BHXH)

+ TK 411: Nguồn vốn kinh doanh

8

mặt
112:TGNH
khách
hàng
Tạm
ứng
trả
trước


+

TK

421

:Lợi

nhuận

chưa


phân

phối

+ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+

TK

515:

Thu

nhập

hoạt

động

tài

chính

+ TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu

Chi tiết: TK 521.1: Chiết khấu thương mại
TK 521.2: Hàng bán bị trả lại

TK 521.3: Giảm giá hàng bán

+

TK

632:

Giá

vốn

hàng

bán

+ TK 635:Chi phí hoạt động tài chính
+ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Chi tiết: TK 642.1 :Chi phí bán hàng

TK 642.2: Chi phí quản lý kinh doanh
+

TK

+
+

711:

TK811:
TK


911

Thu
Chi
:Xác

định

nhập

khác

phí

khác
kết

quả

* Về báo cáo tài chính

Theo Ọuyết định số 48/2007/QĐ-BTC ngày 02/01/2007 của
BTC về “Chế độ kế toán DN vưa và nhỏ” Công ty lập một số báo cáo tài
chinh sau:

- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số BO 1 -DNN)

9



-Trên bảng thuyết minh báo cáo tài chính của công ty, công ty đăng kí
hạch toán hàng tồn kho là phưong pháp kê khai thường xuyên.

- Nội dung của phương pháp kê khai thường xuyên:

Đây là phương pháp theo dõi thường xuyên liên tục

Có hệ thống tình hình nhập-xuất- tồn vật tư hàng hóa trên sổ kế toán.

Trong trường hợp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên các tài
khoản kế toán hàng tồn kho được sử dụng phản ánh số hiện có tình hình biến
động tăng giảm của của vật tư hàng hóa. Vì vậy giá trị vật tư hàng hóa tồn kho
trên sổ kế toán có thể xác định được ở bất cứ thời điểm nào trong kì kế toán.

Cuối kì kế toán căn cứ số liệu kiểm kê thực tế vật tư hàng hóa tồn kho
so sánh đối chiếu với số lượng vật tư hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán.

Về nguyên tắc sổ tồn kho thực tế luôn phù hợp với sổ tồn kho trên sổ
kế toán.
1.3.3

Phương pháp hạch toán thuế giá trị gia tăng tại công ty.

Công ty TNHH nguyên lien là công ty thuộc đối tượng nộp thuế
GTGT.

10



- Thuế GTG đầu ra = Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá
dịch

vụ

Khi hạch toán thuế GTGT, đối với thuế đầu vào công ty sử dụng tài

khoản

133;

để

hạch

toán

thuế

đầu

ra

kế

toán

sử

dụng


tài

khoản

333.1”thuếGTGT phải nôp”.
phương pháp khấu hao tài sản cô định tại công ty TNHH nguyên
liên.

- Công ty khấu hao tài sản cố định theo phương phap khấu hao tuyến tính( khấu
hao đường thẳng).

- Công thức:

Mức khấu hao năm = Nguyên giá tài sản cố định * Tỷ lệ khấu hao.

11


PHẦN 2 : TỔ CHỨC CÔNG TÁC KÊ TOÁN HÀNG HÓA VÀ
TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH NGUYÊN LIÊN
2.1. Hàng hóa, các loại hàng hóa ở công ty TNHH Nguyên Liên

a. Hàng hóa là các công ty mua về từ các hãng nổi tiếng nhất thế giới về
lĩnh vực mới văn phòng, điện tử, điện lạnh... để bán, đảm bảo cho khách hàng
có những hàng hóa đạt tiêu chuẩn về mẫu mã,qui cách và chất lượng tốt.

b. Các loại hàng hóa trong công ty

2.2 Tiêu thụ hàng hóa, phương thức tiêu thụ hàng hóa ở công ty

TNHH Nguyên Liên

a. Tiêu thụ hàng hóa: là hoạt động công ty xuất giao hàng hóa của
mình cho người mua. Hiện nay, hầu hết khách hàng đến công ty mua đều tự
lo phương tiện vận chuyển, việc giao hàng diễn ra ngay tại kho hàng. Tuy
nhiên, nếu khách hàng có nhu cầu vận chuyển công ty sẽ kịp thời đáp ứng và
chi phí vận chuyển sẽ hạch toán vào chi phí bán hàng.

