Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

đánh giá tác động môi trường mỏ than cao sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.38 KB, 45 trang )

Trờng Đại học Mỏ - Địa chất
Khoa mỏ
Bộ môn Khai thác lộ thiên
------------------
Chuyên đề
môI trờng mỏ lộ
thiên
Tên chuyên đề:
đánh giá tác động môi trờng mỏ than cao sơn
Giáo viên hớng dẫn: Sinh viên thực hiện:
PGS. TS Hồ Sỹ Giao Phạm Minh Tiến

Lớp Khai Thác A-K50
Hà Nội 6/2010
Lời nói đầu
Môi trường bao gồm môi trường nước, môi trường không khi, môi trường
đất là nơi sinh sống của con người và tất cả các loài động vật.Môi trường có ảnh
hưởng trực tiếp tới cuộc sống của con người .Việc môi trường bị ảnh hưởng cũng
làm cho cuộc sống của con người và tất cả sinh vật bị anh hưởng. Nếu khi môi
trường bị phá huỷ hoặc xấu đi thì cuộc sống của chúng ta cũng bị xấu đi. Do vậy
để bảo vệ cho chính mình, chính cuộc sống của mình con người cần bảo vệ môi
trường. tuy nhiên hiện nay điều này vẫn chưa được quan tâm một cách thoả đáng,
chúng ta vẫn đang quay lưng lại với chính cuộc sống của chúng ta và chúng ta
đang huỷ hoại nó. Khai thác lộ thiên nói riêng và các hình thức khai thác khoáng
sản, sản phẩm tự nhiên nói chung đang là một trong những hành động tạo nên sự
mất cân bằng sinh thái do khói, bụi, nhiễm bẩn, hoá chất,và mất dần cây xanh
…..Riêng ngành khai thác lộ thiên gây ảnh hưởng xấu rất nhiều tới môi trường
sống của chúng ta. Do vậy việc đánh giá tác động môi trường ở mỏ lộ thiên mà
cụ thể ở đây là mỏ than Cao Sơn là một việc làm hết sức quan trọng và thiết thực.
Nó giúp ta biết được rõ mức độ ô nhiễm, tình hình môi trường vào thời điểm hiện
tại như thế nào để từ đó đề ra những biện pháp, giải pháp hợp lý không những


bảo vệ môi trường xung quanh mà còn đảm bảo hiệu quả sản xuất của mỏ.
Ch ¬ng I
HiÖn tr¹ng m«i tr êng má cao s¬n
2
I. Hiện trạng các thành phần môi tr ờng tự nhiên :
Để đánh giá các thành phần môi trờng, đã tiến hành đo đạc, phân tích chất lợng
môi trờng
Các thông số đo dạc:
- Điều kiện vi khí hậu: Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió
- Môi trờng không khí: Hàm lợng bụi, khí O
2
, NO
2
, CO, CO
2

- Môi trờng làm việc: Độ ồn, độ rung.
- Môi trờng nớc thải, nớc mặt: Nhiệt độ, pH, độ đục (trong), cặn lửng lơ, độ
cứng tổng số, NH
4
+
, NH
3
, Mg
++
, Ca
++
, Fe
++
& Fe

+++
, NO
2
, SO
4
, FO
4
, NaCl, dầu mỡ
khoáng, nhu cầu ô xy sinh hoá B0D
5
, nhu cầu ô xy hoá học COD, hàm lợng chất hữu
cơ TDS, Thuỷ ngân (Hg), Chì (Pb), Arsen (As), Cadmi (Cd), Coliforms.
- Số lợng điểm quan trắc và tần xuất đo: 80 điểm quan trắc với tổng số 477 chỉ
tiêu (thông số) đánh giá chất lợng môi trờng.
- Phơng pháp và thiết bị quan trắc môi trờng, phân tích mẫu trong phòng thí
nghiệm đạt tiêu chuẩn Quốc gia. Các thiết bị đo đạc đánh giá chất lợng môi trờng
gồm:
+ Đo vi khí hậu bằng máy: ẩm kế asmaan của Đức;
+ Máy đo bụi hiện số của Nhật "Hazdust-Epam 5000";
+ Máy đo bụi hiện số của Nhật "LASER DUT MONITO" Model LAONG-1;
+ Máy đo độ rung của Nhật "RIOVIBRO VM - 63".
+ Máy đo độ ồn "SOUND LEVEL METER" Model NA - 24.
+ Thiết bị đo nhanh hiện số H
2
S Monitor Model HS-82, Hãng HIKEN KEIKI
(Nhật).
+ Máy lấy mẫu không khí Model 822 (Nga).
+ Máy đo độ sáng (Lux kế)
- Các mẫu nớc, khí do các phòng thí nghiệm thuộc Công ty T vấn Triển khai
công nghệ và Xây dựng Mỏ- Địa chất tiến hành phân tích.

