Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Đồ án thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đầu tư tại Ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 97 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................1
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY
VỐN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH
NAM HÀ NỘI..................................................................................................3
1.1. Khái quát về BIDV Nam Hà Nội.................................................................3
1.1.1. Quá trình hoạt động và phát triển..............................................................3
1.1.1.1. Quá trình hình thành.....................................................................3
1.1.1.2. Cơ cấu tổ chức...............................................................................4
1.1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ.................................................................4
1.1.2. Thực trạng hoạt động huy động và sử dụng vốn tại BIDV Nam Hà Nội.6
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn................................................................6
1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn..................................................................8
1.1.2.3. Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn.................................9
1.2. Thực trạng thẩm định dự án vay vốn đầu tư tại Ngân hàng...................10
1.2.1. Căn cứ để thẩm định dự án......................................................................10
1.2.2. Quy trình thẩm định.................................................................................10
1.2.3. Phương pháp thẩm định...........................................................................12
1.2.3.1. Phương pháp thẩm định theo trình tự..........................................12
1.2.3.2. Phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu...............................13
1.2.3.3. Phương pháp phân tích độ nhạy..................................................13
1.2.3.4. Phương pháp dự báo...................................................................13
1.2.3.5. Phương pháp triệt tiêu rủi ro.......................................................14
1.2.4. Nội dung thẩm định.................................................................................14
1.2.4.1. Thẩm định khách hàng vay vốn....................................................14
1.2.4.2. Thẩm định nội dung dự án vay vốn..............................................15
1.3. Thực trạng công tác thẩm định dự án ở BIDV Nam Hà Nội..................26



1.4. Ứng dụng quy trình thẩm định dự án đầu tư vào thẩm định dự án xin
vay xây dựng tòa nhà LILAMA 10..................................................................27
1.4.1. Giới thiệu về dự án:.................................................................................27
1.4.2. Giới thiệu về chủ đầu tư:.........................................................................27
1.4.3. Nhu cầu của khách hàng:.........................................................................29
1.4.4. Thẩm định khách hàng vay vốn..............................................................30
1.4.4.1. Hồ sơ pháp lý:.............................................................................30
1.4.4.2. Hồ sơ tài chính, sản xuất kinh doanh:.........................................30
1.4.4.3. Tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính của khách hàng:......30
1.4.4.4. Công nợ các loại..........................................................................36
1.4.4.5. Kết luận về khách hàng:..............................................................41
1.4.5. Thẩm định dự án xây dựng tòa nhá LILAMA 10...................................42
1.4.5.1. Giới thiệu dự án:..........................................................................42
A. Hồ sơ pháp lý của dự án:.....................................................................42
B. Mô tả công trình và các hạng mục đầu tư:...........................................42
C. Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và cơ cấu nguồn vốn tham gia:..........42
1.4.5.2. Nội dung thẩm định dự án:..........................................................43
A. Mục đích...............................................................................................43
B. Sự cần thiết đầu tư dự án:....................................................................43
C. Phân tích thị trường.............................................................................44
D. Đánh giá, nhận xét các nội dung về phương diện kỹ thuật..................52
E. Đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án.................55
F. Thẩm định tổng vốn đầu tư và tính khả thi của phương án nguồn vốn.56
G. Đánh giá về mặt hiệu quả tài chính và phương án trả nợ của dự án:..56
H. Phân tích độ nhạy của dự án...............................................................58
I. Rủi ro, thuận lợi và khó của dự án........................................................58
K. Nguồn trả nợ từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp...................59
1.4.6. Ý kiến trình..............................................................................................59



1.5. Đánh giá công tác thẩm định dự án trong dự án xin vay xây dựng tòa
nhà LILAMA 10................................................................................................60
1.5.1. Một số thành tựu đạt được.......................................................................60
1.5.2. Những mặt tồn tại....................................................................................61
1.6. Đánh giá và nhận xét về chất lượng thẩm định dự án vay vốn tại BIDV
Nam Hà Nội.......................................................................................................63
1.6.1. Một số thành tựu đã đạt được..................................................................63
1.6.1.1. Về quy trình thẩm định.................................................................63
1.6.1.2. Về cán bộ thẩm định....................................................................63
1.6.1.3. Về phương pháp thẩm định..........................................................63
1.6.1.4. Về thông tin phục vụ cho hoạt động thẩm định............................64
1.6.2. Những mặt tồn tại....................................................................................65
1.6.2.1. Về quy trình thẩm định.................................................................65
1.6.2.2. Về phương pháp thẩm định..........................................................65
1.6.2.3. Về nội dung thẩm định dự án.......................................................66
1.6.2.3. Về trang thiết bị phục vụ cho hoạt động thẩm định dự án...........68
1.6.2.4. Về nguồn thông tin phục vụ cho hoạt động thẩm định dự án.......68
1.6.2.6. Về cán bộ thẩm định dự án..........................................................70
1.2.6.8. Về công tác tổ chức hoạt động thẩm định dự án..........................70
1.6.3. Nguyên nhân............................................................................................70

CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI.......................................................................74
2.1. Phương hướng phát triển BIDV- chi nhánh Nam Hà Nội trong thời gian
tới........................................................................................................................ 74
2.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án vay vốn tại BIDV
- chi nhánh Nam Hà Nội...................................................................................76
2.2.1. Về quy trình thẩm định............................................................................76
2.2.2. Về phương pháp thẩm định.....................................................................76



2.2.3. Về nội dung thẩm định dự án vay vốn....................................................77
2.2.4. Về trang thiết bị phục vụ cho hoạt động thẩm định dự án vay vốn........80
2.2.5. Về nguồn thông tin phục vụ cho hoạt động thẩm định dự án.................80
2.2.6. Về cán bộ thẩm định dự án đầu tư..........................................................82
2.2.7. Về công tác tổ chức hoạt động thẩm định dự án đầu tư.........................82
2.3. Những khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự
án đầu tư tại Ngân hàng đầu tư và phát triển - chi nhánh Nam Hà Nội.......83
2.3.1. Khuyến nghị với Nhà nước.....................................................................83
2.3.2. Những khuyến nghị đối với NHNN Việt Nam.......................................85
2.3.3. Khuyến nghị đối với BIDV Nam Hà Nội...............................................86
2.3.3.1. BIDV Nam Hà Nội cần chủ động hơn trong việc tìm kiếm dự án.86
2.3.3.2. Từng bước đổi mới và hoàn thiện phương thức thẩm định theo
hướng đáp ứng nhu cầu thẩm định một cách toàn diện các dự án đầu tư.87
2.3.3.3. Tổ chức điều hành công tác thẩm định khoa học, hiệu quả.........87
2.3.3.4. Từng bước nâng cao trình độ nghiệp vụ và khả năng phân tích dự
án đầu tư của các cán bộ làm công tác tín dụng và thẩm định thông qua
quá trình đào tạo và đào tạo lại...............................................................88
2.3.3.5. Giải pháp về hỗ trợ thẩm định.....................................................88

KẾT LUẬN....................................................................................................90


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức BIDV-Nam Hà Nội.....................................4
Bảng 1.2: Chỉ tiêu sử dụng vốn của chi nhánh năm 2009............................9
Bảng 1.3: Quy trình thẩm định dự án vay vốn tại BIDV - Nam Hà Nội..11
Bảng 1.4: Bảng tổng kết cho vay dự án 2007-2009.....................................26
Bảng 1.5: Tình hình sản suất kinh doang của doanh nghiệp 2006-2008. .31
Bảng 1.6: Danh mục chỉ tiêu hoạt động của công ty năm 2008.................33