Về phương thức bán thanh toán: công ty sử dụng rất đa dạng, điều này
phụ thuộc vào sự thỏa thuận của hai bên theo hợp đồng kinh tế đã ký. Tuy
nhiên, công ty thường áp dụng hai phương thức thanh toán đối với khách
hàng là thu tiền ngay và trả chậm.với khách hàng thường xuyên, có tín
nhiệm, công ty cho phép nợ lại theo thời hạn. còn những khách hàng không
thường xuyên thì phải thanh toán đầy đủ mới được nhận hàng với nhiều hình
thức khác nhau theo sự thỏa thuận giữa hai bên và lựa chọn hình thức thanh
12


+ Thanh toán bằng tiền mặt

+ Thanh toán không dùng tiền mặt: thanh toán bắng séc, ủy nhiệm chi,

thanh toán bù trừ,L/C.
b. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa ở công ty Nguyên Liên

Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, hàng hóa có tiêu thụ được
hay không là vấn đè sống còn của công ty. Bên cạnh việc tạo dựng uy tín với
khách hàng công ty đã không ngừng cải tiến phương thức bán hàng và thế
thức thanh toán nhằm nâng cao lợi nhuận.hiện tại công ty áp dụng hai
phương thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ. tùy thuộc vào phương thức bán

hàng và khách hàng là công ty áp dụng thể thức thanh toán thích hơp.
b . ì . Trình tự kế toán trường hợp bán buôn theo hình thức trực tiếp.

Bán buôn là bán hàng với số lượng lớn khi có yêu cầu mua hàng phòng
kinh doanh tiến hành xác định số hàng tồn kho tai thời điểm mua hàng và
viết phiếu đề nghị xuất kho. phiếu này lập làm 04 liên,phòng kinh doanh dữ
01 liên gốc làm căn cứ theo dõi số hàng xuất kho, còn 01 liên làm căn cứ để
phòng kế toán viết hóa đơn GTGT vàcó kĩ nhận nợ của khách (nếu có) để kế
toán công nợ theo dõi, thu kho giữ 01 phiếu xuất kho làm chứng từ gốc để
lên thẻ kho, 01 liên còn lại giao khách hàng,hóa đơn GTGT được lập thành 3
liên. Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán lập phiếu xuất kho sau đó kế toán
ghi vào sổ chi tiết TK 632,Tkl56, sau đó phản ánh trên Nhật Ký Chung và sổ
chi tiết tài khoản 511.

13


toán ghi có TK511 ghi nợ TK 131đồng thời phản ánh trên Nhật Ký Chung
các trường họp tương tự như trường hợp bán buôn.
2.3. Nhiệm vụ kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa ở công ty Nguyên Liên.

Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT,phiếu xuất kho kế toán phản ánh
vào Nhật Ký Chung, sổ chi tiết tài khoản 156,511,632, nếu khschs hàng nợ
thì phản ánh vào sổ chi tiết tài khoản 131. Từ Nhật Ký Chung, phản an hs
vào sổ cái tài khoản 156,632,642.

Định kỳ 7 hoặc 10 ngày, kế toán lấy số liệu từ Nhật Ký Chung phản
ánh vào sổ Cái tài khoản 511. Cuối tháng từ sổ chi tiết tài khản
156,511,131,632, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết.


Từ sổ cái tài khoản 632,511,642,156, kế toán lập bảng cân đối tài
khoản. Từ bảng cân đối tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết, kế toán lập báo
cáo kế toán. Đồng thời kế toán phải đối chiếu kiểm tra giữa Nhật Ký Chung
và bảng tổng hợp chi tiết, giữa sổ cái tài khoản 632,511,156,642 với bảng
tổng hợp chi tiết.
Tổ chức công tác kê toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa tại công ty
TNHH Nguyên Liên.
2.4.1
Phương pháp đánh giá hàng hóa.
2.4.1.1

Đối với hàng hóa nhập kho:

Kế toán tính giá trị hang nhập kho theo gía mua thực tế của hàng
Kế toán tính trị giá hàng nhập theo giá mua thực tế của hàng hóa cộng
với chi phí thu mua và được hạch toán vào tài khoản 156.