I.1- Các kết quả đo đạc phân tích môi trờng:
I.1.1- Điều kiện vi khí hậu :
Điều kiện vi khí hậu của công ty than Cao Sơn đợc quan trắc tại 17 vị trí sau:
(Xem phụ lục kết quả quan trắc điều kiện vi khí hậu công ty than Cao Sơn).
- Hào Trung tâm TCS;
3
- Bến xe +76 TCS;
- Bãi thải +230 ĐCS;
- Khu Văn phòng CT khai thác I mức +92;
- Máng ga;
- Máy xúc - 4,6 số 6;
- Máy xúc - 4,6 số 11;
- Máy xúc - 8 số 2;
- Máy khoan CB số 11;
- Phà bơm Trung tâm TCS;
- Bãi thải Khe Chàm III;
- Phân xởng Sửa chữa ô tô;
- Phân xởng Cơ điện;
- Khu Phân Xởng Vận tải I mức +180;
- Cảng Cao Sơn;
- Phân xởng Môi trờng & Xây dựng;
- Bến xe Cọc 3 - Cao Sơn;
So sánh với tiêu chuẩn của Bộ Y tế (1992) về điều kiện vi khí hậu tại nơi làm
việc của ngời lao động, tại 17 điểm đo đạc khảo sát đều đạt tiêu chuẩn cho phép.
I.1.2- Môi trờng không khí:
Đã tiến hành quan trắc môi trờng không khí tại 22 điểm: (Xem phụ lục kết quả
quan trắc không khí tại Công ty than Cao Sơn)
- Sàng I - ĐCS;
- Sàng II, III - TCS;
- Hào Trung tâm TCS;

- Bến xe +76 TCS;
- Bến xe +155 ĐCS;
- Bãi thải +230 ĐCS;
- Khu Văn phòng CT khai thác I mức +180;
- Máng ga;
- Máy xúc - 4,6 số 6;
4
- Máy xúc -4,6 số 11;
- Máy xúc - 8 số 2;
- Máy khoan CB số 11;
- Phà bơm Trung tâm TCS;
- Bãi thải Khe Chàm III;
- Moong Trung tâm TCS;
- Moong Đông Cao Sơn;
- Phân xởng Sửa chữa ô tô;
- Phân xởng Cơ điện;
- Khu Phân Xởng Vận tải I mức +180;
- Cảng Cao Sơn;
- Phân xởng Môi trờng & Xây dựng;
- Bến xe Cọc 3 - Cao Sơn.
Khí độc hại trong Công ty than Cao Sơn chủ yếu phát sinh do nổ mìn và từ khí
thải của các thiết bị cơ giới sử dụng trong hoạt động khai thác, chế biến than. Các khí
độc đã quan trắc bao gồm: Hơi xăng dầu, Crôm, H
2
S, C0, CO
2
, NO
2
. So sánh với tiêu
chuẩn Việt Nam (TCVN 5937 - 1995; TCVN 5938 - 1995, TCVN 6996: 2001; TCVN

6993: 2001 - Chất lợng không khí - Khí thải công nghiệp - Tiêu chuẩn theo thải lợng
của các chất hữu cơ trong vùng nông thôn và miền núi) nồng độ khí độc hại trong bầu
không khí mỏ trong phạm vi quản lý của Công ty than Cao Sơn nằm trong giới hạn
cho phép. Độ sáng trong các nhà công nghiệp và công trình công nghiệp đều đạt tiêu
chuẩn chiếu sáng cho phép.
I.1.3- Độ bụi:
Đã tiến hành quan trắc 21 điểm đang hoạt động có nguồn phát sinh bụi tập trung
tại: (Xem phụ lục kết quả đo độ bụi Công ty than Cao Sơn)
- Khu vực sàng I;
- Khu vực sàng II, III - Tây Cao Sơn;
- Hào Trung tâm TCS;
- Bến xe +76 TCS;
- Bến xe +155 ĐCS;
- Bãi thải +230 ĐCS;
5
- Khu Văn phòng CT khai thác I mức +92;
- Máng ga.
- Máy xúc - số 6;
- Máy xúc - 4,6 số 11;
- Máy xúc - 8 số 2;
- Máy khoan CB số 11;
- Ô tô Ben la 540;
- Bãi thải Khe Chàm III;
- Ô tô CAT + KOMASU;
- Phân xởng Sửa chữa ô tô;
- Phân xởng Cơ điện;
- Khu Phân Xởng Vận tải 1 mức +180;
- Cảng Cao Sơn;
- Phân xởng Môi trờng và Xây dựng;
- Bến xe Cọc 3 - Cao Sơn.

