Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Lý luận về tâm lý và phong cách lãnh đạo, thực trạng lãnh đạo quản lý ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.84 KB, 20 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................................1
NỘI DUNG...............................................................................................................................................................2
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÂM LÝ VÀ PHONG CÁCH NGƯỜI LÃNH ĐẠO..........................................2
1. Khái niệm về lãnh đạo và các yếu tố cấu thành của lãnh đạo.............................................................2
1.1. Khái niệm về lãnh dạo......................................................................................................................................3
1.2. Các yếu tố cấu thành của lãnh đạo...................................................................................................................3

2. Đặc điểm tâm lý và những điều cần tránh của người lãnh đạo...........................................................5
2.1. Đặc tính tâm lý của người lãnh đạo.................................................................................................................5
2.3. Những điều cần tránh trong phong cách người lãnh đạo................................................................................5

3. Một số vấn đề tâm lý liên quan đến lãnh đạo......................................................................................6
3.1. Tâm lý học quản lý...........................................................................................................................................6
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tâm lý công chức...................................................................................................6
3.3. Cần khắc phục những hiện tượng tâm lý tiêu cực trong quản lý....................................................................7

4. Phong cách lãnh đạo............................................................................................................................7
4.1. Phong cách lãnh đạo cơ bản.............................................................................................................................8
4.1.1. Sự lãnh đạo chuyên quyền......................................................................................................................8
4.1.2. Sự lãnh đạo dân chủ................................................................................................................................9
4.1.3. Sự lãnh đạo tự do.....................................................................................................................................9
4.2. Phong cách cách mạng và khoa học..............................................................................................................10
4.3. Những yếu tố hình thành và con đường rèn luyện, xây dựng phong cách làm việc của người cán bộ lãnh
đạo..........................................................................................................................................................................11
4.3.1. Những yếu tố hình thành phong cách làm việc khoa học....................................................................11
4.3.2. Con đường rèn luyện phong cách làm việc của người lãnh đạo..........................................................12

II. CƠ SỞ THỰC TIỄN LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ Ở VIỆT NAM.............................................................12
1. Nội dung phong cách người cán bộ lãnh đạo:...................................................................................13
1.1. Sự thống nhất giữa tính Đảng, tính nguyên tắc cao với sự năng động sáng tạo, nhạy cảm với cái mới.....13


1.2. Sự thống nhất giữa nhiệt tình cách mạng với tính trung thực, khách quan, khoa học.................................13
1.3. Sự thống nhất giữa cách làm việc dân chủ tập thể với tính quyết đoán và tinh thần trách nhiệm cá nhân
cao..........................................................................................................................................................................14
1.4. Sự thống nhất giữa nhận thức và hoạt động thực tiễn, lời nói đi đôi với việc làm......................................14
1.5. Sâu sát cơ sở, thường xuyên liên hệ mật thiết với nhân dân.........................................................................14
2.1. Nâng cao quan điểm lập trường và bản lĩnh chính trị:..................................................................................16
2.2. Nâng cao trình độ kiến thức:..........................................................................................................................17
2.3. Có phương pháp công tác tốt:........................................................................................................................17

KẾT LUẬN.............................................................................................................................................................18
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................19

LỜI MỞ ĐẦU
Những thắng lợi to lớn mà nhân dân ta đã giành được sau cách mạng
tháng 8 năm 1945 và qua hai cuộc kháng chiến chống kẻ thù xâm lược cũng
như những thành tựu trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam là
bằng chứng khẳng định tính tất yếu khách quan về sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam.


Tiểu luận Uy tín, phong cách lãnh đạo
Ngy nay trong thi k hi nhp kinh t quc t thỡ vic duy trỡ v
khng nh vai trũ lónh o ca ng ang ngy cng tr nờn cp thit hn
bao gi ht. Vic cng c, nõng cao uy tớn ca i ng cỏn b lónh o, qun
lý nc l mt tt yu. iu ú ó c ng xỏc nh thụng qua Ngh
quyt Trung ng 4 khúa XI. iu quan trng nht i vi nh qun lý l
phi bit vn dng mt cỏch linh hot phong cỏch lónh o ca mỡnh. Ging
nh mt on tu ra khi, bao gi chỳng ta cng k vng thuyn trng ngi chốo lỏi con tu t nc. Mun vy ngi lónh o, nh qun lý trong
tng lai phi hiu rừ truyn thng lch s, vn hoỏ v nhỡn vo bn ngn nm
lch s nhỡn rừ con ng i lờn ca t nc.