14


với khách hàng thường xuyên, khách mua với khối lượng lớn, công ty sẽ
giảm giá cho họ.Nhờ thực hiện chính sách giá cả linh hoạt như vậy ma công
ty thu hút được khách hàng, uy tín của công ty ngày càng được nângcao, tạo
điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh.

Ví dụ : Ngày 03-01-2007 Công ty TNHH Nguyên Liên bán 01 máy in
Lasejet HP 1320 cho Bệnh viện Tai Mũi Họng theo phiếu số 02X.

Đơn giá 4.896.000đ
Thành tiền 4.896.000đ

2.4.2. Kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa ở công ty TNHH Nguyên Liên.
2.4.2.1.

Chứng từ và tài khoản kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa ở công
ty T N H H Nguyên Liên.

Các chứng từ được sử dụng trong tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH
Nguyên Liên gồm:

+ Phiếu đề nghị xuất kho: được lập thành 04 là chứng từ để thủ kho xuất
hàng ra khỏi kho, một lien do bộ phận kinh doanh theo dõi và xuất hàng, một
lien đế Kế toán giữ làm căn cứ để viết hóa đon GTGT và theo doi công nợ (
nếu có ) và một lien giao cho khách hàng

+ Hóa đơn bán hàng : là hóa đơn tài chính của công ty dung để thanh
toán và đi đường cho hàng hóa xuất bán. Bên cạnh đó là việc xuất hàng ra
khỏi công ty phải tuân theo một số quy định sau:

- Hàng hóa xuát lhỏi công ty đế bán phải có phiếu đề nghị xuất kho đã

15


- Kế toán công nợ phải theo dõi công nợ, phải nhắc nhở khách hàng có
nợ quá hạn và lập báo cáo nợ qua hạn của khách hàng mỗi ngày và gửi cho
kế toán trường để kiêm tra việc thu nợ và xuất hàng.

- Phiếu xuật kho: hạch toán vào tài khoản 156

- Tài khảon sử dụng: TK 156, TK 131, TK51 l,TK632,TK642,...Sau đây

em xin chích mẫu chứng từ hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa tại công ty

Hiện nay thì Công ty áp dụng hai hình thức bán buôn là: bán buôn qua
kho và bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán.

Qui trình bán hàng diễn ra như sau:

+ Bộ phận bán hàng tìm khách hàng, thoả thuận giá bán, nhận đơn đặt
hàng của khách hàng và ký kết hợp đồng bán (nếu có).

+ Bộ phận bán hàng lập phiếu đề nghị xuất kho (04 liên) theo đơn đặt
hàng của khách hàng.

+ Phiếu đề nghị xuất kho sau khi được ký duyệt của Giám đốc, Phó
Giám đốc hoặc Trưởng bộ phận bán hàng sẽ chuyển cho bộ phận kế toán để
xuất hoá đơn GTGT hoặc lập các chứng từ đi đường. Hoá đơn GTGT được
lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần):
16


+01 liên hoá đơn GTGT được khách hàng ký nhận khi giao hàng, căn cứ
vào hoá đon GTGT, bộ phận kế toán ghi nhận công nợ của khách hàng (nếu
có).

Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán sẽ viết hoá đơn và thủ kho
xuất hàng tại kho (đối với trường hợp bán buôn qua kho), còn với trường hợp
bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán thì Công ty sẽ chuyển
ngay hàng tới cho khách sau khi mua hàng hoá của nhà cung cấp. Công ty
thường bán buôn vận chuyển thẳng đối với những khách hàng truyền thống.
Điều này giúp Công ty tiết kiệm được chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt,

tránh ứ đọng hàng hoá.

*VÍ dụ sau đây sẽ minh hoạ cho quá trình luân chuyển chứng từ và
hạch toán nghiệp vụ tiêu hàng hoá tại Công ty Nguyên Liên.