Tại 21 điểm quan trắc bụi, đã ghi nhận đợc 5 điểm có nồng độ bụi vợt tiêu chuẩn
cho phép (TCVN 5937:1995 - 0,3mg/m
3
và 1000 hạt/cm
3
; TCVN 6996: 2001;
TCVN 6993: 2001 - Chất lợng không khí - Khí thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải
theo thải lợng của các chất hữu cơ trong vùng nông thôn và miền núi), tỷ lệ hạt <
5à rất cao, có nguy cơ mắc bệnh bụi phổi Silicose và Antracose. Nồng độ bụi tập
trung vào các khu vực hoạt động sản xuất của Công ty than Cao Sơn: Khu vực sàng
tuyển, bốc rót than, bến xe, đờng giao thông là nơi chủ yếu phát sinh bụi, gây ô
nhiễm không khí. Các nguồn gây bụi này ảnh hởng trực tiếp tới sức khoẻ ngời lao
động.
Cụ thể tại các điểm sau:
- Khu vực sàng II, III - Tây Cao Sơn;
- Bãi thải +230 ĐCS;
- Máy khoan CB số 11;
6
- Ô tô CAT + KOMASU;
- Bến xe Cọc 3 - Cao Sơn.
Kết quả đo độ bụi công ty than Cao Sơn
TT
Điểm khảo sát
Bụi lơ lửng Bụi Bụi Bụi
Bụi hô hấp
( SPM)
(mg/m
3
)
Pb Hg

SiO
2
(%)
Hạt/cm
3
% <

Tiêu chuẩn cho phép
0,3 - - - 1.000 50
1 Sàng I - ĐCS
0,24ữ0,2
8
KP
H
KP
H
19ữ2
0
760ữ850
66ữ6
8
2 Sàng II, III - TCS
0,56ữ0,5
8
KP
H
KP
H
18ữ1
9

1860
ữ1870
65ữ6
7
3 Hào trung tâm TCS
0,26ữ0,2
8
KP
H
KP
H
23ữ2
5
780ữ790
62ữ6
4
4 Bến xe +76 TCS
0,26ữ0,2
8
KP
H
KP
H
22ữ2
4
970ữ980
61ữ6
3
5 Bến xe +155 ĐCS
0,28ữ0,2

9
KP
H
KP
H
22ữ2
4
960ữ970
61ữ6
2
6 Bãi thải +230 ĐCS
0,38ữ0,4
0
KP
H
KP
H
23ữ2
5
1270
ữ1390
75ữ7
6
7
Khu Văn phòng CT khai
thác I mức +92
0,26ữ0,2
8
KP
H

KP
H
24ữ2
5
950ữ960
65ữ6
7
8 Máng ga
0,26ữ0,2
7
KP
H
KP
H
24ữ2
6
940ữ960
61ữ6
3
9 Máy xúc - 4,6 số 6
0,26ữ0,2
8
KP
H
KP
H
36ữ3
8
950ữ960
70ữ7

2
10 Máy xúc - 4,6 số 11
0,26ữ0,2
8
KP
H
KP
H
36ữ3
8
960ữ970
70ữ7
2
11 Máy xúc - 8 số 2
0,25ữ0,2
7
KP
H
KP
H
38ữ4
0
960ữ980
76ữ7
8
12 Máy khoan CB số 11
0,31ữ0,3
4
KP
H

KP
H
34ữ3
6
1150
ữ1190
77ữ7
8
13 ô tô Ben la 540
0,25ữ0,2
7
KP
H
KP
H
38ữ4
0
970ữ980
72ữ7
3
14 Bãi thải Khe Chàm III
0,25ữ0,2
7
KP
H
KP
H
24ữ2
5
970ữ980

65ữ6
7
15 ôtô CAT+KOMATSU
0,29ữ0,3
2
KP
H
KP
H
22ữ2
4
1180ữ119
0
66ữ6
8
16 Phân xởng Sửa chữa ôtô
0,27ữ0,2
9
KP
H
KP
H
20ữ2
3
870ữ890
69ữ7
1
17 Phân xởng Cơ điện. 0,28ữ0,2 KP KP 21ữ2 980ữ990 67ữ6
7
9 H H 4 9