Nhng yờu cu trờn ó t ra cho chỳng ta cn phi nghiờn cu v tõm
lý ca ngi lónh o v cỏc t chc. Bi vỡ, mi con ngi, mi t chc xó
hi l mt th gii tõm lý rt phc tp v phong phỳ. Th gii tõm lý ny l
ng lc ni tõm chi phi t nhn thc n hnh vi ca cỏc ch th.
Xut phỏt t yờu cu ú em ó quyt nh chn ti: Lý lun v tõm
lý v phong cỏch lónh o, thc trng lónh o qun lý Vit Nam. Do
thi gian, iu kin nghiờn cu cha y nờn bi tiu lun cha ỏp ng
y cỏc yờu cu cng nh cha ỏnh giỏ ht cỏc khớa cnh v tõm lý v
phong cỏch lónh o, rt mong nhn c s gúp ý ca cỏc thy, cụ v nhng
ngi quan tõm.
Em xin chõn thnh cm n!

NI DUNG
I. C S Lí LUN V TM Lí V PHONG CCH NGI
LNH O
1. Khỏi nim v lónh o v cỏc yu t cu thnh ca lónh o
Lónh o l mt chc nng quan trng ca qun lý, kh nng lónh o
l tiờu chớ ỏnh giỏ trỡnh qun lý, hiu qu lónh o l chỡa khoỏ tr
thnh nh lónh o gii.
V Mnh Hựng

2

Cao hc QLKT-KTT-K17


TiÓu luËn Uy tÝn, phong c¸ch l·nh ®¹o
1.1. Khái niệm về lãnh dạo
Lãnh đạo là sự tác động như một nghệ thuật hay một quá trình đến con
người sao cho họ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu để đạt được mục tiêu của

tổ chức, mọi người cần được động viên để tự nguyện làm việc với sự sốt sắng,
tin tưởng, tận tuỵ tối đa khả năng của mình.
1.2. Các yếu tố cấu thành của lãnh đạo
- Khả năng nhận thức được con người, những động lực thúc đẩy khác
nhau ở những thời gian khác nhau và trong những hoàn cảnh khác nhau.
- Khả năng khích lệ: Hãy hiểu rõ những biện pháp khích lệ mà mọi
người coi trọng bằng cách áp dụng kỹ năng xây dựng quan hệ và xác định kỳ
vọng. Hãy nghiên cứu những biện pháp khích lệ cụ thể mà mọi người muốn
có và những gì mà môi trường đã mang lại cho họ. Hãy sử dụng các biện pháp
khuyến khích “cứng” và “mềm” để khích lệ mọi người. Các khuyến khích
cứng bao gồm: tiền lương, phúc lợi, thăng chức, an ninh nghề nghiệp và điều
kiện làm việc. Đây là những công cụ thúc đẩy mạnh. Hãy chắc chắn là mọi
người nhận được đầy đủ những ưu đãi này.
- Khả năng hành động: Để tạo ra một bầu không khí hữu ích cho sự ảnh
hưởng các quyết định của nhóm hay tập thể.
* Muốn chi phối được môi trường, người lãnh đạo cần phải lưu ý 4 yếu
tố:
- Tầm nhìn: “Phần tinh quý thực sự của nhà lãnh đạo là có tầm nhìn”,
Rev. TheodoreM. Hesburgh, Hiệu trưởng Trường Đại học Notre Dame, Pháp
cho biết: Nhà lãnh đạo phải chỉ ra hướng đi cho những người dưới quyền. Các
nhà lãnh đạo thường là những người có tầm nhìn xa, những người có khả
năng dự báo trước xu thế lớn, họ là những nhà chiến lược. Người lãnh đạo
phải xác định được tương lai, nhiệm vụ và mục tiêu cụ thể của một tổ chức.
- Giao tiếp: Người lãnh đạo phải thành thạo giao tiếp bằng cả văn nói và
cả văn viết, phải biết cách gây ấn tượng bằng giọng nói, ngôn ngữ cơ thể, đôi
mắt và cách diễn đạt dễ hiểu, thuyết phục. Nhà lãnh đạo tài năng thường sử
dụng ngôn ngữ làm lay chuyển mọi người. Họ nói năng rất rõ ràng, chính xác,
họ có cách sử dụng từ vựng vô cùng hoàn hảo, phù hợp với từng đối tượng.
Người lãnh đạo giỏi phải biết bày tỏ cảm xúc của mình và tìm hiểu cảm
xúc của người khác. Hãy nói với các nhân viên rằng họ đang cảm thấy thế nào