Bảng 1.7: Tình hình tài chính doanh nghiệp 2006-2008............................35
Bảng 1.8: Công nợ của công ty năm 2006-2008..........................................37
Bảng 1.9: Quan hệ tín dụng của công ty với Ngân hàng............................39
Bảng 1.10: Cơ cấu vốn tham gia dự án........................................................43
Sơ đồ 1.1: Vốn đầu tư nước ngoài của công ty 2005-2008........................45
Sơ đồ 1.2: Hiệu suất sử dụng một số Văn phòng cho thuê hạng A...........46
Sơ đồ 1.3: Hiệu suất sử dụng một số văn phòng Hạng B...........................47
Sơ đồ 1.4: Nguồn cung dự kiến qua các năm..............................................48
Sơ đồ 1.5: Giá cho thuê một số văn phòng Hạng A....................................48
Sơ đồ 1.6: Giá cho thuê một số văn phòng Hạng B....................................49
Sơ đồ 1.7: Giá trung bình cho thuê văn phòng hạng A, B quý II-2008 và
năm 2007........................................................................................................50
Sơ đồ 1.8: Giá thuê Văn phòng tại một số thành phố Châu Á năm 2007 51
Bảng 1.11: Chỉ tiêu cụ thể năm 2010 tại BIDV Nam Hà Nội....................75


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BIDV: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
QHKH: Quan hệ khách hàng
QTTD: Quản trị tín dụng
QLRR: Quản lý rủi ro
DPRR: Dự phòng rủi ro
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
XHCN: Xã hội chủ nghĩa
TRP: trung tâm phòng ngừa rủi ro
CIC: trung tâm thông tin tín dụng
WB: World Bank Group ( Ngân hàng Thế giới )

IMF: International Monetary Fund ( Quỹ tiền tệ Quốc tế )
TCKT: Tổ chức kinh tế
TCTD: Tổ chức tín dụng
TSĐB: Tài sản đảm bảo
TDN: Tổng dư nợ
CL: Chênh lệch
KHKD: Kế hoạch kinh doanh
DAĐT: dự án đầu tư
CBTD: Cán bộ tín dụng
SXKD: Sản xuất kinh doanh
VLXD: Vật liệu xây dựng
TSCĐ: Tài sản cố định
HĐQT: Hội đồng quản trị
M.excel: Microsoft excel
UBND: Ủy ban nhân dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1

LỜI MỞ ĐẦU
Đầu tư là một hoạt động quan trọng của bất kỳ tổ chức nào trong nền
kinh tế. Đó là hoạt động bỏ vốn với hy vọng đạt được lợi ích tài chính, kinh tế
xã hội trong tương lai. Ngày nay, nhằm tối đa hóa hiệu quả đầu tư, các hoạt
động đầu tư đều được thực hiện theo dự án. Dự án đầu tư có vai trò rất quan
trọng đối với các chủ đầu tư, các nhà quản lý và tác động trực tiếp tới tiến
trình phát triển kinh tế xã hội. Nếu không có dự án, nền kinh tế sẽ khó nắm
bắt được các cơ hội phát triển. Những công trình thế kỷ của nhân loại trên thế
giới luôn là những minh chứng về tầm quan trọng của dự án. Dự án là căn cứ

quan trọng để quyết định bỏ vốn đầu tư, xây dựng kế hoạch đầu tư và theo dõi
quá trình thực hiện đầu tư.
Ngân hàng thương mại – một trong những nhà tài trợ chủ yếu cho các
dự án đầu tư thì nghiệp vụ mang lại lợi nhuận chủ yếu chính là hoạt động cho
vay. Cho vay để kiếm được lợi nhuận cũng là cơ sở để các ngân hàng thương
mại tiến hàng hoạt động huy động vốn. Nếu không có triển vọng mở rộng cho
vay thì các ngân hàng thương mại cũng không dám đẩy mạnh huy động vốn
để tránh rủi ro ứ đọng vốn. Do vậy, hoạt động thẩm định dự án đầu tư có ý
nghĩa rất quan trọng trong hoạt động cho vay nói riêng và toàn bộ hoạt động
kinh doanh nói chung của ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, thực tế thời gian
qua, công tác đầu tư cho vay các dự án của các NHTM đạt hiệu quả không
cao, Nguyên nhân chính xuất phát từ những yếu kém, chủ quan trong công tác
thẩm định. Hậu quả là nhiều dự án được lựa chọn đầu tư có hiệu quả thấp,
không trả được nợ cho ngân hàng, hoặc có khi bỏ qua các cơ hội tốt. Thời
gian qua đã xảy ra nhiều vụ việc đổ vỡ tín dụng gây thất thoát của Nhà nước
hàng chục ngàn tỷ đồng, làm ảnh hưởng không nhỏ tới nền kinh tế nói chung
và sự phát triển của từng doanh nghiệp, từng ngân hàng nói riêng.
Trước thực tế đó, đòi hỏi các NHTM không ngừng nâng cao chất lượng
tín dụng mà trọng tâm là chất lượng thẩm định dự án đầu tư. Điều này không
chỉ có ý nghĩa đối với sự tồn tại và phất triển của ngân hàng mà còn góp phần
tiết kiệm vốn cho toàn xã hội, thúc đẩy mở rộng, phát triển nền kinh tế.


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, sau một thời gian thực
tập tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - chi nhánh Nam Hà Nội, em đã chọn
đề tài : “Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án

vay vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - chi nhánh Nam Hà Nội”
làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề của em có những nội dung
chính sau:
- Chương I: Thực trạng hoạt động thẩm định dự án vay vốn tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển - chi nhánh Nam Hà Nội
- Chương II: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án vay vốn
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - chi nhánh Nam Hà Nội
Do trình độ và kinh nghiệm bản thân còn nhiều hạn chế, nên chuyên đề
của em còn nhiều thiếu sót, em rất mong sự góp ý từ phía các thầy cô giáo để
em có thể hoàn thiện kiến thức cũng như chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Nguyễn Thị Ái
Liên cùng toàn bộ tập thể cán bộ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - chi nhánh
Nam Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong suốt quá
trình hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3

CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY
VỐN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH
NAM HÀ NỘI
1.1. Khái quát về BIDV Nam Hà Nội.
1.1.1. Quá trình hoạt động và phát triển.
1.1.1.1. Quá trình hình thành
Trong quá trình hoạt động, chi nhánh đã trải qua các thời kỳ với những tên gọi và
nhiệm vụ khác nhau:
- Chi điểm I Tương Mai - Chi hàng kiến thiết Hà Nội (từ 31/10/1963): Trong