Ngày 05 tháng 01 năm 2007, Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương đặt mua máy
tính xách tay, máy tính để bàn và máy in. Sau khi thoả thuận giá cả, nhận
đơn đặt hàng của khách, Bộ phận bán hàng của Công ty lập hợp đồng kinh tế
(Bảng 1) và Phiếu đề nghị xuất kho (Bảng 2) với các khoản mục chủ yếu sau:
Loại hàng: Máy tính xách tay, máy tính để bàn và máy in
Số lượng, đơn giá, tổng giá trị; ghi trong hoá đơn GTGT
Phương thức thanh toán: chuyển khoản

Sau khi phiếu này được trưởng bộ phận bán hàng ký duyệt, phiếu sẽ được
chuyển cho bộ phận kế toán đé xuất hoá đơn GTGT. Do Công ty tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ nên sử dụng hoá đơn GTGT theo mẫu số
01/GTKT-3LL. Hoá đơn được lập thành 03 liên, đặt giấy than viết một lần và
được luân chuyển như sau: 01 liên lưu tại quyển hoá đơn, 01 liên đỏ giao cho
khách hảng, 01 liên xanh dùng để thanh toán. Sau đó, hoá đơn GTGT và
Phiếu đề nghị xuất kho phải được Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt.

Sau các thủ tục trên, nhân viên bộ phận bán hàng sẽ cầm hai thứ chứng
từ này xuống kho làm thủ tục xuất hàng. Tại kho, khi Thủ kho nhận được hoá
đơn và Phiếu đề nghị xuất kho đã được ký duyệt thì sẽ cùng người nhận

17


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
hàng ký vàoĐiện

chứng
3).
thoạitừ sau đó xuất
733 hàng đồng thời ghi vào thẻ kho (Bảng5798
Đốc lâp - Tư do - Hanh phúc
01 liên Phiếu
khách hàng.
Fax xuất kho được giao
733cho
5799

HỢP ĐỔNG KINH TÊ

Máy

tính

Thẻ kho do thủ kho mở hàng tháng và được chi tiết theo từng loại hàng
- Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng NN ngày 25/09/1989;
Số: DA082007
hoá.
Sau khi ghi vào35.182.800
thẻ kho, thủ175.914.000
kho chuyển hoá đơn GTGT và Phiếu đề
Chiếc
bênđịnh
tiến số
hành
ký kết hợp
cung cấp

vănngày
phòng
thuộc Dự
cứ Hai
Nghị
17/HĐBT
của đồng
Hội đồng
Bộ máy
trưởng
16/02/1990
xách tay CănSony

VAIO

án
chông
HĨV/AĨDS
Việtlệnh
Nam”
do Ngân
hàng Thế giới tài trợ
VGN-S560
quy “Phòng
định chi tiết
về việc
thực hiện ởPháp
hợp đồng
kinh tế;
cho

ban giám
sát 18/HĐBT
HIV/AIDScủa
- Viện
Vệ Sinh
Trung
ương; cụ
Căn Tiểu
cứ Nghị
định số
Hội đồng
Bộ Dịch
trưởngTễngày
16/01/1991

Máy

tính
Think

để

bàn

Center

Chiếc
IBM

22.287.526


111.437.630

về việc ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế;

A51

PC

ĐIỂU1
HÀNG
HOÁ:
- :Căn
cứ bản
chào hàng mua máy văn phòng ngày 10 tháng 4 năm 2006;
(Đơn vị: V N Đ )
Căn cứ vào kết quả xét chọn chào hàng cạnli tranh ngày 25 tháng 4 năm
2006 của tổ chuyên gia xét chọn/đấu thầu mua sắm hàng hóa;

- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu hai bên.

Hôm nay, ngày 05 tháng 01 năm 2007, chúng tôi gồm :

(Tổng số tiền viết bằng c h ữ : Hai trăm chín mươi chín triệu, sáu trăm bảy mươi
hai nghìn, chín trăm bảy mươi tư đồng)

Thường
Quậnbao
Hoàn
Kiếm

Hà Nộicác loại thuế, phí theo luật định, phí lắp đặt
1. Kiệt
Giá - trên
gồm
giá- hàng,
hướng dẫn sử dụng và giao hàng cho Bên A tại Tiểu ban Giám sát
Đại HIV/A1DS
diện- Viện Vệ Sinh
Ông
Hoàng
Giang
Dịch
Tễ; SốMinh
1 Yersin
- Hà Nội
Chức

vụ

Giám đốc
18
19
20


của hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của báo giá của Bên B ngày
01 tháng 01 năm 2007. Nếu có bất cứ sai lệch nào về tiêu chuẩn kỹ thuật,
quy cách hoặc chất lượng hàng hóa, Bên A có quyền đơn phương hủy hợp
đồng và Bên B chịu hoàn toàn phí tổn do việc hủy hợp đồng gây ra.