Vũ Mạnh Hùng

3

Cao học QLKT-KTT-K17


TiÓu luËn Uy tÝn, phong c¸ch l·nh ®¹o
về công việc và cường độ làm việc, công việc của họ tiến triển ra sao, có điều
gì đang cản trở thành công. Sau đó, hãy tỏ ra chân thành và nói cho họ biết
bạn đánh giá như thế nào về họ, phong cách và hiệu quả làm việc của họ. Khi
những giá trị chính là gì và điều này tạo ra một bầu không khí làm việc cởi
mở có hiệu quả cao.
- Sự tin cậy: Một nghiên cứu của Hay đã khảo sát trên 75 yếu tố tạo nên
sự hài lòng của nhân viên. Kết quả là:
+ Niềm tin và sự tin cậy, đây được coi là công cụ đo lường xác thực
nhất của nhân viên trong một tổ chức.
+ Truyền thống hiệu quả là lãnh đạo trong ba lĩnh vực dưới đây chính
là yếu tố then chốt để đạt được niềm tin và sự tin cậy trong tổ chức:
• Giúp nhân viên hiểu rõ việc làm của tổ chức.
• Giúp nhân viên hiểu được rằng: Họ cần đóng góp những gì để đạt
được các mục tiêu chung của tổ chức.
• Chia sẻ thông tin với các nhân viên về 2 vấn đề: Tổ chức đang hoạt
động thế nào và mỗi thành biên làm việc như thế nào trong mối tương quan
với các mục tiêu chiến lược của tổ chức.
* Nhà lãnh đạo sẽ được người khác tôn trọng khi chứng minh được khả
năng, kiến thức chuyên môn của mình bằng một thứ ngôn ngữ thích hợp, được
thể hiện một cách chuẩn xác và đúng thời điểm. Khi nhà lãnh đạo trả lời các thắc
mắc, quan tâm nhân viên một cách chính xác, thể hiện tài năng của mình một
cách khiêm tốn và làm cho các nhân viên cảm thấy tin tưởng khi làm theo những

đường lối do mình vạch ra, anh ta sẽ có một ảnh hưởng lớn đối với họ.
- Tự biết mình: Thành công trong nền kinh tế tri thức chỉ đến với những
người biết rõ bản thân, những mặt mạnh, những giá trị và cách tốt nhất mà con
người có thể làm. Các cơ quan trong thời đại ngày nay không quản lý công việc
nhân viên, những công nhân tri thức phải biết trở thành nhà quản lý của chính mình
một cách hiệu quả. Điều đó phụ thuộc vào bạn có tìm cho mình một vị trí, có biết
khi nào thì nên thay đổi công việc, làm việc tận tâm và năng suất trong cuộc đời
làm việc. Để làm tốt những việc trên, bạn cần có năng suất trong suốt cuộc đời làm
việc, bạn cần có sự hiểu biết sâu sắc về bản thân, không chỉ sở trường và sở đoản
mà cả cách học tập, cách làm việc với những người khác, những giá trị của bạn và
nơi mà bạn có thể đóng góp nhiều nhất. Khi bạn có thể vận dụng những khả năng
của mình, bạn mới có thể đạt được thành công xuất sắc thật sự.
Vũ Mạnh Hùng

