ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LOGO
Viêên Kinh Tế và Quản lý
Nhom
́ 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của nhóm của sinh viên
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Văn A
Nguyễn Thị B
GV hướng dẫn: ThS. Nguyễn Phùng Minh Hằng
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI
VIỆN KINH TẾ & QUẢN LY
NỘI DUNG
1
I
II
Lý do chọn đề tài
3
III
Cơ sở lý luâân
Mô hình kinh tế lượng
5
IV
Thảo luâân và gợi ý
2
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI
VIỆN KINH TẾ & QUẢN LY
LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
“ Sự khác biêât duy nhất của môât thiên tài
Chính là khả năng hợp tác đồng đôâi”
Thúc đẩy tinh thần hợp tác, sự phối hợp
Làm viêêc nhóm
hiểu biếtt và hỗ trợ lẫn nhau giữa các
của sinh viên
thành viên trong nhóm
Đáp ứng nhu cầu thực tế môn học.
3
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI
VIỆN KINH TẾ & QUẢN LY
Cơ sở lý luâ ân
1
2
Nhóm là môât tââp thể cùng
Đóng góp môât vai trò quan
trọng trong công viêâc của thế
giới hiêân đại. Khẳng định kỹ
năng làm viêâc của mỗi cá nhân.
chung mục đích làm viêâc, cùng
chung lợi ích. Làm viêâc nhóm là
sự kết hợp hài hòa giữa cá
nhân và tââp thể
3
Các yếu tố ảnh hưởng : hiêâu
quả của từng cá nhân, khả
năng điều hành của nhóm
trưởng
4
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI
VIỆN KINH TẾ & QUẢN LY
THIẾT KẾ MÔ HÌNH:
Các biến dự tính đưa vào mô hình
Mark: kết quả làm việc theo nhóm
Quality: trình đôâ của các thành viên trong nhóm khi làm viêâc
đôâc lââp
Member: số lượng thành viên trong nhóm
Hours: là lượng thời gian làm viêâc thực tế của
thành viên
Time :khoảng thời gian cùng làm viêâc thực tế
nhóm
Interest: Sự hứng thú và đam mê
5
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI
VIỆN KINH TẾ & QUẢN LY
obs
mark
member
hours
time
quality
interest
1
8
3
60
2
7.5
4
2
8
5
100
1
7.9
3
3
7.5
7
30
3
7.3
3
4
8
3
95
4
7
3
5
7
5
30
2
6.6
3
6
9
7
80
4
8.4
7
7
7
45
4
8
7.5
2
70
9
7
9
10
7
11
Số liê âu
21
8.5
5
60
4
8
4
22
8
3
35
4
7.4
3
23
8
7
100
4
7.3
4
4
24
8
7
35
3
8
3
6.9
1
25
8
8
65
4
7
3
3
7.3
3
26
7
5
80
2
7.3
2
27
7.5
8
40
2
7.4
2
75
3
7.2
2
28
6
4
45
1
7
0
8
80
2
7.1
2
29
7.5
9
110
2
7.8
3
6.5
4
35
1
6.5
2
30
7
4
150
2
7
2
12
8
9
160
4
7.5
3
31
8
5
90
4
8.2
2
13
7
8
96
2
7
2
32
9
8
45
4
8.6
4
14
7
3
69
2
6.8
2
33
8.5
6
85
3
8
4
34
8
5
35
4
7.8
3
15
7
6
35
2
6.6
2
35
7
2
73
4
7
0
16
8
5
85
1
8.2
4
36
7
9
65
2
7.6
1
17
7
5
150
2
7
2
37
7.5
7
120
3
7
3
18
7
3
100
3
6.4
1
38
8
5
80
4
7.9
2
19
7
5
75
2
7.5
2
39
6
3
50
1
6.3
1
20
8
4
90
2
7.2
4
40
7
8
40
3
6.5
2
6
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI
VIỆN KINH TẾ & QUẢN LY
Kết quả mô hình hồi quy
7
Kết quả mô hình hồi quy
Dấu của các hệ số hồi quy đều dương và phù hợp với mong muốn của
chúng em, chỉ có dấu của biến Member là không phù hợp với mong
muốn của nhóm.