3. Bên B cam kết bằng văn bản kèm theo hợp đồng này việc thu hồi lại các
lô hàng không đạt tiêu chuẩn theo báo giá và bồi thường cho bên A các
thiệt hại phát sinh do lỗi của bên B (nếu có).

4. Trons trườns hợp có nghi ngờ về chất lượng hàng hóa cung cấp bên A sẽ
chỉ định một đon vị kiểm định đế kiểm định chất lượng hàng hóa căn cứ
theo báo giá. Bên B không có quyền từ chối hoặc không công nhận việc
lựa chọn cơ quan kiểm định này. Quyết định của cơ quan kiểm định là kết
quả cuối cùng được hai bên chấp nhận. Phí kiểm định do Bên B chịu trách
nhiệm chi trả toàn bộ.
Điều II: Giá trị hợp đồng, địa điểm, thời hạn giao hàng

1. Tổng giá trị hợp đồng: 299.672.974 VNĐ

2. Thời gian giao hàng: Không quá 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.

3. Địa điểm giao hàng tại Điểm 1 Điều I của họp đồng này. Trong trường
họp có các phát sinh khác thì Bên A sẽ thông báo cho Bên B.
Điều III: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B

21


b. Biên bản thanh lý họp đồng: Bản gốc

c. Hóa đơn giá trị gia tăng theo quy định của nhà nước: Bản gốc

d. Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (CO): Bản gốc hoặc bản sao công chứng

e. Giấy bảo hành, bảo trì các sản phẩm cung cấp: Bản gốc


4. Nộp bảo lãnh bảo hành sản phẩm bằng 5% giá trị hợp đồng sau khi lắp
đặt, nghiệm thu hàng hóa với Bên A. Thời hạn của bảo lãnh bảo hành kể
từ thời điểm hoàn thành lắp đặt, hướng dẫn sử dụng và nghiệm thu sản
phẩm với Bên A cho đến hết thời gian bảo hành theo cam kết trong báo
giá của Bên B.

5. Trong trường họp bên B thay đổi họp đồng phải được sự chấp thuận của
Bên A bằng văn bản mới có hiệu lực và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật.

6. Các văn bản sau đây được coi là một phần không thể thiếu của hợp đồng
này:

(1) Báo giá ngày 01 tháng 01 năm 2007.

(2) Bản thuyết minh kỹ thuật
22


Đơn vị: NETLINK CO.,LTD
CONG
TY ĐếTNHH
NGUYÊN LIEN - NETLINK CO.,LTD
Địa chỉ: 12A
Lý Nam
Hà Nội
12A Lý Nam Đế - Hoàn Kiếm - Mẫu
Hà số:S12-DN
Nội

Căn cứ vào hợp đồng, phiếu đề nghị xuất kho kế toán lập hóa đơn
Tel:
04.7.335.798
-kho
04.7.335.799
Fax:04.7.335.799
cạnh
việcbáothủcho
nhập
kếgiải
toánquyết
lập phiếu
kho
sinhBên
phải
thông
nhau
để thẻ
cùngkho
bànthìbạc
trên cơxuất
sở bình
GTGT với nội dung sau:
4) có

phản ánh vào sổ chi tiết hàng hóa (Bảng 5)
đẳng
Tên hàng và quy(Bảng
cách
SỐlợi.

Bảo hành

N L

STT

HÓA
GTGT
Đơn ĐƠN
giá Thành
tiền
PHIẾU ĐỂ NGHỊ XUẤT KHO

Đơn vị: Netlink Co., LTD

1

Máy tính xách tay Sony

PHIẾU XUẤT KHO
35.182.800
175.914.000 12 tháng

05

2. Khi có bất kỳ Ngày
mộtLiên
khiếu
nại01của
về chất lượng hàng hóa doSố:Bên

B
05 tháng
năm
2007
666X
3: (Dùng
đểBên
thanhAtoán)
05 hàng:
111.437.630
12 tháng
tên người
Vệchịu
Sinh Dịch
Trung
Ương Nợ
cungnhận
cấp
không đảm bảo,22.287.526
Bên BViện
phải
tráchTễnhiệm
kiểm
tra 632
lại chất
Máy tính đểHọbàn
IBM
Tênhàng
hànghóa
hóa:trong

Máyvòng
tính 03
xáchngày
tay kể
Sony
Vaionhận
VGN-SZ40P08
Địa
lượng
từ khi
được thông báo khiếu