4

Cao học QLKT-KTT-K17


TiÓu luËn Uy tÝn, phong c¸ch l·nh ®¹o
2. Đặc điểm tâm lý và những điều cần tránh của người lãnh đạo
2.1. Đặc tính tâm lý của người lãnh đạo
- Khả năng tác động về mặt tình cảm và ý chí như khả năng truyền
cảm, nghị lực của mình cho người khác bằng phong thái cá nhân, tính nghiêm
khắc trong truyền đạt, tính phê phán, ngay thẳng, dũng cảm, đúng lúc.
- Tính cởi mở cá nhân như sự khéo léo giao thiệp với người khác, tiếp
xúc nhanh chóng và không gượng gạo với bất kỳ người nào, khéo léo tác
động đến con người, biết phát biểu trước công chúng, đó là phẩm chất không
thể tách rời của bất kỳ người lãnh đạo nào.
- Tính chọn lọc tâm lý biểu hiện ở khả năng nhanh chóng, nắm bắt được

những đặc điểm và trạng thái tâm lý của người khác và muốn chan hoà với họ.
- Đặc tính phản ánh là một phẩm chất quan trọng của người lãnh đạo có
ý nghĩa tâm lý rộng rãi.
2.2. Kỹ năng lãnh đạo
- Sử dụng đúng uy quyền của mình về pháp lý.
- Uỷ quyền cho cấp dưới, khả năng quan trọng nhất mà người lãnh đạo
cần có là biết sử dụng người khác để đạt kết quả tốt.
- Phải biết tổ chức công việc của mình, vấn đề là ở chỗ phải chọn phương
pháp thực hiện công việc để công việc dồn mình hay tự mình dồn công việc.
- Giải quyết tốt mối quan hệ giữa lãnh đạo và người cấp dưới, việc thực
hiện quyền lực trong thực tế có liên quan đến yêu cầu và mong đợi của cả hai
bên từ phía tập thể đối với người lãnh đạo cũng như từ phía lãnh đạo đối với
người dưới quyền.
- Biết cách truyền đạt quyết định có hiệu quả.
2.3. Những điều cần tránh trong phong cách người lãnh đạo
Để đạt được hiệu quả trong quản lý, người lãnh đạo cần tránh một số
điều sau:
- Tính độc tôn.
- Tính cố chấp, không tiếp thu ý kiến của người khác.
- Tính đơn ý.
- Tính cực đoan, duy ý chí.
- Tính ôm đồn, bao biện, làm mọi việc không đúng thẩm quyền.
Vũ Mạnh Hùng

5

Cao học QLKT-KTT-K17


TiÓu luËn Uy tÝn, phong c¸ch l·nh ®¹o

- Tính a dua, không biết quyết định và không dám chịu trách nhiệm.
- Tính sổ sàng.
- Tính duy ý chí, phải biết người dưới quyền của mình như thế nào để
giao nhiệm vụ hợp lý.
3. Một số vấn đề tâm lý liên quan đến lãnh đạo
3.1. Tâm lý học quản lý
- Giúp cho người lãnh đạo nghiên cứu những người dưới quyền mình,
giải thích những hành vi của những người dưới quyền, nhìn thấy trước những
hành vi của cấp dưới, từ đó sắp xếp cán bộ một cách hợp lý, phù hợp với khả
năng của họ.
- Tác dụng thực tiễn của tâm lý học là ở chỗ nó giúp người lãnh đạo nắm
được quy luật của tâm lý và làm chủ nó nhằm phát huy khả năng chủ quan của
con người, tạo ra một sức mạnh quần chúng đem lại hiệu quả tổng hợp cao.
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tâm lý công chức
- Giá trị của tổ chức: Là những tiêu chuẩn nguyên tắc hướng dẫn hoạt
động của tổ chứ và cùng vào khuôn khổ cho các hoạt động đó. Giá trị của tổ
chức bao gồm ba yếu tố là:
+ Mục tiêu của tổ chức hành chính là thi hành pháp luật bảo vệ an ninh
trật tự và thoả mãn nhu cầu công cộng.
+ Tiêu chuẩn hiệu suất là tiêu chuẩn đo lường khả năng làm việc của
công chức.
+ Nguyên tắc tôn trọng pháp luật: Nguyên tắc này có mục đích kiểm
soát và ngăn chặn lạm dụng công chức để bảo vệ quyền lợi của cơ quan nhất
là của nhân dân.
- Tương quan nhân sự trong tổ chức:
+ Cách cư xử giữa các công chức trong tổ chức, các công chức liên hệ
với nhau theo chính thức và phi chính thức.
+ Tinh thần phục vụ tập thể.
Áp lực của cấp trên và đồng nghiệp trong một số trường hợp cấp trên
và đồng nghiệp trở thành áp lực đối với công chức khiến cho con người này