thời kỳ chiến tranh (1963-1975) Chi điểm I vừa tổ chức lực lượng chiến đấu vừa
đảm bảo cung ứng vốn phục vụ các công trình thuộc quận Hai Bà Trưng, Nam Hà
Nội và huyện Thanh Trì. Thời kỳ phát triển kinh tế, thống nhất đất nước (19751985) chi nhánh tiếp tục nhiệm vụ cung ứng vốn, phục hồi và phát triển kinh tế thủ
đô. Nhiệm vụ chủ yếu của chi nhánh là cấp phát vốn đầu tư xây dựng cho các công
trình xây dựng trong khu vực, cho vay đầu tư xây dựng theo kế hoạch nhà nước cho
các đơn vị thuộc các ngành trên địa bàn.
- Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và xây dựng huyện Thanh Trì (từ T12/1986):
Đây là thời kỳ Đảng và Nhà nước ta thực hiện xóa bỏ cơ chế hành chính tập trung
quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định
hướng Xã hội chủ nghĩa (XHCN). Tháng 12/1986, chi nhánh được đổi tên thành chi
nhánh Ngân hàng Đầu tư và xây dựng huyện Thanh Trì trực thuộc Ngân hàng Đầu
tư và xây dựng Hà Nội. Chi nhánh được giao nhiệm vụ tiếp tục cấp phát vốn và cho
vay đầu tư cho các công trình thuộc quận Hai Bà Trưng, Nam Hà Nội và Huyện
Thanh Trì
- Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển huyện Thanh Trì (từ T12/1991):
Chi nhánh tiếp tục cấp phát và cho vay theo KHNN các công trình thủy lợi, xây
dựng cải tạo môi trường, các công trình nông lâm nghiệp, cho vạy vốn lưu động
phục vụ các đơn vị thi công xây lắp. Thời kỳ 1995-2005: hệ thống BIDV chuyển từ
Ngân hàng cấp phát sang Ngân hàng thương mại với nhiệm vụ kinh doanh tiền tệ,
tín dụng và dịch vụ Ngân hàng. Tháng 7/2004 chi nhánh triển khai dự án hiện đại
hóa ngân hàng, đã kiện toàn bộ máy lãnh đạo, trưởng phó các phòng ban. CBCNV
tăng lên 52 người, máy móc trang thiết bị đã tạo đà cho chi nhánh phát triển mạnh
các hoạt động ngân hàng.


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

-

4


Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Nam Hà Nội: Ngày 1/11/2005,

chi nhánh cấp 2 Ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Thanh Trì đã được nâng
cấp lên thành Chi nhánh cấp 1 Ngân hàng đầu tư và phát triển Nam Hà Nội. Hệ
thống cơ sở vật chất được nâng cấp, công nghệ mới được áp dụng cùng sự mở rộng
về nhân lực (hiện nay đã có 106 nhân viên) nhằm giúp đẩy mạnh hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam.
1.1.1.2. Cơ cấu tổ chức
Giám đốc

Các
Phó Giám đốc

Phòng
QHKH

Tổ
điện
toán

QLRR

Tổ
tiền tệ
- kho
quỹ

Phòng
dịch

vụ
khách
hàng

Phòng
giao
dich I

Phòng
tổ
chức
hành
chính

Phòng
giao
dịch II

Phòng
giao
dịch
III

Phòng
kế
tổng
hợp

Điểm
giao

dịch
IV

Phòng
kế toánTC

Điểm
giao
dịch V

Bảng 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức BIDV-Nam Hà Nội
1.1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ
Nhiệm vụ cơ bản của các phòng trong BIDV Nam Hà Nội hiện nay như
sau:
- Phòng QHKH: có nhiệm vụ quan hệ trực tiếp với các khách hàng có nhu cầu
tín dụng, nắm giữ các dự liệu và các khoản tín dụng, đảm bảo cơ sở về khách hàng
cũng như các khoản tín dụng. Làm đề xuất gửi phòng QLRR xét duyệt


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

-

5

Phòng QTTD : chịu trách nhiệm về tính đúng đắn và đầy đủ của hồ sơ trước

khi thực thi các nghiệp vụ tín dụng.
- Tổ Quản lý và dịch vụ kho quỹ: có nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ tiền tệ,
kho quỹ: Quản lý nghiệp vụ của chi nhánh; thu – chi tiền mặt; Quản lý vàng bạc,

kim loại quý, đá quý; Quản lý chứng chỉ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp; thực hiện
xuất nhập tiền mặt để đảm bảo thanh khoản tiền mặt cho chi nhánh, thực hiện các
dịch vụ tiền tệ, kho quỹ cho khách hàng.
- Phòng dịch vụ khách hàng: có chức năng xử lý các giao dịch đối với khách
hàng, mua bán ngoại tệ ngay với khách hàng, mở tài khoản tiền gửi. Tách làm 2
phòng phục vụ các đối tuợng khách hàng chuyên biệt, thứ nhất là Dịch vụ khách
hàng Doanh nghiệp và thứ 2 là phòng Dịch vụ khách hàng cá nhân
- Phòng kế hoạch tổng hợp: Phòng kế hoạch nguồn vốn chịu trách nhiệm tổ
chức thu thập thông tin, nghiên cứu thị trường, phân tích môi trường kinh doanh;
xây dựng chiến lược kinh doanh, các chính sách kinh doanh, chính sách marketing,
chính sách khách hàng, chính sách lãi suất, chính sách huy động vốn… ;Lập, theo
dõi, kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh, xây dựng chương trình hành
động để thực hiện kế hoạch kinh doanh của BIDV Nam Hà Nội; Tổ chức quản lý
hoạt động huy động vốn, cân đối vốn và các quan hệ vốn của BIDV Nam Hà Nội,
nghiên cứu phát triển, lựa chọn, ứng dụng sản phẩm mới về huy động vốn.
- Phòng QLRR: Có nhiệm vụ thẩm định các dự án cho vay, bảo lãnh (trung,
dài hạn) và các khoản tín dụng ngắn hạn vượt mức phán quyết của Trưởng phòng
Tín dụng; tham gia ý kiến về quyết định cấp tín dụng đối với các dự án trung, dài
hạn và các khoản tín dụng ngắn hạn vượt mức phán quyết của Trưởng phòng Tín
dụng.
- Phòng Kế toán & TTQT: có nhiệm vụ: Tổ chức, hướng dẫn thực hiện và
kiểm tra công tác hoạch toán kế toán và chế độ báo cáo kế toán của các phòng và
các đơn vị trực thuộc; Hậu kiểm các chứng từ thanh toán của các phòng tại BIDV
Nam Hà Nội; Lập và phân tích các báo cáo tài chính, kế toán của BIDV Nam Hà
Nội; Cung cấp thông tin về tình hình tài chính và các chỉ tiêu thanh khoản của
BIDV Nam Hà Nội; Phân tích và đánh giá tài chính, hiệu quả kinh doanh của các
phòng, các đơn vị trực thuộc và toàn BIDV Nam Hà Nội; Thực hiện nộp thuế, trích
lập và quản lý sử dụng các quỹ; Thực hiện kế hoạch chi tiêu nội bộ;Tham mưu cho
Giám đốc về thực hiện chế độ tài chính, kế toán. Và - Phòng Kế toán & thanh toán
quốc tế: có nhiệm vụ thực hiện các tác nghiệp trong tài trợ thương mại phục vụ các



