Giải
Giải pháp
pháp nâng
nâng cao
cao hiệu
hiệu quả
quả quản
quản lý
lý công
công nợ
nợ phải
phải thu
thu
1.2.1.2.2. Đặc điêm củaMỤC
công ty cô phần phát triên nông nghiệp Hà LỤC
19
Tây.
Cơ cấu to chức bộ máy quản lý của công ty và tô chức
20
Trang
công tác tài chính kế toán.
MỞĐẦU
1
1.2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần phát 20
2
triển nông nghiệp Hà Tây. CHƯƠNG 1
Cơ
LÝ LUẬN
THỰC
CÔNG
a. SỞ
Hội đồng
quản trị VÀ
và Chủ
tịch TRẠNG QUẢN
HộiLÝ
đồng
quản NỢ
trị:
TẠI CÔNG
20 TY CỔ PHÂN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ TÂY
b. sở
Banlýkiểm
1.1. Cơ
luậnsoát:
và thực trạng quản lý công nợ tại Công ty cổ 20
2
c. Giám
và nghiệp
Phó Giám
hành:
phần phát
triểnđốc
nông
Hàđốc
Tây.điều
1.1.1.20Khái niệm, đặc điểm và phân loại công nợ phải thu của 2
Phòng hành chính tổng hợp:
20
doanhd.nghiệp.
Xưởng
xuất:
20
ỉ e.
.1.1.1.
Kháisản
niệm:
2
f. Phòng kinh doanh:
21
/.7.7.2. Đặc điểm:
2
1.2.1.3.2. Tổ chức công tác tài chính kế toán của công ty cổ phần 22
1.1.1.3. Phân loại Nợ phải thu của doanh nghiệp.
3
phát triển
nông
nghiệp
Hà
Tây.
a. Nợ theo thời hạn:
3
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần phát triển nông 22
h. Nợ theo đoi tượng:
3
nghiệp Hà Tây.
1.1.2. Quản lý công nọ’ phải thu của doanh nghiệp
5
b. Chính sách kế toán của công ty cổ phần phát triển nông nghiệp 22
ỉ. 1.2.1. Mục đích quản lý công nợ phải thu.
5
Hà Tây.
1.1.2.2. Nội dung quản lý công nợ phải thu
5
c. Công tác tài chính của công ty cổ phần nông nghiệp phát triển Hà 25
a. Phân loại khoản nợ, khách nợ.
5
Tây.
h. Xây dựng chỉnh sách hán chịu.
13
1.2.1.4 Kết quả lioạt động kinh doanh của công ty cổ phần phát
25
c. Xây dựng các hiện pháp thu hôi nợ.
15
triển
nông
nghiệp
Hà
Tây.
d. Dự phòng rủi do.
15
1.2.2
Tình
hình
quản
lý
công
nợ
phải
thu
của
Công
ty
cố
7.7.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý công nợ phải thu:
1625
phần a.
phát
triến
nông
Vòng
quay
cácnghiệp
khoản Hà
phảiTây
thu.
16
công
nợ phải thu của công ty
b.1.2.2.1
Kỳ thuKết
tiềncẩu
bình
quân
1725
c.1.2.2.2
vòng quay
vốn.lý công nợ phải thu của công ty
18
Tìnhtoàn
hìnhhộ
quản
29
ỉ 1.2.3
.1.2.4.Đánh
Các nhân
tố ảnh
việc nọ’
quản
lý công nợ
giá hiệu
quảhưởng
quản đến
lý công
của
ty phải thu. 1830
1.21.2.3.1
Thực trạng
quản
cônglýnọ’
phải
tạithu
Công
cố ty qua18
Hiệu
quảlýquản
công
nợthu
phải
củatycông
một
phần
30 phát triến nông nghiệp Hà Tây
1.2.1tiêuVài
khái quát về Công ty
18
sổ chỉ
tài nét
chỉnh.