18
Khu P/x Vận tải I mức
+180
0,26ữ0,2
7
KP
H
KP
H
22ữ2
4
960ữ990
64ữ6
6
19 Cảng Cao Sơn
0,28ữ0,3
0
KP
H
KP
H
20ữ2
2
980ữ990
71ữ7
2
20
Phân xởng Môi trờng &
Xây dựng
0,28ữ0,2

9
KP
H
KP
H
23ữ2
5
970ữ980
65ữ6
8
21 Bến xe Cọc 3 - Cao Sơn
0,36ữ0,3
9
KP
H
KP
H
42ữ4
3
1280
ữ1290
70ữ7
2
Nhận xét: Trong số 21 điểm đo có 5 điểm nồng độ bụi vợt tiêu chuẩn cho phép
(TCVN 5937:1995 - 0,3mg/m
3
và 1000 hạt/cm
3
; TCVN 6996: 2001; TCVN 6993: 2001
- Chất lợng không khí - Khí thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải theo thải lợng của các

chất hữu cơ trong vùng nông thôn và miền núi), tỷ lệ hạt < 5à rất cao, có nguy cơ mắc
bệnh bụi phổi Silicose và Antracose.
I.1.4- Môi trờng tiếng ồn và độ rung:
Đã tiến hành quan trắc môi trờng tiếng ồn, độ rung tại 14 điểm: (Xem phụ lục 2
kết quả quan trắc môi trờng tiếng ồn và độ rung tại Công ty than Cao Sơn)
- Tiếng ồn:
Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động của các thiết bị cơ giới, vì vậy mức độ tiếng ồn
phụ thuộc vào loại thiết bị và số lợng thiết bị hoạt động. Nhìn chung độ ồn đo đợc tại
các điểm quan trắc của Công ty than Cao Sơn đều cao hơn TCCP. Nh vậy ngời lao
động có thể mắc bệnh điếc nghề nghiệp nếu làm việc liên tục bên cạnh máy sàng, tổ
rèn và máy búa tại phân xởng Cơ điện (tại tổ rèn khi máy búa làm việc độ ồn cao nhất
lên tới 95 dBA).
So sánh kết quả quan trắc với tiêu chuẩn độ ồn (TCVN 5949 - 1995) cho thấy:
Độ ồn tại 6 vị trí đo lớn hơn TCCP: Sàng I - ĐCS; Sàng II, III - TCS; Ô tô Ben la 540; -
Ô tô CAT + KOMASU; Phân xởng Sửa chữa ô tô; Phân xởng Cơ điện.
- Độ rung:
- Nguồn phát sinh độ ồn phần lớn cũng là nguyên nhân phát sinh độ rung. Các
kết quả quan trắc quý II/2006 đợc so sánh với mức rung cho phép đều nằm trong
TCCP.
8
I.1.5- Môi trờng nớc:
Đã lấy mẫu phân tích các nguồn nớc thải, nớc mặt tại 6 vị trí với 6 mẫu nớc xét
nghiệm: (Xem phụ lục 2 kết quả phân tích các nguồn nớc thải, nớc mặt và nớc sinh
hoạt công ty than Cao Sơn):
- Nớc trong moong Trung tâm Tây Cao Sơn (Mẫu: 1 - CS. 1);
- Nớc trong moong Đông Cao Sơn (Mẫu: 2 - CS. 2);
- Nớc tại Phà bơm Trung tâm TCS (Mẫu: 3 - CS. 3);
- Nớc trong moong Tây Bắc Cao Sơn (Mẫu: 4 - CS. 4);
- Hệ thống nớc sạch - (Mẫu: 5 - CS. 5);
- Nớc hồ nớc mặn Hòn Hai (Mẫu: 6 - CS. 6).