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

6

giao dịch thanh toán xuất nhập khẩu cho khách hàng; Mở các L /C có ký quỹ 100%
vốn của khách hàng, thực hiện đối ngoại với khách hàng nước ngoài và là đầu mối
cung cấp các thông tín đối ngoại.
- Tổ điện toán: Quản lý mạng, quản lý hệ thống phân quyền truy cập, kiểm
soát theo quyết định của Giám đốc, quản lý hệ thống máy móc thiết bị tin học tại
BIDV Nam Hà Nội, đảm bảo an toàn thông suốt mọi hoạt động của BIDV Nam Hà
Nội; Hướng dẫn, đào tạo, hỗ trợ các đơn vị trực thuộc BIDV Nam Hà Nội vận hành
hệ thống tin học phục vụ kinh doanh, quản trị điều hành của BIDV Nam Hà Nội. Tổ
điện toán trực thuộc phòng Kế hoạch tổng hợp
- Phòng Giao dịch, Điểm giao dịch : Chịu trách nhiệm xử lý các giao dịch đối
với khách hàng là cá nhân và các TCKT khác; Mở tài khoản tiền gửi, tiền vay cho
khách hàng, chịu trách nhiệm xử lý các yêu cầu của khách hàng về tài khoản hiện
tại và tài khoản mới; Thực hiện giao dịch nhận tiền gửi và rút tiền bằng nội, ngoại
tệ, thực hiện cho vay phát hành bảo lãnh trong phạm vi uỷ quyền của Giám đốc;
thực hiện thu theo quy định; xử lý gia hạn nợ, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn,
chuyển nợ quá hạn, thực hiện các biện pháp thu nợ; các giao dịch thu đổi và mua
bán ngoại tệ giao ngay đối với các khách hàng theo thẩm quyền được Giám đốc
giao; các giao dịch thanh toán, chuyển tiền, bán thẻ ATM, thẻ tín dụng,… cho
khách hàng; Tiếp nhận các thông tin phản hồi từ khách hàng; duy trì và kiểm soát
các giao dịch đối với khách hàng; tiếp thị sản phẩm dịch vụ đối với khách hàng.
- Phòng tổ chức – hành chính: Quản lý, theo dõi, bảo mật hồ sơ lý lịch, nhận
xét cán bộ nhân viên, các chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm của cán bộ nhân viên;
tổ chức quản lý lao động, ngày công lao động, thực hiện nội quy cơ quan; Xây dựng
và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo của BIDV Nam Hà Nội, bố trí cán bộ nhân

viên tham dự các khoá đào tạo theo quy định; Tham mưu cho Giám đốc và hướng
dẫn cán bộ thực hiện các chế độ chính sách, việc tổ chức, sắp xếp bố trí nhân sự phù
hợp với tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn của mỗi người và yêu cầu của BIDV Nam
Hà Nội; lập kế hoạch và tổ chức tuyển dụng nhân sự theo yêu cầu của hoạt động
BIDV Nam Hà Nội; thay mặt Giám đốc trong phạm vi được uỷ quyền.
1.1.2. Thực trạng hoạt động huy động và sử dụng vốn tại BIDV Nam Hà Nội
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
* Tính đến 31/12/2009, nguồn vốn huy động đạt 2.570 tỷ đồng, đạt 103% kế
hoạch (KH: 2.500 tỷ đồng), tăng 25% so với năm 2008, cụm động lực phía bắc
tăng 5,1%, khối chi nhánh tăng 14,8%. Trong đó:


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

7

- Nguồn vốn huy động (không kể tiền gửi các TCTD, kho bạc và tiền vay các
tổ chức khác) là 2.488 tỷ đồng, tăng 30,6% so với năm 2008.
- Nguồn vốn huy động bình quân là: 2.376 tỷ đồng, tăng 46% so với năm
2008, đạt 102% kế hoạch (KH 2.320 tỷ đồng).
* Về cơ cấu nguồn vốn tính đến 31/12/2009:
- Tiền gửi của ĐCTC là 433 tỷ đồng, đạt 103% kế hoạch (KH: 420 tỷ
đồng), tăng 12% so với năm 2008.
- Tiền gửi của Doanh nghiệp là 755 tỷ đồng, đạt 108% kế hoạch (KH: 700
tỷ đồng), tăng 28% so với năm 2008.
- Tiền gửi của tư nhân, cá thể là 1.382 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch (KH:
1.380 tỷ đồng), tăng 29% so với năm 2008.
- Tiền gửi của KBNN: 82 tỷ đồng, giảm 57 tỷ đồng so với năm 2008.
- Nguồn vốn huy động VND là 2.313 tỷ đồng, đạt 98% kế hoạch (KH:
2.350 tỷ đồng), tăng 32% so với năm 2008.

Nguồn vốn huy động trung dài hạn đạt 682 tỷ đồng
* Phân tích tình hình huy động vốn:
- Trong năm 2009, chi nhánh tiếp tục tiến cận được với những khách hàng là
các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức kinh tế và đã huy động được một
lượng tiền gửi lớn
- Tiền gửi Tổ chức kinh tế tăng cao, trong đó lượng tiền gửi chủ yếu tập
trung vào một số tổ chức lớn như Bảo hiểm, Công ty mua bán nợ và một số doanh
nghiệp có nguồn tiền dồi dào như Cty Tasco, Cty Phân lân nung chảy Văn Điển,
Tcty Lâm nghiệp…
- Tiền gửi dân cư chiếm tỷ trọng cao, chiếm 54% tổng nguồn huy động –
tăng 29% so với năm 2008.
- Chi nhánh đã kết hợp nhiều hình thức huy động vốn linh hoạt từ việc huy
động trực tiếp tại các phòng giao dịch của chi nhánh đến việc tổ chức huy động vốn
lưu động tại địa bàn dân cư, huy động từ các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính,...
- Cơ cấu huy động: huy động bằng VND vẫn chiếm tỷ lệ cao (90% trên tổng
nguồn), huy động trung dài hạn chiếm tỷ trọng 27% tổng nguồn, tăng 22% so với
năm 2008.
- Việc giới thiệu tới các doanh nghiệp, tổ chức có nguồn tiền gửi lớn về sản
phẩm lãi suất phân tầng theo số dư tiền gửi chưa đem lại hiệu quả do nguồn tiền của
các doanh nghiệp trên địa bàn không lớn.


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

8

- Mạng lưới huy động còn mỏng, hiện ngoài trụ sở chính, chi nhánh có 4 phòng
giao dịch. Chi nhánh đang nghiên cứu địa bàn, dự kiến trong thời gian tới mở thêm
các địa điểm huy động theo đúng kế hoạch về lộ trình phát triển mạng lưới để tiếp
cận và phục vụ tới mọi bộ phận khách hàng dân cư và tổ chức trên địa bàn.

1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn
T
T
I
1

Chỉ tiêu

Huy động vốn
Huy động vốn cuối kỳ
- Trong đó huy động vốn VND
2
Huy động vốn từ các ĐCTC
3
Huy động vốn doanh nghiệp
4
Huy động vốn tư nhân, cá thể
5
Huy động vốn bình quân
II Tín dụng
6
Dư nợ tín dụng cuối kỳ
6.1 Dư nợ CK cho vay các DN
6.2 Dư nợ CK cho vay KH cá nhân,
hộ gia đình
7
Dư nợ tín dụng bình quân
Chất lượng tín dụng
8
Tỷ lệ nợ xấu

9
Tỷ lệ nợ nhóm II/TDN
10 Thu nợ hạch toán ngoại bảng
Cơ cấu tín dụng
11 Tỷ trọng dư nợ bán lẻ/ TDN
12 Tỷ lệ dư nợ TDH/TDN
13 Tỷ lệ dư nợ NQD/ TDN
14 Tỷ lệ dư nợ có TSĐB/ TDN
III Thu dịch vụ ròng
15 Thu dịch vụ ròng
IV Chênh lệch thu chi
16 CL thu chi (gồm thu nợ HTNB,
trước DPRR)
17 CL thu chi thực BQ/người
IV Các chỉ tiêu khác
18 Doanh thu khai thác phí BH
19 Phí hoa hồng BH