7.2.7.7
trìnhthành
hình thành
và hạn
phátchế
triến
của công
công tác
ty. quản lỷ
18
1.2.3.2 Quả
Những
công và
trong
31
7.2.7.2
Chức
nhiệm
công
nợ phải
thu năng,
của công
ty vụ và đặc điếm hoạt động của công ty. 19
1.2.1.2.
ỉ. Chức nang, nhiệm vụ của công ty cô phần phát triến 19 31
aThành công:
1.2.1.3
Vũ
Vũ Thị
Thị Thuận
ThuậnAnh
Anh 37DK5
37DK5
35
35
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công nợ phải thu
CHƯƠNG 2
33
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TĂNG CƯƠNG QUẢN LÝ
NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY cổ PHẦN PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP HÀ TÂY
Những thuận lọi và khó khăn của công ty.
2.1.1 Thuận lợi.
2.1.2. Khó khăn.
2.2 Mục tiêu và định hưóng phát triến của công ty trong
thòi gian tói.
2.2.1 Định hưóng phát triển.
2.2.2 Mục tiêu hoạt động.
2.3 Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả quản
lý công nọ’ phải thu của công ty.
Ket luận chung.
Phụ lục.
Mục lục.
2.1
Vũ Thị Thuận Anh 37DK5
35
33
33
33
34
34
34
35
36
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công nợ phải thu
MỞ ĐẦU
Từ trước đến nay vấn đề công nợ phải thư tại các doanh nghiệp bán lẻ, bán
bưôn
được quan tâm trước hết. Nó không chỉ ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của
doanh
nghiệp đó nói chung mà còn ảnh hưởng đến tốc độ quay vòng vốn, từ đó ảnh
hưởng
dến hiệu quá sử dựng vốn của doanh nghiệp. Đối với Công ty cổ phần phát triển
nông
nghiệp Hà Tây lại càng là vấn đề cấp thiết. Công ty cổ phần phát triển nông
nghiệp
Hà
Tây là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh nông nghiệp, sản
phẩm
chủ
yếu là giống cây trồng, phân bón và dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp. Địa bàn hoạt
động
rộng, không chỉ trong nội bộ tỉnh Hà Tây mà còn các tỉnh khác với số lượng
khác
hàng
lớn, doanh thu trên một khách hàng thấp. Trong khi đó cơ sở vật chất và con
người
chưa dược đầu tư thích đáng.
Trong bài viết này tác giả chỉ mong đưa ra một vài giải pháp theo ý kiến
chủ
quan
của mình, góp một phần nhỏ trong chủ trương lớn của doanh nghiệp. Từ kết quả
và
Vũ Thị Thuận Anh 37DK5
số
35
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công nợ phải thu
CHƯƠNG 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG NỢ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ TẰY
1.1. Cơ sở lý luận và thực trạng quản lý công nợ tại Công ty cổ phần
phát
triển nông nghiệp Hà Tây.
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại công nợ phải thu của doanh
nghiệp.
1.1.1.1. Khái niệm:
Công nợ phải thu của doanh nghiệp là các khoản nợ phải thu của doanh
nghiệp
với khách hàng tiền bán sản phẩm, hàng hoá, hoạt dộng dịch vụ cho chồng trọt,
hoạt
động dịch vụ cho chăn nuôi, hoạt động dịch vụ sau thu hoạch, xử lý hạt giống để
nhân
giống, máy móc thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp, gạo, thực phẩm, phân
bón
và
các hoá chất khác xử dụng trong nông nghiệp (Không bao gồm sản xuất, gia
công,
sang chai, đóng gói, mua bán thuốc bảo vệ thực vật).
1.1.1.2. Đặc điểm:
Công nợ phải thu của công ty chính là các khoản tiền phải thu từ khách
hàng
hay đó chính là số tiền mà khách hiện tại vẫn còn chiếm dụng của doanh nghiệp.