Chất lợng nớc thải, nớc mặt và nớc sạch ở Công ty than Cao Sơn
Các chỉ tiêu quan trắc tại nguồn nớc trong moong Trung tâm TCS (Mẫu: 1- CS.
1); moong Tây Bắc Cao Sơn (Mẫu: 2 - CS. 2); moong Khe Chàm III (Mẫu: 3 - CS. 3);
Nớc thải công nghiệp mơng +33 Tây Bắc Cao Sơn (Mẫu: 4 - CS. 4); Hệ thống nớc sạch
(Mẫu: 5 - CS. 5); Nớc hồ nớc mặn Hòn Hai (Mẫu: 6 - CS. 6) bao gồm:
- Các thông số vật lý, thông số hóa học, các kim loại nặng đều đạt tiêu chuẩn
thải ra môi trờng - (Tiêu chuẩn TCVN 5945 - 1995, giới hạn B).
- Hàm lợng chất hữu cơ (TDS) trong nớc thải đo đợc cao nhất ở hồ Hòn Hai là:
10,45 mg/l, đạt TCCP.
- Nồng độ các kim loại độc hại trong nớc thải Công ty than Cao Sơn đạt TCCP.
- Chất lợng nớc moong Trung tâm TCS (Mẫu 1 - CS. 1); moong ĐCS (Mẫu 2 -
CS. 2); Phà bơm TTTCS (Mẫu 3 - CS. 3) và moong Tây Bắc Cao Sơn (Mẫu: 4 - CS. 4);
có độ pH từ: 6,5 ữ 7,0 đạt tiêu chuẩn nớc thải công nghiệp thải vào khu vực sông dùng
cho mục đích bảo vệ thuỷ sản (TCVN 6984: 2001); Tiêu chuẩn nớc thải công nghiệp
thải vào vùng ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sản (TCVN 6986: 2001); Tiêu
chuẩn nớc thải công nghiệp thải vào khu vực nớc hồ dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ
sản (TCVN 6985: 2001).
Tuy nhiên cần chú ý:
Chất lợng nớc moong Trung tâm TCS (Mẫu 1 - CS.1) có Cation (Fe
++
và Fe
+++
)
là: 15,31ữ 16,18mg/l; Phà bơm TTTCS (Mẫu 3 - CS.3) là: 18,81 ữ 19,42 mg/l cao hơn
giới hạn C (10 mg/l) - Tiêu chuẩn nớc thải công nghiệp (TCVN 5945/1995).
Hàm lợng Cation Fe
++
và Fe
+++
trong các mẫu nớc phân tích đợc thể hiện trên

hình 2.
9
H×nh 2: Hµm lîng Cation Fe
++
vµ Fe
+++
trong c¸c mÉu níc quan tr¾c.
§é pH trong c¸c mÉu níc ph©n tÝch ®îc thÓ hiÖn trªn h×nh 3
10
Hình 3: Độ pH trong các mẫu nớc quan trắc.
I.2- Nhận xét về tính nhạy cảm và đánh giá sơ bộ về tính chịu tải của môi
trờng:
- Kết quả quan trắc điều kiện vi khí hậu tại Công ty than Cao Sơn cho thấy: So
sánh với tiêu chuẩn của Bộ Y tế (1992) về điều kiện vi khí hậu tại nơi làm việc của ng-
ời lao động, tại 13 điểm đo đạc khảo sát đều đạt tiêu chuẩn cho phép
11
- Các khí độc hại đã quan trắc bao gồm: Hơi xăng dầu, Crôm, H
2
S, CO
2
,
C0, NO
2
. So sánh với tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 5937 - 1995; TCVN 5938 - 1995,
TCVN 6996: 2001; TCVN 6993: 2001 - Chất lợng không khí - Khí thải công nghiệp -
Tiêu chuẩn theo thải lợng của các chất hữu cơ trong vùng nông thôn và miền núi) nồng
độ khí độc trong bầu không khí mỏ trong phạm vi quản lý của Công ty than Cao Sơn
đều nằm trong giới hạn cho phép. Độ chiếu sáng trong các nhà công nghiệp và công
trình công nghiệp đều đạt tiêu chuẩn chiếu sáng cho phép.
- Nồng độ bụi tại 21 điểm đo có 6 điểm vợt tiêu chuẩn cho phép (TCVN