có những thái độ hoạt động đặc biệt.

Vũ Mạnh Hùng

6

Cao học QLKT-KTT-K17


Tiểu luận Uy tín, phong cách lãnh đạo
- Chc v cụng chc: nh hng n hnh ng ca cỏ nhõn v nh
hng n hnh ng ca ngi khỏc, chc v nh hng n nhõn cỏch ca
ngi lm thay i tõm trng v do ú bin i phong cỏch.
Nhim v ca cụng chc cng nh hng n tõm lý v phong cỏch
ca cụng chc.
Quyn li l ng c mnh thỳc y con ngi lm vic vỡ iu kin
tiờn quyt l con ngi phi c tho món.
3.3. Cn khc phc nhng hin tng tõm lý tiờu cc trong qun lý
- Tõm lý sn xut nh: Thớch n nh, ngi i mi, thớch tho món vi
kt qu hin ti, cu an yờn phn.
- Tõm lý tiờu xi hoang phớ: ang l vt cn ln cho vic thc hin cụng
cuc i mi ton din t nc, thc hin cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ.
- Tõm lý xin cho: Cụng chc trong b mỏy hnh chớnh thng cú tõm
lý ban n trong quan h vi cỏc t chc v nhõn dõn.
- Ngi lónh o cn lu ý n tỡnh khớ cỏ nhõn: Nú nh hng quan
trng n kt qu hot ng. Vỡ vy, lu ý n cỏc c im ca nú l iu
kin tt yu lónh o cú hiu qu.
4. Phong cỏch lónh o
Nhng nh lónh o - qun lý gii hin nay phi l ngi cú nhng cỏi
nhỡn thc t hn v giỏ tr ca h i vi t chc m h qun lý. H phi cú

mt phong cỏch qun lý mi, hp lý. Phong cỏch lónh o hp lý l phong
cỏch m ú ngi lónh o va ỏp ng c cỏc nhu cu khỏc nhau ca
ngi lao ng, va phỏt huy c sc mnh cỏ nhõn v tp th lao ng
trong hot ng sn xut, kinh doanh. Cú th khng nh rng, phong cc lóm
apk s l mt yu t quan trng trong nhng yu t lm nờn s thnh cụng
trong lm n ca mt doanh nghip.
c coi l nhõn t quan trng ca ngi qun lý, lónh o, nú gn lin
vi nhiu ngi lónh o v ngh thaat lónh o, qun lý con ngi.
Phong cỏch lónh o khụng ch th hin v mt khoa hc v t chc
lónh o, qun lý m con ngi th hin ti nng, chớ hng, ngh thut iu
khin, tỏc ng ngi khỏc ca ngi lónh o.
Phong cỏch lónh o l cỏch thc lm vic ca nh lónh o.
V Mnh Hựng

7

Cao hc QLKT-KTT-K17


Tiểu luận Uy tín, phong cách lãnh đạo
Phong cỏch lónh o l h thng cỏc du hiu c trng ca hot ng
v hot ng qun lý ca nh lónh o, c quy nh bi cỏc c im nhõn
cỏch ca h.
Phong cỏch lónh o l kt qu ca mi quan h gia cỏ nhõn v s
kin, v c biu hin bng cụng chc: Phong cỏch lónh o bng cỏ tớnh
nhõn vi mụi trng.
Phong cỏch lónh o l kiu hot ng c thự ca ngi lónh o c
hỡnh thnh trờn c s kt hp cht ch v tỏc ng qua li bin chng gia
yu t tõm lý ch quan ca ngi lónh o v yu t mụi trng xó hi trong
h thng qun lý.