Chỉ
đến khi khách hàng thanh toán bằng tiền cho khoản phải thu này thì coi như
lượng
Vũ Thị Thuận Anh 37DK5
vốn
35
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công nợ phải thu
nghiệp phải đi vay ngân hàng và tất nhiên phải chịu lãi xuất của ngân hàng để bố sung
thêm vào lượng tiền hiện có hoặc chỉ sản xuất với số lượng với tưong ứng với số
lượng nguyên vật liệu được mua vào từ số tiền hiện có của doanh nghiệp. Do đó
khách
hàng nợ công ty càng ít càng tốt hay nói cách khác khách hàng trả nợ càng
nhanh
càng
tốt.
1.1.1.3. Phân loại Nợ phải thu của doanh nghiệp.
a. Theo thời hạn.
- Nợ ngắn hạn:
Là toàn bộ các khoản mà khi doanh nghiệp bán, cung cấp hàng hoá, dịch
vụ
của
công ty mà khách hàng chưa thanh toán ngay hay do khách hàng nợ có thời hạn
dưới
một năm.
- Nợ dài hạn:
Là toàn bộ các khoản mà khi doanh nghiệp bán, cung cấp hàng hoá, dịch
vụ
của
công ty mà khách hàng chưa thanh toán ngay hay do khách hàng nợ có thời hạn
trên
một năm.
Trên thực tế công ty cổ phần nông nghiệp và phát triển Hà Tây kinh doanh
chủ
yếu là mặt hàng thóc giống nhằm phục vụ bà con nông dân chính vì vậy mà đối
Vũ Thị Thuận Anh 37DK5
35
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công nợ phải thu
- Số tiền chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua
thanh
toán tiền mua hàng trước thời hạn quy định và số tiền chiết khấu thương mại mà
người mua được hưởng kế toán sẽ trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng.
- Nhận tiền ứng trước, trả trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng
hoặc
cung cấp dịch vụ, kế toán cũng phải theo dõi vào công nợ phải thu của khách
hàng
đế
khi khách hàng mua hàng của công ty kế toán sẽ bù trừ vào sổ tiền hàng đã mua
của
công ty.
- Đối với công nợ phải thu của nhà thầu đối với khách hàng liên quan đến
hợp
đồng xây dựng: Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh
toán
theo tiến độ kế hoạch hay theo giá trị khối lượng thực hiện khi kết quả thực hiện
họp
đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, kế toán căn cứ vào chứng
từ
phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành có hoá đơn, do
nhà
thầu tự xác định. Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho
nhà
thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi
trong
hợp đồng, khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay bên khác để bù đắp cho
Vũ Thị Thuận Anh 37DK5
35
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công nợ phải thu
đổi (Tính theo giá hợp lý ghi trong Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng của
khách hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng
- Cuối niên độ kế toán, số dư nợ phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ
được
đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bổ tại thời điểm lập báo cáo tài chính, kế
toán
phải theo dõi khoản chênh lệch tăng hay giảm theo tỷ giá.
1.1.2. Quăn lý công nọ' phải thu của doanh nghiệp
1.1.2.1. Mục đích quản lý công nợ phải thu.
Mục đích lớn nhất của công tác quản lý công nợ phải thu là rút ngắn chu kỳ
quay
vòng vốn bởi khi đánh giá tốc độ phát triển của 1 công ty người ta thường dựa
vào
chu
kỳ vòng quay của vốn. Chu kỳ vòng quay vốn càng ngắn thì tốc độ phát triển
của
một
công ty càng lớn và ngược lại.
1.1.2.2. Nội dung quản lỷ công nợ phải
thu
a- Phân loại khoản nợ, khách nợ.
1. Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu
tư
xuất bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ. Ke toán ghi số tiền phải
thu
Vũ Thị Thuận Anh 37DK5
35
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công nợ phải thu
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh
toán) (5111,5112,5113,5117).
2. Trường hợp hàng bán bị khách hàng trả lại:
- Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu
trừ
và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trù’, ghi:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT)
bán bị
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng
trả lại)
Có
TK
131
-
Phải
thu
của
khách
hàng
Có TK Hỉ, 112,. . .