TH
2008

TH năm 2009
TH
KH
31/12/2
2009
009

2.044
1.758

385
592
1.068
1.626

2.570
2.313
433
755
1.382
2.376

1.126
1094.4

% tt
so 2008

%
HT KH

2.500
2.350
420
700
1.380
2.320

25%
32%

12%
28%
29%
46%

103%
98%
103%
108%
100%
102%

1.410
1.362,3

1.400
1.362

25%
24%

100% (*)
100%

31.6

47,7

38


51%

126%

933

1.386

1.370

48%

101%

2,95% 1,71%
26,59% 10,4%
12,426 2,549

3.4%
19%
2,521

2,8%
39%
75%
68,5%

3,4%
54,6%
81,1%

66,9%

2,7%
56%
81%
65%

12,6

18,9

18

53

47,8

40

120%

0,546

0,451

-

-

1,114


1,372
0,019

1,300
0,016

101%

50%

23%

105%

106%
119%


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

9

T
T

Chỉ tiêu

TH
2008


20
21
22
23

Trích DPRR
Tỷ lệ giảm dư lãi treo năm KH
Định biên lao động
Lợi nhuận trước thuế

23
288%
102
30

TH năm 2009
TH
KH
31/12/2
2009
009
5
5
248%
-10%
112
110
41,9
-


% tt
so 2008

%
HT KH
100%

110%
40%

102%
-

Bảng 1.2: Chỉ tiêu sử dụng vốn của chi nhánh năm 2009
(*): Do Ngân hàng Nhà nước tăng tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
liên ngân hàng từ ngày 26/11/2009 nên dư nợ ngoại tệ tại chi nhánh quy đổi VND
tăng 14 tỷ đồng. Theo hướng dẫn của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam tại công văn số
6791 /CV-QLTD4 ngày 30/11/2009 về việc giới hạn tín dụng năm 2009 do biến
động tỷ giá được tính ngoài giới hạn đã giao cho chi nhánh. Do vậy dư nợ đến
31/12/2009 sau khi trừ tỷ giá còn 1.396 tỷ đồng.
1.1.2.3. Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn
Với những biến động không thuận của thị trường tài chính tiền tệ, hoạt động
kinh doanh ngân hàng năm 2009 gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên với sự đoàn kết và
thống nhất cao của tập thể người lao động, phát huy những kết quả đã đạt được
trong năm 2009, dưới sự chỉ đạo điều hành đúng đắn của ban lãnh đạo cùng với nỗ
lực phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên, Chi nhánh Nam Hà Nội đã hoàn
thành xuất sắc các chỉ tiêu KHKD năm 2009. Trong năm qua, hoạt động kinh doanh
của chi nhánh đã tạo được kết quả cao, tạo được tiền đề cho việc tăng trưởng những
năm tiếp theo, thể hiện:

- Chi nhánh đã có sự tăng trưởng nhanh và đều về quy mô: nguồn vốn và tín
dụng, dưới sự điều hành của Ban lãnh đạo với quan điểm tích cực tiếp thị các khách
hàng tiền gửi, các khách hàng tiền vay lớn, có uy tín – vận dụng tốt mối quan hệ
công chúng PR. Biến những khó khăn của thị trường thành cơ hội để thu hút các
khách hàng mới, đặc biệt các khách hàng tốt hoạt động tại chi nhánh
- Chi nhánh đã hoàn thành xuất sắc kế hoạch kinh doanh được giao. Nguồn
vốn tăng trưởng an toàn, vũng chắc; Tín dụng được tăng cường kiểm soát, đảm bảo
tăng trưởng an toàn, hiệu quả. Các dịch vụ truyền thống được phát huy với hiệu quả
cao, các dịch vụ mới từng bước được khẳng định và đóng góp chung vào hiệu quả
kinh doanh của chi nhánh.


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

10

- Các chỉ tiêu về chất lượng tín dụng ở mức an toàn, chi nhánh đã bằng nhiều
biện pháp tích cực tận thu nợ hạch toán ngoại bảng, nợ xấu, nợ quá hạn, phối hợp
với doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn để hoàn vốn cho ngân hàng và tiếp tục phát
triển sản xuất kinh doanh. Trong năm 2009, do những biến động bất lợi của thị
trường nên một số doanh nghiệp gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
tuy nhiên tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn tại chi nhánh duy trì ở mức thấp (1,71%), thu nợ
hạch toán ngoại bảng được 2,549 tỷ đồng (kế hoạch giao là 2.521 tỷ đồng).
- Chi nhánh tiếp tục thực hiện nghiêm túc việc phân loại nợ theo Điều 7 QĐ
493, năm 2009 chi nhánh đã trích DPRR là 5 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch giao. Lợi
nhuận trước thuế là 41,9 tỷ đồng.
- Năng suất lao động chung tăng cao so với năm 2009, trong đó huy động
vốn bình quân đầu người tăng 25%, thu dịch vụ bình quân đầu người tăng 40%.
1.2. Thực trạng thẩm định dự án vay vốn đầu tư tại Ngân hàng
1.2.1. Căn cứ để thẩm định dự án

- Căn cứ Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống
đốc NHNN về việc ban hành Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng; các
quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN;
- Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn của Tổng Giám đốc Ngân hàng ĐT&PT
Việt Nam về nghiệp vụ cho vay
1.2.2. Quy trình thẩm định
Lưu đồ quy trình thẩm định dự án đầu tư - BIDV Nam Hà Nội
Phòng tín dụng
Cán bộ thẩm định
Trưởng phòng thẩm định


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

11

Đưa yêu cầu, giao hồ
sơ vay vốn

Tiếp nhận hồ sơ

Kiểm tra
sơ bộ hồ


Chưa đủ cơ sở để thẩm định

Nhận hồ sơ để thẩm
định


Bổ sung, giải trình

Chưa


Thẩm
định

Lập báo cáo thẩm định

Chưa đạt yêu cầu

Kiểm tra,
kiểm soát
Đạt

Nhận lại hồ sơ và kết quả thẩm
định

Lưu hồ sơ, tài liệu

Bảng 1.3: Quy trình thẩm định dự án vay vốn tại BIDV - Nam Hà Nội
Trình tự thực hiện thẩm định dự án đầu tư (DAĐT) được tiến hành qua các bước
chính như sau:
1. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ dự án xin vay vốn: nếu hồ sơ vay vốn chưa có
đủ cơ sở để thẩm định thì chuyển lại để CBTD hướng dẫn khách hàng hoàn chỉnh,