Phong cỏch lónh o c coi nh l mt nhõn t quan trng ca qun lý,
trong ú th hin khụng ch mt khoa hc v t chc qun lý m cũn th hin ti
nng v chớ hng ca con ngi, ngh thut ch huy ca ngi lónh o.
Phong cỏch lm vic ca ngi lónh o l tng hp nhng phng
phỏp, bin phỏp, cỏch thc riờng cú, tiờu biu, n nh m ngi lónh o s
dng hng ngy thc hin nhim v ca mỡnh.
Phong cỏch lm vic l cỏi i thng dung d nhng li phn nh cỏc
phm cht bờn trong ca con ngi, phm cht tuy l cỏi sõu kớn bờn trong ca
con ngi song nú khụng phi l cỏi tru tng m c biu hin trong hnh
ng, c ch, hnh vi, c ch, hnh vi, trong vic thc hin nhim v, trong cỏch
i nhõn x th, gii quyt cỏc mi quan h cp trờn, cp di, ng nghip, vi
qun chỳng, ú l phong cỏch lm vic ca cỏn b hoc núi mt cỏch khỏc,
phong cỏch lm vic l phm cht ca con ngi, bn thõn con ngi.
4.1. Phong cỏch lónh o c bn
4.1.1. S lónh o chuyờn quyn
Nh lónh o ũi hi cp di phi tuõn phc mi mnh lnh ca mỡnh.
H th hin nhng phm cht mnh m ca ngi lónh o vỡ quyt tõm bit v
nhng mi quan tõm ca nhõn viờn, duy trỡ s tho lun v thỳc y mi ngi
v tho lun nhiu hn. H thng lónh trỏch nhim khi u, iu hnh v kt
thỳc mi vic. Tuy nhiờn, nu th hin nhng c im ca nh lónh o
chuyờn quyn mt cỏch thỏi quỏ thỡ nguy c cng rt rừ rng. Khi biu hin
mt cỏch thỏi qỳa, nh lónh o c oỏn lp k hoch trc mt cỏch t m,
bi vỡ mc ớch ca h l buc nhõn viờn t c mc tiờu ca h ra, v h
quyt tõm tỏc ng n hon cnh lm cho iu ú c kh thi.
V Mnh Hựng

8

Cao hc QLKT-KTT-K17



TiÓu luËn Uy tÝn, phong c¸ch l·nh ®¹o
* Ưu điểm: Nó cho phép giải quyết một cách nhanh chóng kịp thời các
nhiệm vụ. Song người lãnh đạo không quan tâm tới ý kiến của người dưới
quyền và ra quyết định trên cơ sở những thông tin sẵn có.
* Nhược điểm: Là chủ quan không tập trung và phát huy được sáng
tạo, kinh nghiệm của người dưới quyền.
4.1.2. Sự lãnh đạo dân chủ
Nhà lãnh đạo thu thập ý kiến của nhân viên, tạo ra sự đồng lòng, nhất
trí tuyệt đối quá trình tham gia đóng góp ý kiến của nhiều người. Khả năng tư
duy và xúc cảm của nhà lãnh đạo đi kèm là tinh thần lãnh đạo đồng đội và
giao tiếp trong công sở. Nhà lãnh đạo dân chủ chấp nhận quan niệm lãnh đạo
là chức năng của cả nhóm chứ không phải của riêng một cá nhân nào. Tập thể
được coi là một đơn vị, một cơ thể với nhiều chức năng. Nhiệm vụ lãnh đạo
do nhiều người cùng chia sẻ tuỳ theo khả năng và năng khiếu riêng của họ.
Nói một cách khác, cương vị lãnh đạo tập trung vào nhóm chứ không phải cá
nhân nhà lãnh đạo. Điều đó không có nghĩa vai trò của người lãnh đạo là
không cần thiết. Ngược lại, để nhóm hoạt động hiệu quả, rất cần một người đi
đầu, giúp cả nhóm xác lập mục tiêu, tổ chức và xây dựng các quy định chung
hiệu quả cho hoạt động của nhóm.
Ưu điểm là nó cho phép khai thác những kiến thức, kinh nghiệm của
người dưới quyền của tập thể. Do đó, nó tạo ra sự thoả mãn lớn cho người
dưới quyền vì họ cảm thấy được chấp nhận và được tham gia. Người dưới
quyền cảm thấy thoả mãn vì họ được thực hiện những công việc do chính họ
đề ra, thậm chí được tham gia đánh giá kết quả công việc.
Nhược điểm của phong cách dân chủ là quá trình dân chủ tốn kém nhiều
thời gian. Trong rất nhiều trường hợp, việc bàn bạc kéo dài mà không đi tới được
quyết định trong khi thời gian giải quyết nhiệm vụ không cho phép kéo dài.
4.1.3. Sự lãnh đạo tự do
Nhà lãnh đạo cung cấp thông tin cho tập thể, từ đó xem thông tin đó có