2

chỉ:

Số 01 Yersin - Hà Nội
Ngày 05 tháng 01 năm 2007

Có:156

nại. Nếu Bên A sau khi kiểm tra thấy hàng hóa không đảm bảo chất lượng
theo đúng họp đồng thì bên A được phép đơn phương hủy họp đồng và

1

Máy tính xách tay Sony

không buộc phải chịu trách nhiệm trước bất cứ khiếu nại nào của bên B.
Chiếc

05
33.507.429
167.537.144
Kí hiệu: EX/2007B
số: 0097089

2

Máy tính

Chiếc

05

21.226.215

106.131.075

3. Nếu một bên vi phạm gây thiệt hại cho phía bên kia thì phải có trách
nhiệm bồi hoàn thiệt hại đã gây ra trên cơ sở lấy Pháp lệnh Hợp đồng
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nguyên Liên
Kinh tế do Nhà nước
Việt3:Nam
ban hành làm căn cứ. Trong trường hợp
(Bảng
thẻ kho)
không giải quyết được sự bất đồng giữa các bên thì quyết định của Tòa án
Kinh tế là bắt buộc đối với cả hai bên. Chi phí cho những hoạt động kiểm
tra, xác minh và lệ phí Tòa án kinh tế do bên có lỗi chịu.


ố tiền viết bằng chữ: hai trăm chín mươi chín triệu, bảy trăm sáu hai nghìn,chín trăm bảy

Người

mua

Th ủbằng
tr ư ởng
đ ơnngữ
V ị tiếng Việt: Bên A giữ 04
4. hàng:
Hợp đồngNgười
được bán
làm hàng:
thành 06 bản
ngôn

Điều kiện bảo hành: Các thiết bị phải được dán tem của Công ty
TNHH Nguyên Liên, tem phải còn nguyên khổ, không rách rời, không chắp
Diễn
giải ghi trên tem không tẩy xóa, rõ ràng.
vá, chữ

ố hiệu

Ngày

Nhập Xuất

Tồn


Các thiết bị phải còn trong giới hạn bảo hành của Nguyên Liên, tuân
thủ các giới hạn bảo hành của nhà sản xuất như: IBM, HP, COMPAQ,
INTEL, GIGABYTE, ASUS, CANON, TOSHIBA, ACER, SEAGATE,
MAXTOR, SAMSUNG.......
1

Máy

tính

xách

tay

Sony

VGN-

chiếc

05 29.771.239

148.856.195

25
26
23
24


2 Máy tính IBMPCM52<8212-E7A>

chiếc

05 19.228.800

96.144.000


Thủ trưởng đơn vị

Kê toán

Thủ kho

(Bủng 4: Phiếu xuất kho )

Cùng với việc ghi sổ Nhật Ký Chung, sổ chi tiết hàng hoá, căn cứ vào
hoá đơn GTGT số 0097089 ngày 05/09/2006 bán cho Viện vệ sinh dịch tễ
trung ương, kế toán sẽ phản ánh vào sổ chi tiết bán hàng (Bảng 7). Đồng
thời, kế toán phản ánh vào sổ chi tiết hàng hoá và xác định được tổng giá
vốn của lô hàng vừa tiêu thụ là 254.792.195 VNĐ

Trong đó:

27


TÊN HÀNG HOÁ
ĐƠN VỊ TÍNH SỐ LƯỢNG


ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN

Đưn vị: Netlink Co., LTD
Địa chỉ: 12A Lý Nam Đế- Hoàn Kiếm- Hà Nội

2

Mực in 5050

Hộp

- Giá vốn 02 máy in HP 1320 là: 9.792.000 VNĐ
1

Kế toán định khoản:

798.000

798.000

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 02 tháng 02 năm 2007

Số: 534N2

Họ tên người giao hàng : Công ty cổ Phần Nhật Thanh


Nợ: 156 &133

Địa chỉ: Sô 382 Trần Phú - Ba Đình - TP Thanh Hóa

Có: 111.1

Theo hoá đơn số: 0040958

Ngày: 02/02/07

Thủ trưởng đơn vị kế toán

Thủ kho

2.42.2 Phương pháp hạch toán chi tiết của công ty
Công ty áp dụng phương pháp ghi thẻ song song để hạch toán chi tiết hàng hóa