Mà R2 = 0,936 nó có ý nghĩa, đường hồi quy mẫu giải thích 93,6% sự
thay đổi của điểm đánh giá kết quả hoạt động nhóm thông qua các biến
trong mô hình trên.
1/12/16
8
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI
VIỆN KINH TẾ & QUẢN LY
Kết quả mô hình đa côêng tuyến
Hệ số tương quan giữa các biến độc lập với nhau < 0.4 như vậy hệ số tương quan giữa các biến độc lập đều là
yếu, trừ hệ số tương quan quality và interest là ở mức trung bình do có HSTQ >0,4.
Trong tất cả các biến độc lập HSTQ giữa 2 biến member và quality lớn hơn hệ số tương quan giữa biến
member và biến phụ thuộc mark ( 0,250851 > 0,1743 71).
9
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI
VIỆN KINH TẾ & QUẢN LY
Kết quả mô hình hồi quy phụ giữa biến quality và interest
10
Kết quả mô hình hồi quy phụ giữa biến quality và interest
Nhận thấy giá trị P-value = 0.0002 < 5% như vậy biến interest có tác
động đến biến quality hay trường hợp này xãy ra đa cộng tuyến. Tuy
2
nhiện xét hệ số R hiệu chỉnh giữa mô hình hồi quy phụ và chính ta thấy (
0.2851 <0.9268 ) vì vậy đa cộng tuyến này là yếu có thể bỏ qua được.
1/12/16
11
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI
VIỆN KINH TẾ & QUẢN LY
Kết quả mô hình hồi quy phụ giữa biến member và quality
12
Kết quả mô hình hồi quy phụ giữa biến member và quality
Nhận thấy giá trị P-value = 0.118 > 0.05 hơn nữa hệ số R2 hiệu chỉnh của mô hình hồi quy phụ bé
hơn của mô hình hồi quy chính ( 0.038 << 0.9268 ). Như vậy không có hiện tượng đa cộng tuyến
xãy ra ở đây.
Như vậy với mô hình đã đưa ra ( Mô hình 1 ) không có đa công tuyến hoặc nếu có thì là rất yếu
không đủ mạnh có thể bỏ qua được.
Kiểm định ý nghĩa của mô hình bằng kiểm định F, ta thấy rằng
F= 99,834và mức ý nghĩa của F,
Pf = 2,54752E-19< 0,05 do đó ta có thể kết luận mô hình trên là có ý nghĩa.
1/12/16
13
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI
VIỆN KINH TẾ & QUẢN LY
Kết quả mô hình hồi quy sau khi bỏ biến Hours khỏi mô hình
14
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI
VIỆN KINH TẾ & QUẢN LY
Kết quả mô hình hồi quy sau khi bỏ biến Members khỏi mô hình
15
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI
VIỆN KINH TẾ & QUẢN LY
Thảo luâên và môê số gợi ý
Kết quả thu được hàm hồi quy mẫu:
Mark = 2,4708 + 0,2259* Time + 0,4905* Quality + 0,3284* Interest.
Se
0,4254
0,0299
0,0649
0,0333
Kết quả thu được phù hợp với lý thuyết và mong muốn của cả nhóm.
2
R = 0,933 có ý nghĩa là đường hồi quy mẫu giải thích 93,3% sự thay đổi của kết
quả hoạt động nhóm theo các biến độc lập là Time, Quality và Interest.
16
Phân tích mô hình hồi quy và bảng Excel
1/12/16
17
Kết Luận
Ta thấy được kết quả hoạt động nhóm của sinh viên phụ thuộc vào thời gian các thành viên làm việc
nhóm một các thực sự cùng nhau, học lực trình độ của các thành viên trong nhóm và mức độ đam
mê, hứng thú của các thành viên trong nhóm.
Từ đó ta có thể thấy được muốn tăng được kết quả hoạt động nhóm hiệu quả thì phải tăng có thời
gian các thành viên làm việc cùng nhau một cách thực sự, hoặc là phải tạo được mức độ thú vị hứng
thú cho các thành viên trong nhóm, hoặc là phải có được các thành viên có học lực trình độ tốt thì
chắc chắn kết quả hoạt động nhóm sẽ tăng lên một cách đáng kể.
1/12/16
18
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÔ VÀ
CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE =)))!
19