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


12

bổ sung hồ sơ; nếu đã đủ cơ sở thẩm định thì ký giao nhận hồ sơ vào Sổ theo dõi và
giao hồ sơ cho cán bộ trực tiếp thẩm định.
2. Trên cơ sở đối chiếu các quy định , thông tin có liên quan và các nội dung
yêu cầu (hoặc tham khảo) được quy định tại các hướng dẫn thuộc Quy trình này,
CBTĐ tổ chức xem xét, thẩm định dự án đầu tư và khách hàng xin vay vốn. Nếu
cần thiết, đề nghị CBTD hoặc khách hàng bổ sung hồ sơ hoặc giải trình rõ thêm.
3. CBTĐ lập báo cáo thẩm định dự án đầu tư trình Trưởng phòng thẩm định
xem xét.
4. Trưởng phòng thẩm định kiểm tra, kiểm soát về nghiệp vụ, thông qua
hoặc yêu cầu CBTĐ chỉnh sửa, làm rõ các nội dung.
CBTĐ hoàn chỉnh nội dung Báo cáo thẩm định trình Trường phòng thẩm định
thông qua, lưu hồ sơ tài liệu cần thiết và gửi trả hồ sơ kèm báo cáo thẩm định cho
Trưởng phòng tín dụng.
1.2.3. Phương pháp thẩm định
Chi nhánh đã áp dụng nhiều phương pháp thẩm định kết hợp với kinh nghiệm của
từng cá nhân đội ngũ cán bộ thẩm định. Hiện nay Ngân hàng Đầu tư phát triển - chi
nhánh Nam Hà Nội đã áp dụng những phương pháp thẩm định cụ thể sau:
1.2.3.1. Phương pháp thẩm định theo trình tự
Phương pháp này được tiến hành theo 1 trình tự từ tổng quát đến chi tiết:
- Thẩm định tổng quát: cán bộ thẩm định tiến hành kiểm tra khái quát các nội
dung cơ bản của hồ sơ về dự án mục tiêu. Sau khi xem xét khái quát, cán bộ thẩm
định sẽ đưa ra quyết định có tiếp tục tiến hành thẩm định dự án hay không, tránh
được việc lãng phí thời gian.
- Thẩm định chi tiết: là quá trình cán bộ thẩm định tiến hành xem xét dự án một
cách tỷ mỷ, khoa học và khách quan tất cả các nội dung dự án từ khía cạnh pháp lý,
thị trường, kỹ thuật, tổ chức quản lý tài chính….Mỗi nội dung xem xét đều đều đưa
ra ý kiến đánh giá đồng ý hay cần sửa đổi thêm hoặc không chấp nhận được. Nếu
một số nội dung cơ bản bị bác bỏ thì có thể bác bỏ toàn bộ dự án mà không cần đi

vào thẩm định các nội dung tiếp theo, từ đó đưa ra quyết định có tham gia dự án hay
không. Phương pháp thẩm định này được thể hiện rõ rét trong quá trình thẩm định
của cán bộ ngân hàng. Cán bộ thẩm định phải tuân thủ đúng trình tự các bước như
trong quy trình thẩm định. Khi gặp vướng mắc trong cách giải quyết đến vấn đề có
liên quan phải hoàn thành từng bước mới được phép chuyển sang bộ phận khác xử


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

13

lý, bởi mỗi phòng ban được đặt ra đều có những chức năng, nhiệm vụ cụ thể và có
khả năng đảm nhiệm chức trách của mình.
1.2.3.2. Phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu
Đây là phương pháp thẩm định cơ bản nhất thường xuyên được áp dụng cho
quá trình thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại chi nhánh. Nội dung của phương pháp
này là so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu hiệu quả của dự án so với những dự án đã thực
hiện việc cấp vay vốn của chi nhánh trong thời gian trước, so sánh với các chuẩn
mực luật pháp quy định, các tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật thích hợp theo
thông lệ quốc tế cũng như các kinh nghiệm thực tế, dựa vào đó để lựa chọn phương
án tối ưu. Nó có điểm tối ưu là nhanh gọn, có độ chính xác cao nên nhìn chung
phương pháp này luôn được áp dụng đầu tiên khi thực hiện dự án
1.2.3.3. Phương pháp phân tích độ nhạy
Phương pháp này thường được dùng để xác định tính vững chắc về hiệu quả về
tài chính của dự án. Phân tích độ nhạy xem xét mức độ nhạy cảm của dự án đối với
sự biến động của các yếu tố có liên quan. Qua đó cho biết dự án nhạy cảm với các
yếu tố nào, đề từ đó có biện pháp quản lý trong thực hiện. Đối với các định chế tài
chính như ngân hàng, phương pháp này cho phép lựa chọn được những dự án có độ
an toàn cao, cho những kết quả dự tính cũng như đánh giá được tính vững chắc của
các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự an. Đối với phương pháp này, phải xác định

được gây ảnh hưởng đến những chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án. Sau đó dự
kiến một số tình huống bất trắc có thể xảy ra trong tương lai theo chiều hướng xấu
đối với dự án như vượt chi phí đầu tư, giá thành yếu tố đầu vào tăng, giá thành sản
phẩm giảm, chính sách thuế thay đổi theo hướng bất lợi… đánh giá tác động của
các yếu tố đó đến hiệu quả tài chính của dự án. Mức độ sai lệch so với dự kiến của
các yếu tố đó trong tình huống xấu sảy ra thường được chon từ 10% đến 20% dựa
trên cơ sở phân tích những tình huống đó đã xảy ra trong quá khứ, hiện tại và dự
báo trong những năm tương lai.

1.2.3.4. Phương pháp dự báo
Hoạt động đầu tư là hoạt động mang tính lâu dài. Do đó việc vận dụng phương
pháp dự báo để đánh giá chính xác tính khả thi của dự án là vô cùng quan trọng.


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

14

Nội dung của phương pháp này là sử dụng số liệu điều tra thống kê và vận dụng các
phương pháp dự báo thích hợp để điều tra cung cầu về sản phẩm của dự án, về giá
cả sản phẩm, thiết bị, nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào khác ảnh hưởng trực
tiếp đến tính khả thi của dự án. Các phương pháp dự báo thường được sử dụng là:
phương pháp ngoại suy thống kê, phương pháp định mức, phương pháp lấy ý kiến
chuyên gia
1.2.3.5. Phương pháp triệt tiêu rủi ro
Do đặc điểm của đầu tư và dự án đầu tư là tập hợp các yếu tố được dự kiến
trong tương lai, có thời gian thực hiện dự án và khai thác dự án thường rất dài nên
khi thực hiện dự án không tránh khỏi những rủi ro ngoài ý muốn. Vì vậy, để đảm
bảo việc cho vay của mình đạt hiệu quả, chi nhanh đã sử dụng phương pháp triệt
tiêu rủi ro để có thể đưa ra các biện pháp phòng chống thích hợp để hạn chế rủi ro ở

mức thấp nhất. Biện pháp thường được sử dụng nhiều là quy định bắt buộc phải tổ
chức đấu thầu, mua bảo hiểm xây dựng, bảo lãnh hợp đồng…
1.2.4. Nội dung thẩm định
1.2.4.1. Thẩm định khách hàng vay vốn
Sau khi cán bộ phòng QHKH ( quan hệ khách hàng ) tiếp nhận nhu cầu sử dụng các
sản phẩm dịch vụ của BIDV Nam Hà Nội từ khách hàng. Cán bộ QHKH thực hiện
nghiên cứu, thẩm định theo các nội dung sau:
Đánh giá chung về KH
+ Đánh giá lịch sử quá trình hình thành của khách hàng
+ Đánh giá tư cách và năng lực pháp lý
+ Đánh giá mô hình tổ chức, bố trí lao động của doanh nghiệp
+ Quản trị điều hành của ban lãnh đạo
+ Đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng
+ Phân tích tình hình quan hệ với ngân hàng
+ Phân tích hoạt động và triển vọng của khách hàng
- Thẩm định tình hình tài chính của KH
- Chấm điểm tín dụng của KH ( thực hiện theo Hướng dẫn của Hệ thống xếp
hạng tín dụng nội bộ) để áp dụng chính sách khách hàng. Ngoài ra, Chi nhánh
tham khảo thêm thông tin từ Trung tâm thông tin tín dụng để đánh giá khách
hàng.
Phân tích đánh giá về phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư, khả năng
vay trả của KH để xác định hình thức cấp tín dụng phù hợp.