5937:1995 - 0,3mg/m
3
và 1000 hạt/cm
3
; TCVN 6996: 2001; TCVN 6993: 2001 - Chất
lợng không khí - Khí thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải theo thải lợng của các chất
hữu cơ trong vùng nông thôn và miền núi), tỷ lệ hạt < 5à rất cao, có nguy cơ mắc bệnh
bụi phổi Silicose và Antracose. Các khu vực đo có nồng độ bụi vợt tiêu chuẩn cho phép
tập trung vào các khu vực hoạt động sản xuất của Công ty than Cao Sơn: Khu vực sàng
II, III - Tây Cao Sơn; Bãi thải +230 ĐCS; Máy khoan CB số 11; Ô tô CAT +
KOMASU; Bến xe Cọc 3 - Cao Sơn. Tại các vị trí cố định phát sinh bụi liên tục với
hàm lợng cao này công ty than Cao Sơn sẽ trang bị hệ thống xử lý bụi.
- So sánh kết quả quan trắc với tiêu chuẩn độ ồn (TCVN 5949 - 1995) cho thấy:
Công ty than Cao Sơn có: 5/14 điểm đo vợt tiêu chuẩn cho phép. Vì vậy công ty than
Cao Sơn sẽ triển khai các biện pháp chống ồn cá nhân cho công nhân làm việc tại 6 vị
trí có độ ồn lớn hơn TCCP: Sàng I - TCS; Sàng II, III - TCS; Ôtô Ben la 540; Ô tô CAT
+ KOMASU; Phân xởng Sửa chữa ô tô; Tổ rèn và búa máy tại phân xởng Cơ điện.
- Công ty than Cao Sơn có lợng nớc thải lớn, chất lợng nớc moong Trung tâm
TCS (Mẫu 1 - CS. 1); moong ĐCS (Mẫu 2 - CS. 2); Phà bơm Trung tâm TCS (Mẫu 3 -
CS. 3) và moong Tây Bắc Cao Sơn (Mẫu: 4 -CS. 4); có độ pH từ: 6,5 ữ 7,0 đạt tiêu
chuẩn nớc thải công nghiệp thải vào khu vực sông dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sản
(TCVN 6984: 2001); Tiêu chuẩn nớc thải công nghiệp thải vào vùng ven bờ dùng cho
mục đích bảo vệ thuỷ sản (TCVN 6986: 2001); Tiêu chuẩn nớc thải công nghiệp thải
vào khu vực nớc hồ dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sản (TCVN 6985: 2001).
Tuy nhiên chất lợng nớc moong Trung tâm TCS (Mẫu 1 - CS. 1) có Chất lợng
nớc moong Trung tâm TCS (Mẫu 1 - CS.1) có Cation (Fe
++
và Fe
+++
) là: 15,31ữ

16,18mg/l; Phà bơm TTTCS (Mẫu 3 - CS.3) là: 18,81 ữ 19,42 mg/l cao hơn giới hạn C
(10 mg/l) - Tiêu chuẩn nớc thải công nghiệp (TCVN 5945/1995). Vì vậy trớc khi thải
ra môi trờng, để giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ đa dạng sinh học trong vùng và ven bờ
12
biển cần tiến hành: Nghiên cứu xử lý chất sắt trong nớc moong Trung tâm TCS (Mẫu 1
- CS.1) và Phà bơm Trung tâm TCS (mẫu 3 - CS.3).
Mỏ Cao Sơn khai thác ở trên núi cao, xa khu dân c vì vậy việc khai thác không
ảnh hởng trực tiếp đến các khu dân c trong vùng. Tuy nhiên trong tơng lai cần có
những giải pháp hữu hiệu nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trờng.
;
13
Ch ơng II
đánh giá các tác động môi tr ờng
II.1. Nguồn gây tác động:
Trên cơ sở dây chuyền công nghệ sản xuất than công ty than Cao Sơn ta có sơ
đồ các tác động chủ yếu của hoạt động khai thác than theo dự án cải tạo và mở rộng
sản xuất kinh doanh công ty than Cao Sơn đến môi trờng tự nhiên nh hình 1:
Hình 1: Sơ đồ các tác động chủ yếu của hoạt động khai thác than
II.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải:
II.1.1.1- Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải rắn:
II.1.1.1.1- Khối lợng đất đá thải
Khối lợng đất đá bóc phân bố theo mức của công ty than Cao Sơn đợc thể hiện
trong bảng 2.1
Bảng 2.1 : Khối lợng đất đá bóc theo mức
TT Mức
Khối lợng Đất đá bóc
10
3
m
3

Ghi chú
1 2 3 4
1 +425

2 +410

3 +395

4 +380

5 +365 2.766

14
- Dây chuyền sản xuất
- Gây ra các nhân tố ô nhiễm
- Tác động tới môi trờng
Bụi, tiếng ồn,
khí thải NO
x
,
SO
x

Đất đá,
CTR
Đá thải
Vận tải
Sàng
tuyển
Đổ thải

Môi trường
nước
Môi trường
khí
Môi trường
đất, cảnh
quan, tài
nguyên sinh
vật
Vận chuyển,
bốc rót tiêu
thụ than
Nước thải:
pH, kim loại
nặng, SS
Khoan nổ mìn
bóc đất
Xúc bốc
Than
Thay đổi bề mặt địa
hình, mất thảm thực
vật
Bụi, tiếng ồn,
khí thải NO
x
,
SO
x
, CH
4


Nguy cơ trượt
lở, bồi lấp dòng
chảy mặt
Xúc bốc than
Nhặt than
San gạt mặt bằng SCN,
xây dựng nhà xưởng
6 +350 3.792