- Đối với hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc
đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, doanh thu hàng bán bị
trả
lại,
ghi:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Vũ Thị Thuận Anh 37DK5
35
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công nợ phải thu
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
4. Nhận được tiền do khách hàng trả (Kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có)
liên
quan đến sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã bán, dịch vụ đã cung cấp, ghi:
Nợ các TKiii, 112,...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Phần tiền lãi).
5. Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh
toán
tiền mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách
hàng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Vũ Thị Thuận Anh 37DK5
35
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công nợ phải thu
Nợ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền
khách
hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch họp đồng xây
dựng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (3331 1).
8.2. Trường hợp họp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán
theo
giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác
định
một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, kế toán phải lập hóa đơn
trên
cơ
sớ phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa
đơn, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Vũ Thị Thuận Anh 37DK5
35
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công nợ phải thu
8.5. Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành
hoặc
khoản ứng trước từ khách hàng, ghi:
Nợ các TK 111,112,. ..
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
9. Ke toán các khoản phải thu của khách hàng tại đon vị nhận uỷ thác
nhập
khẩu:
9.1. Khi nhận của đon vị uỷ thác nhập khấu một khoản tiền mua hàng trả
trước
để mở LC. . ., căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ các TK1U, 112,...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị giao
uỷ
thác nhập khâu).
9.2. Khi chuyển tiền hoặc vay ngân hàng để ký quỳ mở LC (Neu thanh
toán
bàng thư tín dụng), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Vũ Thị Thuận Anh 37DK5
35
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công nợ phải thu
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu).
Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không nhập kho chuyền giao
thẳng
cho
đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khâu)
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu).
- Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác
nhập
khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không qua nhập kho chuyển giao
thẳng
Vũ Thị Thuận Anh 37DK5
35
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công nợ phải thu
nhập
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác
khẩu)
thuế
Có TK 156 - Hàng hóa (Giá trị hàng nhập khẩu đã bao gồm các khoản
phải nộp)
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.
9.4. Đối với phí uỷ thác nhập khẩu và thuế GTGT tính trên phí uỷ thác
nhập
khẩu, căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh
doanh
thu phí uỷ thác nhập khâu, ghi:
Nợ các TK 131, 111, 112,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
9.5. Đối với các khoản chi hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu liên quan
đến
hoạt
động nhận uỷ thác nhập khẩu (Phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi thuê
Vũ Thị Thuận Anh 37DK5
35
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công nợ phải thu
9.8. Khi nộp hộ thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu
thụ
đặc
biệt vào NSNN, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ các TK 3331, 3332, 3333,...
Có các TK lii, 112,. ..
9.9. Truông hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khâu làm thủ tục nộp các loại
thuế
liên quan đến hàng nhập khẩu, đon vị uỷ thác nhập khẩu tụ’ nộp các khoản thuế
này
vào NSNN, căn cứ các chúng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền đơn vị uỷ
thác
nhập khâu đã nộp vào NSNN, ghi:
Nợ các TK 3331, 3332, 3333,...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ
thác
nhập khẩu).
10. Truông họp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán
bằng
hàng (Theo phuong thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hoá nhận
trao
đôi (Tính theo giá họp lý ghi trong Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đon bán hàng của
khách
Vũ Thị Thuận Anh 37DK5
35
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công nợ phải thu
Đồng thời, ghi vào bên Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản
ngoài
Bảng Cân đối kế toán) nhàm tiếp tục theo dõi trong thời hạn quy định để có thể
truy
thu người mắc nợ số tiền đó.