nhận được sự ủng hộ đồng tình không và đưa ra ý kiến của mình.
Người lãnh đạo tham gia ít nhất vào công việc của nhóm, giao hết
quyền hạn và trách nhiệm cho mọi người. Các thành viên trong nhóm được
cung cấp tối đa các thông tin được phép tự do hành động theo điều họ nghĩ,
theo cách chức mà họ cho là tốt nhất. Theo phong cách này, các thông tin
được thực hiện chủ yếu theo chiều ngang. Nếu xét về lượng thông tin là người
Vũ Mạnh Hùng

9

Cao học QLKT-KTT-K17


Tiểu luận Uy tín, phong cách lãnh đạo
di quyn c bit thỡ phong cỏch ca s lónh o chuyờn quyn c oỏn
ớt nht, tip n l s lónh o dõn ch v phong cỏch t do l nhiu nht.
u im ca s lónh o ny l nú cho phộp phỏt huy ti a nng lc
sỏng to ca ngi di quyn. Tuy nhiờn, s lónh o ny d dn n tỡnh
trng hn lon, vụ chớnh ph trong t chc do thiu vng ch dn ca ngi
lónh o.
T vic so sỏnh hiu qu ca 3 phong cỏch lónh o trờn, K. Lewin kt
lun rng s lónh o dõn ch l phong cỏch mang li hiu qu cao nht v
coi õy l phong cỏch ca ngi lónh o thnh cụng.
Tt nht l phong cỏch dõn ch kt hp vi mt ớt c oỏn. Ngi
di quyn tin tng vo s lónh o v cm thy mỡnh c tụn trng.
4.2. Phong cỏch cỏch mng v khoa hc
- Cỏc c trng quan trng nht thuc bn cht ca phong cỏch cỏch
mng v khoa hc:
+ Tớnh t tng: Th hin s trung thnh tuyt i s nghip cỏch
mng ca ng, ca dõn tc, thm nhun o c xó hi ch ngha, phi cn

kim, liờm chớnh, chớ cụng vụ t.
+ Tớnh nguyờn tc ng v Phỏp lut Nh nc trong vic gii quyt
nhng vn li ớch.
+ Tớnh nghiờm khc trong vic t phờ bỡnh v thỏi cụng minh trong
vic t phờ bỡnh v ỏnh giỏ ngi khỏc.
+ Tớnh thit thc c th linh hot trong vic gii quyt nhng vn
ca i sng xó hi.
+ Nhy cm trc cỏi mi.
- Cn chng ch ngha quan liờu trong qun lý, quan liờu l nhng ngi,
nhng c quan lónh o t trờn xung di xa ri thc t, vic gỡ cng khụng
sõu xa ch i khỏi. i vi cụng vic thỡ trng hỡnh thc ch khai hi, xem bỏo
cỏo trờn giy khụng kim tra n ni n chn. Phong cỏch lm vic quan liờu
em li nhng t hi sau õy i vi quan h ngi lónh o cp di:
+ Ngn cn cỏ nhõn con ngi phỏt trin ton din.
+ ra ch ngha th cu v np suy ngh theo uụi.