28
29


Thẻ kho

Sổ

chi
tiết
hàng hóa


Bảng tổng hợp
nhập- xuất- tồn
hàng hóa

Ghi chú:

: Ghi hàng ngày
2.4.23 Các nghiệp vụ nhập xuất hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa tại Công ty
-

* Các nghiệp vụ nhập kho hàng hóa

- Nvl: Căn cứ vào phiếu nhập kho số 01 ngày 02/01/2007 về việc công
ty Nguyên Liên mua 1 chiêc mực HP 15A của công ty TNHH TM và DV
Cao Hoàng. Đơn giá 819.56 5, hóa đơn GTGT số 0021308 ngày 02/01/2007.
tiền thuế 40.978. Công ty Nguyên Liên đa trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số
20.
tổng
số
tiền
thanh
toán
860.543
Kế toán ghi:

30


NợTK 156: 819.565 (chi tiết 156: mưc in HP 15A)


NợTK 133:40.978

CÓTK 111.1: 860.543

- NV2: Căn cứ vào PNK số 02 ngày 10/01/2007 về viêc công ty
Nguyên Liên mua 2 chiếc mực in HP15A của công ty TNHH hà trung .
Đơn giá 819.257. Kem theo đơnGTGT số 0021402 ngày 10/01/2007. tiền
hàng 1.638.514. tiền thuế 81925. Công ty Nguyên Liên đa trả bằng tiền mặt
theo phiêu chi số 21. tổng tiền thanh toán 1.720.439

KT ghi:

NợTK 156: 1.638.514(chi tiết 156:mực in HP15A)

NợTK 133: 81.925

Có TK 111.1: 1.720.439

- NV3: Căn cứ vào phiếu nhập kho số 03 ngày 09/02/2007 về việc
công ty Nguyên Liên mua 01 chiếc mực in HP15A cua công ty TNHH TB và
văn phòng Hà trung. Đơn giá 822.857kèm theo hóa đon GTGT Số 0021413
NGàY 09/02/2007.Tiền hàng 822.857. Tiền thuế 41.142 . công ty Nguyên
31


- NV5 Căn cứ vào PNK số 05 ngày 25/02/2007 về việc công ty
Nguyên Liên mua 1 chiếc mực in HP 15A cua công ty TNHH tin học và văn
phòng Hà trung. Đơn giá 839.562. kèm thoeo hóa đơn GTGT số 0021522
ngay 25/02/2007. tiền hang 839.562. tiền thuế 41.978. công ty Nguyên Liên
đã trả bằng tiền mặt theo phiêu chi số 23. tổng tiền thanh toán 881.540


KT ghi:

NợTK 156: 839.562 (chi tiết 156:mực in HP15A)

NợTK 133:41.978

CÓTK 111.1: 881.540

- NV6: Căn cứ vào PNK số 06 ngày 10/03/2007 về việccông ty
Nguyên Liên mua 1 chiếc mực in HP15A của công ty phát triển tin học Hà
nội IDC. Đơn giá 845.887. kèm theo hóa đơn GTGT số 0023410 ngày
10/03/2007. Công ty đã trả bằng tiền mặt theo phiêu chi số 24. tổng tiền
thanh toán 1.776.362. Trong đó :

Tiền

hàng:

Tiền thuế: 84.588

32

1.691.774


Hatexco. Đon giá vốn 819.257. Theo hóa đơn GTGT số 0031401 ngay
21/01/2007
KT ghi:


Nợ TK 632: 819.257

CÓTK 156: 819.257

- NV3: Căn cứ vào PXK số 03 ngày 02/02/2007 công ty Nguyên Liên
đã bán 1 chiêc mực in HP15A cho doanh nghiệp nhân TM và DV tin học
Hồng hà. Đơn giá vốn 819.257. Theo hóa đơn GTGTsố 0031410 ngay
02/02/2007

KT ghi:

Nợ TK 632: 819.257

CÓTK 156: 819.257

- NV4: Căn cứ vào PXK số 04 ngỳa 10/02/2007 công ty Nguyên Liên
đã bán 1 chiếc mực in HP15A cho công ty liên doanh Notfoct Hatexco. Đơn
giá vốn 822.857. Theo hóa đon GTGTsố 0031520 ngày 10/02/2007

33


×