7 +335 4.704

8 +320 5.876

9 +305 6.672

10 +290 7.676

11 +275 8.641

12 +260 9.780

13 +245 10.078

14 +230 10.806

15 +215 10.851

1 2 3 4
16 +200 11.745


17 +185 12.752

18 +170 14.350

19 +155 14.594

20 +140 16.050

21 +125 16.598

22 +110 18.294

23 +95 19.673

24 +80 21.802

25 +65 21.046

26 +50 22.542
27 +35 20.864
28 +20 21.671
29 +5 18.587
V
®b
Tõ +436 ÷ -10 =
30 -10 18.103 = 350.315*10
3
m
3

31 -25 16.141 (ChiÕm 85,7943296%)
32 -40 13.746
33 -55 9.360
34 -70 6.801
35 -85 4.776
36 -100 2.928
37 -115 2.000
38 -130 1.205
39 -145 601
15
40 -160 285
41 -175 59
42 -190 103
Tổng 408.319
Hiện nay việc vận chuyển đất đá thải từ khai trờng ra bãi thải Đông Cao Sơn,
Khe Chàm 3, TNCS sử dụng các loại ô tô tự đổ có tải trọng 30 ữ 96 tấn cung độ vận
tải trung bình khu Cao Sơn 2,4 km (thay đổi 1,3 ữ 3,7km).
Khối lợng vận tải và cung độ vận chuyển trung bình xác định bởi lịch khai thác
theo năm đợc thể hiện trong bảng 2.2
Bảng 2.2: Khối lợng vận tải và cung độ vận chuyển trung bình
Số NĂM Toàn mỏ Cung độ
TT KT V*10
3
m
3
P*10
3
T V, Km P, Km
1 2005 24.000 2.400 2,4 2,4
2 24.000 2.400 2,5 2,5

3 24.000 2.500 2,9 2,6
4 24.000 2.600 3,1 2,7
5 24.000 2.800 2,1 2,8
6 24.000 3.000 2,2 2,9
7 24.000 3.000 2,3 3,0
8 24.000 3.000 2,4 3,1
9 24.000 3.000 2,5 3,2
10 24.000 3.000 2,6 3,3
11 24.000 3.000 2,7 3,4
12 24.000 3.000 2,8 3,5
13 24.000 3.000 2,9 3,6
14 22.000 3.000 2,9 3,7
15 22.000 3.000 2,9 3,8
16 22.000 3.000 3,1 3,8
17 15.000 3.000 3,3 3,9
18 10.000 2.500 3,4 34,0
19 4.5000 2.000 3,5 4,1
20 819 1.030 3,6 4,2
Cộng 408.319 54.230
Cung độ vận tải đất đá ra bãi thải của các phân khu thay đổi nh sau:
- Tây Cao Sơn V14-5: 2,5 - 3,5km;
- Đông Cao Sơn V14-5: 2,5 - 3,3km;
16
- Tây Nam Cao Sơn V14-2: 1,0ữ2,5km;
- Đông Nam Cao Sơn V14-5,V13-1: 2,5 ữ 3,3km;
- Nam Cao Sơn V14-5: 1,5 ữ 2,7km;
- Bắc Cao Sơn V13-1: 3,0 ữ 3,5km.
Với khối lợng và cung độ vận tải nh trên cũng nh điều kiện kỹ thuật mỏ chiều
dài, chiều rộng, chiều sâu khai trờng và mạng vận tải hiện có việc sử dụng phơng thức
vận tải ô tô là hợp lý. Song giàn thiết bị khai thác vận tải đang sử dụng ở khu Cao Sơn

là cha đồng bộ làm giảm năng suất và hiệu quả sản xuất. Dự án dự kiến chọn loại ôtô
tự đổ có tải trọng 60ữ100 tấn đầu t đổi mới và đồng bộ hoá với máy xúc có gầu 8 ữ
15m
3
.
Năng suất ôtô tải trọng 60 ữ 100tấn đợc tính theo hớng dẫn của hãng sản xuất
có sử dụng các hệ số giảm năng suất của Việt Nam. Ô tô tải trọng đến 42 tấn lấy theo
1108QĐ/HĐQT ban hành năm 2002.
Năng suất ô tô cụ thể với cung độ và nhu cầu số lợng chủng loại ô tô xem bảng:
1 05 và 1 12.
II.1.1.1.2- Vị trí bãi thải
- Bãi thải ngoài:
+ Bãi thải Đông Cao Sơn đổ đến cốt +270 có thể chứa đợc trên 500 triệu m
3
+ Bãi thải trong Khe Chàm 3 đổ đến cốt +150 có thể chứa đợc 17 triệu m
3
.
- Bãi thải trong khai trờng
Bãi thải trong khai trờng đợc hình thành khi các khu vực đã kết thúc khai thác
và khu vực an toàn giữa khai trờng và bãi thải nh :
+ Bãi thải trong Bắc Cọc Sáu có thể chứa đợc trên 40 triệu m
3
.
+ Bãi thải trong khu Đông Khe Chàm II ( Đông Đá Mài) mở rộng bãi thải Tây
Cao Sơn hiện nay khi các công trờng khai thác lộ thiên kết thúc. Suối Đá Mài và đờng
ôtô Bàng Nâu Cao Sơn đợc nắn qua khai trờng và có thể đổ đợc 21 triệu m
3
từ các
mức cao +100m ữ +200m.
+ Bãi thải trong Cao Sơn chứa đợc 52,9 triệu m