12. Cuối niên độ kế toán, số dư nợ phải thu của khách hàng có gốc ngoại
tệ
được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính:
- Neu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính lớn
hơn
tỷ
giá đang phản ánh trên sô kế toán Tài khoản 131 có gốc ngoại tệ thì số chênh
lệch
tỷ
giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
- Neu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bô tại thời diêm lập báo cáo tài chính nhỏ
hơn
tỷ
giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 131 có gốc ngoại tệ thì số chênh
Vũ Thị Thuận Anh 37DK5
35
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công nợ phải thu
mới giao hàng và 50% còn lại sẽ thanh toán sau 15 ngày kể từ ngày giao
hàng.
- Với khách hàng là bà con nông dân trực tiếp đến tận công ty đề mua
hàng
nếu
với số lượng lớn và là khách mua thường xuyên thì cũng phải trả trước 50%
trên
tông số tiền hàng, còn 50% sẽ thanh toán ngay sau khi cấy xong. Còn nếu
mua
với
số lượng nhỏ thì phải thanh toán ngay sau khi giao hàng.
b2. Đoi với các mặt hàng khác.
Theo giấy phép kinh doanh công ty cô phần nông nghiệp phát triên Hà Tây
có
kinh doanh rất nhiều ngành nghề nhưng chủ đạo vẫn là sản xuất và kinh
doanh
thóc
giống còn các mặt hàng khác thì chỉ khi nào khách hàng có nhu cầu thì sẽ
phải
đặt
hàng trước 3 ngày. Sau đó công ty sẽ chở hàng đến địa chỉ theo yêu cầu và
khách
hàng sẽ phải thanh toán ngay sau khi giao hàng. Chính vì vậy việc quản lý
công
nợ
phải thu của các mặt hàng này cũng không phức tạp như mặt hàng thóc
giống.
c. Xây dựng các hiện pháp thu hồi nợ c ủa c ông ty cô phần nông
nghiệp
phát trỉên Hà Tây.
Vũ Thị Thuận Anh 37DK5
35
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công nợ phải thu
thời việc nợ chồng chất và tạo được tính đúng hẹn cho khách hàng.
- Ke toán công nợ phải có trách nhiệm hàng ngày thu thập tài liệu, thông tin
từ
các phòng ban liên quan đế vào báo cáo cuối ngày nộp cho ban lãnh đạo để
ban
lãnh đạo lấy đó làm căn cứ chỉ đạo, điều hành công ty và giải quyết kịp thời
các
vấn đề.
d. Dự phòng rủi ro.
Công ty cô phần nông nghiệp phát triển Hà Tây là công ty kinh doanh theo
thời
vụ nên việc dự phòng rủi do là tất yếu bởi. Neu là các mặt hàng khác thì công
ty
không sản xuất mà là khâu trung gian tức là công ty sẽ nhập hàng của các
công
ty
khác rồi sau đó bán cho khách hàng khi khách hàng có nhu cầu và đặt hàng
nhưng
có nhũng khách hàng đã gọi đặt trước mà vẫn không lấy hàng và công ty vẫn
phải
chịu tổn thất nhưng không đáng kể. Nhưng với mặt hàng thóc giống thì công
ty
sẽ
trực tiếp nhân giống, thu hoach và đóng gói sau đó sẽ bán cho khách hàng
khi
khách hàng có nhu cầu. Việc rủi ro ở đây là quá trình nhân giống nếu không
cẩn
Vũ Thị Thuận Anh 37DK5
35
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công nợ phải thu
nếu vi phạm hợp đồng.
- Đối với mặt hàng thóc giống:
+ Phân rõ trách nhiệm cho tùng bộ phận từng khâu trong quá trình sản xuất
kinh
doanh. Đồng thời nêu rõ mức thưởng, mức phạt cho từng khâu nhằm khích lệ
cán
bộ công nhân viên làm việc tốt hơn và cho cán bộ công nhân viên thấy rõ
trách
nhiệm của mình nhằm hạn chế tối đa rủi do.
+ Các cấp lãnh đạo theo dõi sắt xao từng khâu trong quá trình sản xuất kinh
doanh.