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

15

+ Đánh giá sơ bộ các nội dung chính của phương án sản xuất kinh doanh.
+ Phân tích tính khả thi

+ Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và yếu tố đầu vào
+ Đánh giá nhu cầu sản phẩm, hàng hóa và các yếu tố đầu ra của dự án kinh doanh
+ Phương án tiêu thụ và mạng lưới phân phối
+ Chính sách bán hàng : Chính sách khếch trương đối với việc tăng doanh thu bán
hàng.
+ Tính toán hiệu quả tài chính, khả năng trả nợ của dự án đầu tư/ phương án sản
xuất kinh doanh
Đánh giá tài sản đảm bảo theo quy định về giao dịch bảo đảm của BIDV
Đánh giá toàn diện rủi ro và các biện pháp phòng ngừa : Rủi ro từ khách quan,
rủi ro từ chủ quan của KH, rủi ro từ BIDV, các biệp pháp phòng ngừa rủi ro của
KH, các biện pháp phòng ngừa rủi ro của NH( ngân hàng )
Lập báo cáo đề xuất tín dụng.
Việc phê duyệt cấp báo cáo đề xuất tín dụng do chính cán bộ quan hệ khách hàng
thực hiện, cán bộ QHKH sau khi đánh giá tổng quan về khách hàng, về tình hình tài
chính, phương án sản xuất kinh doanh, việc tuân thủ theo đúng trình tự bước đầu
lựa chọn được những khách hàng tiềm năng, có phương án sản xuất kinh doanh khả
thi và đủ khả năng trả nợ, như vậy phần nào hạn chế được rủi ro trong dự án cho
vay. Và thể hiện được trách nhiệm của cán bộ QHKH với nhiệm vụ và sự cẩn trọng
của mình và phối hợp với cấp trên.
1.2.4.2. Thẩm định nội dung dự án vay vốn
Thông thường việc đánh giá sự cần thiết phải đầu tư cũng cần phải tuỳ thuộc
vào tính chất, mục tiêu đầu tư dự án. Đối với các dự án đầu tư mới, căn cứ vào
chiến lược/quy hoạch phát triển ngành, phát triển của địa phương, chiến lược đầu tư
của Công ty và cân đối cung - cầu, năng lực, kinh nghiệm kinh doanh của Chủ đầu
tư, cơ hội/thời điểm đầu tư, sản phẩm của dự án… để quyết định việc đầu tư. Tuy
nhiên, đối với các dự án đầu tư mở rộng, nâng cao năng lực sản xuất, chuyển đổi
công nghệ… ngoài những căn cứ trên cần dựa vào các thông tin, căn cứ về: tình
hình SXKD, khả năng hoạt động, tình hình vay và trả nợ vay với các tổ chức tín
dụng, tình hình tiêu thụ sản phẩm, hiệu quả hoạt động của dây chuyền hiện tại để
đánh giá.

Ngoài ra, có thể xem xét/đánh giá sơ bộ một số nội dung:
Mục tiêu đầu tư dự án đã phù hợp hay không: nếu ở mức khiêm


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

16

tốn quá so với năng lực tài chính, yêu cầu thị trường thì việc đầu tư có trở nên lãng
phí hay không? Ở mức quá tham vọng thì khả năng đứng vững của dự án trên thị
trường ntn?
Lựa chọn quy mô, hình thức đầu tư: có phù hợp với khả năng mở
rộng thị phần, yêu cầu thị trường, khả năng chiếm lĩnh/thâm nhập vào thị trường
trong thời gian nhất định hay không?
Quy mô: dự án, tổng mức đầu tư cơ cấu vốn phù hợp chưa?
Tiến độ triển khai: Việc thực hiện dự án có những yếu tố nào ảnh
hưởng/trở ngại đến tiến độ đầu tư dự án, việc xây dựng tiến độ có ảnh hưởng đến
lợi thế cạnh tranh của sản phẩm. Chú ý đến những dự án chịu sự chi phối nhiều bởi
cơ hội đầu tư: SX VLXD (xi măng, gạch ốp lát,…), cơ sở hạ tầng giao thông,
chuyển giao quyền thu phí, đầu tư bất động sản…
Các nội dung trên sẽ tiếp tục được đánh giá/phân tích cụ thể tại các phần sau.
Việc đánh giá ở phần này chỉ mang tính chất tổng quát để thấy được những đánh giá
khái quát về dự án. Đây là những cơ sở khái quát để có thể thấy rõ được những
thuận lợi, khó khăn của dự án và là cơ sở để các TCTD quyết định việc đầu tư dự án
có hợp lý không. Nếu hợp lý, tiếp tục phân tích các nội dung trên cụ thể trong các
phần ở dưới đây:
1.2.4.2.1. Sự cần thiết phải đầu tư
Đối với bất kỳ dự án nào, việc phân tích, đánh giá nhằm làm rõ được sự cần
thiết phải đầu tư là xuất phát điểm để tiếp tục hoạch định các nội dụng khác: Lựa
chọn hình thức đầu tư, địa điểm, quy mô, thời điểm, các giải pháp công nghệ, thiết

bị để đánh giá, lựa chọn dự án, lĩnh vực, quy mô đầu tư phù hợp.
Thông thường việc đánh giá sự cần thiết phải đầu tư cũng cần phải tuỳ thuộc
vào tính chất, mục tiêu đầu tư dự án. Đối với các dự án đầu tư mới, căn cứ vào
chiến lược/quy hoạch phát triển ngành, phát triển của địa phương, chiến lược đầu tư
của Công ty và cân đối cung - cầu, năng lực, kinh nghiệm kinh doanh của Chủ đầu
tư, cơ hội/thời điểm đầu tư, sản phẩm của dự án… để quyết định việc đầu tư. Tuy
nhiên, đối với các dự án đầu tư mở rộng, nâng cao năng lực sản xuất, chuyển đổi
công nghệ… ngoài những căn cứ trên cần dựa vào các thông tin, căn cứ về: tình
hình SXKD, khả năng hoạt động, tình hình vay và trả nợ vay với các tổ chức tín
dụng, tình hình tiêu thụ sản phẩm, hiệu quả hoạt động của dây chuyền hiện tại để
đánh giá.
Ngoài ra, có thể xem xét/đánh giá sơ bộ một số nội dung:


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

17

Mục tiêu đầu tư dự án đã phù hợp hay không: nếu ở mức khiêm
tốn quá so với năng lực tài chính, yêu cầu thị trường thì việc đầu tư có trở nên lãng
phí hay không? Ở mức quá tham vọng thì khả năng đứng vững của dự án trên thị
trường ntn?
Lựa chọn quy mô, hình thức đầu tư: có phù hợp với khả năng mở
rộng thị phần, yêu cầu thị trường, khả năng chiếm lĩnh/thâm nhập vào thị trường
trong thời gian nhất định hay không?
Quy mô: dự án, tổng mức đầu tư cơ cấu vốn phù hợp chưa?
Tiến độ triển khai: Việc thực hiện dự án có những yếu tố nào ảnh
hưởng/trở ngại đến tiến độ đầu tư dự án, việc xây dựng tiến độ có ảnh hưởng đến
lợi thế cạnh tranh của sản phẩm. Chú ý đến những dự án chịu sự chi phối nhiều bởi
cơ hội đầu tư: SX VLXD (xi măng, gạch ốp lát,…), cơ sở hạ tầng giao thông,

chuyển giao quyền thu phí, đầu tư bất động sản…
Các nội dung trên sẽ tiếp tục được đánh giá/phân tích cụ thể tại các phần sau.
Việc đánh giá ở phần này chỉ mang tính chất tổng quát để thấy được những đánh giá
khái quát về dự án. Đây là những cơ sở khái quát để có thể thấy rõ được những
thuận lợi, khó khăn của dự án và là cơ sở để các TCTD quyết định việc đầu tư dự án
có hợp lý không. Nếu hợp lý, tiếp tục phân tích các nội dung trên cụ thể trong các
phần ở dưới đây.
1.2.4.2.2. Phân tích về thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu
ra của dự án
Thị trường tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án đóng vai trò rất quan
trọng, quyết định việc thành bại của dự án. Vì vậy, cán bộ quan hệ khách hàng/quản
lý rủi ro cần xem xét, đánh giá kỹ về phương diện này khi thẩm định dự án. Các nội
dung chính cần xem xét, đánh giá gồm:
* Đánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm của dự án
Dựa vào Quy hoạch phát triển ngành trên toàn quốc hoặc từng khu vực, địa
bàn và các số liệu, thông tin dự báo về tình hình sản xuất kinh doanh, nhu cầu tiêu
thụ sản phẩm trong và ngoài nước thu thập được từ các kênh thông tin, cán bộ quan
hệ khách hàng/quản lý rủi ro tiến hành phân tích, đánh giá những nội dung sau:
Phân tích quan hệ Cung - Cầu đối với sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án;
Định dạng sản phẩm của dự án;
Đặc tính nhu cầu đối với sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án. Tình hình sản
xuất, tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ thay thế đến thời điểm thẩm định dự án.


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

18

Xác định tổng nhu cầu hiện tại và dự đoán nhu cầu tương lai đối với sản phẩm,
dịch vụ đầu ra của dự án, ước tính mức tiêu thụ gia tăng hàng năm của thị trường

nội địa và khả năng xuất khẩu sản phẩm dự án trong đó lưu ý với mức độ gia tăng
trong quá khứ, khả năng sản phẩm dự án bị thay thế bởi các sản phẩm khác có cùng
công dụng.
Trên cơ sở phân tích quan hệ cung cầu, tín hiệu của thị trường đối với sản
phẩm dịch vụ đầu ra của dự án, đưa ra nhận xét về thị trường tiêu thụ đối với sản
phẩm, dịch vụ đầu tư của dự án, nhận định về sự cần thiết và tính hợp lý của dự án
đầu tư trên phương diện như:
Sự cần thiết đầu tư trong giai đoạn hiện nay;
Sự hợp lý của qui mô đầu tư, cơ cấu sản phẩm;
Sự hợp lý về việc triển khai thực hiện đầu tư (phân kỳ đầu tư, mức huy động
công suất thiết kế).
* Đánh giá về cung sản phẩm
Xác định năng lực sản xuất, cung cấp đáp ứng nhu cầu trong nước hiện tại của
sản phẩm dự án như thế nào, các nhà sản xuất trong nước đã đáp ứng được bao nhiêu
phần trăm? Phải nhập khẩu bao nhiêu? Việc nhập khẩu là do sản xuất trong nước chưa
đáp ứng được hay sản phẩm nhập khẩu có ưu thế cạnh tranh hơn.
Dự đoán biến động của thị trường trong tương lai khi có các dự án khác, đối
tượng khác cùng tham gia thị trường sản phẩm và dịch vụ đầu ra của dự án.
Sản phẩm nhập khẩu trong những năm qua, dự kiến khả năng nhập khẩu trong
thời gian tới;
Dự đoán ảnh hưởng của các chính sách xuất khẩu khi Việt Nam tham gia với
các nước trong khu vực và quốc tế (AFTA, WTO, APEC; Hiệp định thương mại
Việt - Mỹ,…) đến thị trường sản phẩm của dự án.
Đưa số liệu dự kiến về tổng cung, tốc độ tăng trưởng về tổng cung sản phẩm,
dịch vụ.
* Thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án
Trên cơ sở đánh giá tổng quan về quan hệ cung cầu sản phẩm của dự án, xem
xét, đánh giá về các thị trường mục tiêu của sản phẩm, dịch vụ đầu tư của dự án
thay thế hàng nhập khẩu, xuất khẩu hay chiếm lĩnh thị trường nội địa của các nhà
sản xuất khác. Việc định hướng thị trường này có hợp lý hay không ?.

Để đánh giá về khả năng đạt được các mục tiêu thị trường, cán bộ quan hệ
khách hàng/quản lý rủi ro cần thẩm định khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

19

đối với:


Thị trường nội địa

Hình thức, mẫu mã, kết cấu, chất lượng sản phẩm của dự án so với các sản
phẩm cùng loại trên thị trường thế nào, có ưu điểm gì không?
Sản phẩm có phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, xu hướng tiêu thụ hiện nay
hay không?
Giá cả so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường như thế nào, có cạnh tranh
hơn không, có phù hợp với xu hướng thu nhập, khả năng tiêu thụ hay không?


Thị trường nước ngoài

Những cơ chế, chính sách, quy định của Nhà nước đối với các sản phẩm xuất
khẩu: doanh nghiệp được phép xuất khẩu, sản phẩm, mẫu mã, khối lượng, giá trị,
tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh, đáp ứng các tiêu chuẩn về môi trường…
Sản phẩm có khả năng đạt các yêu cầu về tiêu chuẩn để xuất khẩu hay không
(tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh,…)
Quy cách, chất lượng, mẫu mã, giá cả có những ưu thế như thế nào so với các
sản phẩm cùng loại trên thị trường dự kiến xuất khẩu;

Thị trường dự kiến xuất khẩu có bị hạn chế bởi hạn ngạch không.
Sản phẩm cùng loại của Việt Nam đã thâm nhập được vào thị trường xuất
khẩu dự kiến này hay chưa, kết quả như thế nào?
Các đại lý, bạn hàng tiêu thụ sản phẩm đã có hoặc đang thiết lập ở thị trường
dự kiến xuất khẩu (nếu có)?
* Phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối
Xem xét, đánh giá trên các mặt:
Sản phẩm của dự án dự kiến được tiêu thụ theo phương thức nào, có cần hệ
thống phân phối không?
Mạng lưới phân phối của sản phẩm dự án đã được xác lập hay chưa? mạng
lưới phân phối có phù hợp với đặc điểm của thị trường hay không? Cần lưu ý trong
trường hợp sản phẩm là hàng tiêu dùng, mạng lưới phân phối đóng vai trò khá quan
trọng trong việc tiêu thụ sản phẩm nên cần được xem xét, đánh giá kỹ. Cán bộ quan
hệ khách hàng/quản lý rủi ro cũng phải ước tính chi phí thiết kế mạng lưới phân
phối khi tiến hành tính toán hiệu quả tài chính của dự án;
Phương thức bán hàng trả chậm hay trả ngay để dự kiến các khoản phải thu khi
tính toán nhu cầu vốn lưu động ở phần tính toán hiệu quả tài chính của dự án


×