3
đổ các mức +80.
Ngoài ra dự án còn xem xét phơng án đổ bãi thải trong tạm thời khi khai thác hết vỉa
14-5 khu Bắc Cọc Sắu, với khối lợng đổ khoàng 3 triệu m
3
thời gian chứa khoàng 5ữ8
năm. Việc cần thiết sử dụng bãi thải trong tạm thời hay không sẽ đợc tinh toán hiệu
quả kinh tế cụ thể. Trong báo cáo trung gian tháng 5/1994 của dự án xem sét sử dụng
17
Bắc Cọc Sáu làm bãi thải tạm qua tính toán hiệu quả kinh tế cho thấy việc sử dụng bãi
thải tạm Bắc Cọc Sáu với qui mô 10 triệu m
3
trong khoảng thời gian 8 ữ 10 năm là
không kinh tế vì số tiền tiết kiệm đợc không đủ để bóc lại khối lợng đã đổ tạm. Kết
thúc khai thác đổ thải xem bản vẽ: ĐTM - KTĐT - 03.
II.1.1.1.3- Lịch đổ thải
Các bãi thải ngoài đợc đổ ngay và hiện mỏ đang đổ bãi thải Đông Cao Sơn,
trong Khe Chàm 3 bắt đầu đổ từ 2006.
Vì lợi ích chung của cụm mỏ Đèo Nai Cọc Sáu Cao Sơn nên dung tích bãi thải
Đông Cao sơn phải chia sẻ cho cả 2 mỏ lân cận. Việc phân bổ dung tích đổ thải đã đợc
xác định trong qui hoạch khai thác đổ thải vận tải các mỏ và công trờng lộ thiên vùng
Cẩm Phả. Khối lợng đổ thải cụ thể của các mỏ xem bảng: 3 - 02
Các bãi thải trong thời gian bắt đầu đổ phụ thuộc vào lịch khai thác, cho nên
lịch đổ thải có cung độ ngắn nhất đã đợc nghiên cứu cùng với việc lựa chọn trình tự
khai thác hợp lý.
II.1.1.4- Công nghệ thải đất đá
Đất đá thải đợc vận chuyển bằng ôtô tự đổ, do đó áp dụng công nghệ thải đất đá
nh sau: Làm dờng lên cốt cao dự kiến đổ thải, san gạt bãi quay xe. Khi bãi quay xe thi
công xong thì bắt đầu tiến hành đổ thải. Đát đá thải dợc ôtô đổ trực tiếp xuống sờn
tầng thải. Để đảm bảo an toàn cho các thiét bị làm trên mặt bãi thải, tại mép tầng thải

cấu tạo đê an toàn chiều cao không nhỏ hơn 0,75m. Trên mặt tầng thải luôn tồn tại hai
khu vực. Một khu vực cho ô tô tiến hành đổ thải và một khu vực cho xe gạt làm việc
tạo mặt bãi thải và đê bao an toàn. Khi ôtô không đổ trực tiếp xuống sờn tầng đợc nữa
thì chuyển sang khu vực mà xe gạt đã chuẩn bị xong. Quá trình lập đi lập lại cho tới
khi két thúc bãi thải. Mặt bãi thải đợc tao độ nghiêng về phia trong với độ dốc 5 nhằm
thoát nớc tốt cho bãi thải khi có ma.
II.1.1.1.5- Thông số các bãi thải
Thông số của bái thải dợc xác định phù hợp với công nghệ và trình tự đổ thải đã chọn,
cụ thể nh sau:
- Chiều cao tầng thải: 30ữ50m;
- Góc nghiêng sờn tầng thải: 29
0
ữ30
0
;
- Độ dốc mặt tầng thải: 5;
- Chiều cao đê bao an toàn: 0,75m.
II.1.1.1.6- Thiết bị phục vụ bãi thải
18

×