+ Khi có rủi do xảy ra thì các phòng ban kết hợp với các cấp lãnh đạo tìm ra
nguyên nhân dẫn đến rủi do để có phương hướng giải quyết kịp thời: Neu là
nguyên nhân tù' phía công ty thì trước hết công ty phải có biện pháp bồi
thường
thiệt hại cho khách hàng tuỳ theo từng mức độ thiệt hại mà phía công ty gây
ra
như: trả lại tiền hàng hay đổi lại hàng khác cho bà con nông dân khi bà con
gieo
mạ
mà mạ không nảy mầm. Đồng thời khi nhận được thông tin này thì phải báo
ngay
cho các đại lý tiêu thụ hàng của mình ngùng ngay việc bán hàng của công ty
cho
bà
con nông dân. số hàng của công ty mà các đại lý đã bán hàng cho bà con
nông
Vũ Thị Thuận Anh 37DK5
dân
35
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công nợ phải thu
Chúng ta đều biết ràng khoản tiền phải thu tù- khách hàng là số tiền mà
khách
hiện tại vẫn còn chiếm dụng của doanh nghiệp. Chỉ đến khi khách hàng thanh
toán
bàng tiền cho khoản phải thu này thì coi nhu luợng vốn mà doanh nghiệp bị
khách
hàng chiếm dụng mới không còn nữa.
Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ rằng tốc độ thu hồi
nợ
của doanh nghiệp nhanh, khả năng chuyễn đối các khoán nợ phải thu sang tiền
mặt
cao
điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao được luồng tiền mặt và tạo ra sự chủ
động
hơn trong việc tài trợ vào nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ
số
này
càng ngày càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng
nhiều,
lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm và sẽ làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp
trong
việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi
vay
ngân hàng đe tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này.
Trong công thức ở trên ta nên chú ý:
Để tính toán hệ sổ này một cách chính xác hơn nừa, ta dùng doanh thu
không
Vũ Thị Thuận Anh 37DK5
35
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công nợ phải thu
c. Vòng quay toàn bộ vốn.
Doanh thu thuần
Vòng quay vốn kinh doanh =
Vốn kinh doanh bình quân
Hệ số này càng lớn càng tốt vì nó phản ánh tốc độ thu hồi nợ cao, công ty
không
bị chiếm dụng vốn, đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.2.4.
Các nhân to ảnh hưởng đến việc quản lỷ công nợ phải thu.
Như đã phân tích ở trên, Công tác tài chính kế toán cũng như các phòng
ban
khác
tại Công ty cổ phần phát triển nông nghiệp Hà Tây do chưa dược đầu tư đúng
mức
về
cơ sở vật chất cũng như chất lượng nhân sự cho phòng kế toán. Hiện tại có 3 cử
nhân
làm việc tại phòng kế toán có trình độ - kỹ năng chuyên môn và kinh nghiệm
khá
tốt,
nhưng do số lượng nhân viên không có trình độ còn lại và khối lượng công việc
lại
lớn
nên nói chung phòng kế toán hoạt động chưa được hiệu quả như mong muốn.
Do địa bàn hoạt động ngày càng mở rộng, mặt hàng cũng trở nên phong
phú
hơn, khách hàng ngày càng nhiều nên mất khá nhiều nhân lực cho việc theo dõi
Vũ Thị Thuận Anh 37DK5
35
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công nợ phải thu
Biên bản họp hội đại hội cổ đông và theo Quyết định số 2287/SKHDT-HT do So Kế
hoạch đầu tư Hà Tây cấp.
Công ty cổ phần phát triển nông nghiệp Hà Tây kể từ khi được thành lập
vẫn
hoạt động dựa trên chức năng và nhiệm vụ của Công ty vật tư kỹ thuật nông
nghiệp
Hà
Tây là chính. Ngoài ra Công ty cổ phần còn mở rộng thêm một số lĩnh vực dịch
vụ
và
phát triển thị trường hoạt động trên cả nước.
1.2.1.2 Chúc năng, nhiệm vụ và đặc điếm hoạt động của công ty.
1.2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần phát triển Hà Tây.
Công ty cổ phần phát triển nông nghiệp Hà Tây là công ty kinh doanh chủ
yếu
phục vụ bà con nông dân với các lĩnh vực kinh doanh :
- Hoạt động dịch vụ cho chồng trọt.
- Hoạt động dịch vụ cho chăn nuôi.
- Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch.
- Xử lý hạt giống dể nhân giống.
- Bán buôn máy móc thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp.
Vũ Thị Thuận Anh 37DK5
35
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công nợ phải thu
f. Phòng
1.2.1.3
Cơ kinh
cấu doanh:
tố chức bộ máy quản lý của công ty và tố chức công tác
HỢP
C
H
CÁ
C
ÁN LẺ
ĐỊNH
4
9
1.2.1.3.2.
Tổ chức cồng tác tài chính kê toán của công ty cổ phần phát
tài chính
kế toán.
Hiện tại, Công ty đang thường xuyên sử dụng các Tài khoản sau:
1.2.1.3.1.
phát
triển Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần nông
Bộ phận này chịu trách nhiệm đảm bảo doanh số bán hàng. Phòng kinh
triển nghiệp Hà Tây.
doanh
nồng nghiệp
Hàbộ
Tây.
Tổbộ
chức
máy
kê toán
công
cổ phần
phát
bao gồm
phận
thị
trờng
và hệcủa
thống
cửatyhàng
bán lẻ
trựctriển
thuộcnông
Côngnghiệp
ty tại
a.
Hội
đồng
quản
trị
và
Chủ
tịch
Hội
đồng
quản
trị:
CÁ
Hà
trấn
C Thị
Vác,
Kim Bài,
.... vàtheo
các đại
Hàng
phòng kinh doanh có trách nhiệm lập
Tây được
áp dung
mô lý.
hình
tậpngày
trung.
các Phòng
a.Sơ đồkếtổtoán
chứcchịu
bộ trách
máy kê
toánlập
củacác
công
cổ về
phần
nhiệm
báotycáo
tìnhphát
hìnhtriển
hoạt nông
động
báo
hoá bán
raMÁY
trong KÊ
ngày
nộp cho phòng kế toánxuất
để
TỔ CHỨC
BỘ
TOÁN
sản cáo về tình hình hàng
phòng
kế
kinh doanh và phân tích hoạt động kinh doanh dựa trên các chỉ tiêu phân tích tài
toán
chínhvào sổ làm số liệu giải trình khi báo cáo cho các cấp lãnh đạo.
mà phòng kế toán lập trên cơ sở các số liệu đã thu thập được từ các phòng ban
liên
quan từ đó hội đồng quản trịKẾ
và TOÁN
chủ tịch
hội đồng quản trị giám sát và định
TRƯỞNG
hướng
các
HỘI ĐỔNG QUẢN TRỊ
hoạt động của công ty thông qua các báo cáo của phòng kế toán, và các
BAN KIỂM SOÁT ban)
phòng(
khác, các cuộc họp đại hội đồng cổ đông, các Biên bản biểu quyết của đa số cổ
đông.
h. Ban kiểm soát:
131 Phải thu của khách hàng
Giám sát các hoạt động của công ty Chi
và kiểm tiết
toán nội bộ. Định kỳ báo các
Hội
b.
Chính sách kê toán của công ty cổ phần phát triển nông
đồng
quản
và Chủ tịch Hội đồng quản trị. Dựa vào tình hình thực tế của thị
nghiệp
Hà trị
Tây.
trườngbỉ Chính sách kế toán:
cũng như của công ty thông qua các báo cáo tài chính của phòng kế toán dưa ra
gợi
ý
Công
ty áp
chế hoạt
độ kế
toán Chứng
ghi sổ
với niên
toán 1
157 Hàng gửi
đi bán
những
giải pháp
cảidụng
tiến các
động
công từ
tytheo
theo
hướng
hiệu độ
quảkếnhất.
Chi củatiết
năm c. Giám đốc và Phó Giám đốc điều hành:
từ
ngày 01/01 đến ngày 31/12.
13
Giám đốc và Phó Giám đốc điều hành là người trực tiếp chỉ đạo và thực
hiện
các
331 Phải trákế
người
bán
hoạch của công ty. Hàng ngày,Chi
sáng hôm
tiếtsau phòng
theo kế toán phải lập các báo
Vũ Thị Thuận Anh 37DK5
17
511 Doanh thu bán hàng
35
Chi
tiết
theo
19
641 Chi phí bán hàng (Hoa hồng đại lý)
Vũ Thị Thuận Anh 37DK5
Chi
tiết
35
theo
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công nợ phải thu
Ngoài ra, Công ty cũng sử dụng các tài khoản khác liên quan nhưng trên
đây
là
những tài khoản thường xuyên sử dụng.
Hệ thống sổ sách kế toán bao gồm: Thẻ kho, Chi tiết công nợ phải thu phải
trả, Thẻ tài sản, sổ chi tiết quỹ,...
Định kỳ các nhân viên kế toán theo chức năng của mình phải lập báo cáo:
Kế
toán TSCĐ lập Báo cáo biến động TSCĐ, Khấu hao TSCĐ và chịu trách nhiệm
Báo
cáo
kế toán tổng hợp; Kế toán công nợ lập Báo cáo Công nợ phải thu, Công nợ phải
trả,
Đối chiếu công nợ khách hàng; Kế toán kho lập Báo cáo hàng tồn kho tại kho
Công
ty,
các cửa hàng bán lẻ và đại lý và đối chiếu với kế toán công nợ; Kế toán tiền mặt
lập
Báo cáo tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng và các khoản nợ đến hạn, ngắn hạn và dài
hạn;
Thủ quỹ lập báo cáo quỹ và đối chiếu với kế toán tiền mặt và kế toán công nợ.
Hằng tháng, quý, năm Ban kiểm soát kết hợp với Phòng kế toán kiểm tra
và
khớp các số liệu báo cáo.
h2. Tổng quan về kế toán theo nội dung trong quá trình hoạt động sản
xuất
kinh doanh của công ty cổ phần phát triển nônq nghiệp Hà Tây.
Vũ Thị Thuận Anh 37DK5
35
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công nợ phải thu
nghiệp Hà Tây là vấn đề quản lý công nợ do nhiều tính chất khác nhau của công ty mà
vấn đề quản lý công nợ còn nhiều vấn đề bất cập.
c. Công tác tài chính của công ty cổ phần phát triển nồng nghiệp Hà
Tây.
Định kỳ các nhân viên kế toán theo chức năng của mình phải lập báo cáo:
Kế
toán TSCĐ lập Báo cáo biến động TSCĐ, Khấu hao TSCĐ và chịu trách nhiệm
Báo
cáo
kế toán tổng hợp. Kế toán tiền mặt lập Báo cáo tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng đặc
biệt
là
tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước, các khoản nợ đến hạn, ngắn hạn và
dài
hạn; Thủ quỹ lập báo cáo quỹ và dối chiếu với kế toán tiền mặt và kế toán công
nợ.
Các cấp lãnh đạo có thể trực tiếp kiểm tra đột xuất tình hình tài chính của công
ty
thông qua các số liệu mà phòng kế toán cung cấp và thực tế từ quỹ tiền mặt của
thủ
quỹ.
1.2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần phát triển
nông nghiệp Hà Tây.
Trong những năm vừa qua công ty cổ phần phát triển nông nghiệp Hà Tây
đã
có
một bước tiến khá lớn, bao gồm chuyển sang hoạt động theo hình thức công ty
cổ
phần, dần thay thế các Trạm vật tư huyện thành các cửa hàng bán lẻ, mở rộng
mạng
Vũ Thị Thuận Anh 37DK5
35