V Mnh Hựng

10

Cao hc QLKT-KTT-K17


Tiểu luận Uy tín, phong cách lãnh đạo
+ Mt trong nhng biu hin ni bt ca bnh quan liờu l khong cỏch
ngy cng m rng gia iu m th trng cú quyn lm v iu m th
trng cú th lm.
Vi quan im: Quan liờu l xa ri qun chỳng, khụng lng nghe ý
kin ca qun chỳng. S phờ bỡnh v t phờ bỡnh, thiu dõn ch, khụng gi
ỳng nguyờn tc, nờn vic chng quan liờu ngy cng tr nờn cn thit v cp

bỏch, bi quan liờu l ngun gc ny sinh ca nn tham ụ, lóng phớ. Lónh o
mc bnh quan liờu nờn c quan mi d xut hin ngi xu.
Suy ngh k trc khi lm vic gỡ, li núi phi i ụi vi vic lm,
thng nht gi lý lun vi thc tin.
- Phong cỏch lm vic tp th dõn ch quyt oỏn da trờn nguyờn tc
tp trung dõn ch, cao tớnh tp th trong lónh o i ụi vi tng cng
trỏch nhim cỏ nhõn.
- Phong cỏch sõu sỏt thc t vo qun chỳng, thng xuyờn liờn h mt
thit vi nhõn dõn.
- Phong cỏch khiờm tn ci m, tip thu phờ bỡnh v t phờ bỡnh.
- Phong cỏch cn cự, tit kim, t m trong cht lng.
- Phong cỏch kt hp tớnh nguyờn tc cng rn vi linh hot mm trong
x lý cụng vic.
Nhu cu ỏp dng nhng cỏch lónh o ny l rt khỏc nhau, tu theo
hon cnh ca mi t chc. Ngi lónh o phi thun thc t bn phong
cỏch tr lờn, c bit l phong cỏch lm vic tp th dõn ch quyt oỏn, iu
ú s giỳp h t c s thnh cụng nh ý trong vic kinh doanh.
4.3. Nhng yu t hỡnh thnh v con ng rốn luyn, xõy dng
phong cỏch lm vic ca ngi cỏn b lónh o
4.3.1. Nhng yu t hỡnh thnh phong cỏch lm vic khoa hc
Phong cỏch lm vic khoa hc ca ngi lónh o l sn phm tng
hp ca nhiu yu t:
- Phm cht chớnh tr o c: õy l cỏi gc hỡnh thnh v phỏt
trin phong cỏch lm vic khoa hc. L c tớnh on kt, khiờm tn, cú tinh
thn cu th, cú lũng v tha, nim tin yờu ng s, cp di v qun chỳng.
- Tri thc: Ngi cỏn b lónh o m thiu tri thc, khụng am hiu,
thnh tho cụng vic thỡ thng da vo kinh nghim ỏp t, giỏo iu.
V Mnh Hựng

11


Cao hc QLKT-KTT-K17


TiÓu luËn Uy tÝn, phong c¸ch l·nh ®¹o
- Cơ chế chính sách: Là yếu tố bên ngoài nhưng tác động rất quan trọng
đến việc hình thành phong cách làm việc của người lãnh đạo.
- Khí chất cá nhân.
4.3.2. Con đường rèn luyện phong cách làm việc của người lãnh đạo
- Thường xuyên giáo dục lý luận Mác-Lenin, xây dựng cho mình phong
cách làm việc khoa học. Phải rèn luyện trong công tác, trong học tập, trong phong
trào cách mạng quần chúng và rèn luyện ngay trong cuộc sống đời thướng.
- Nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực cầm quyền và hoạch định
đường lối chủ trương, chính sách, chủ động sáng tạo trong tổ chức thực hiện
các chủ trương đường lối vào cuộc sống.
- Tăng cường đổi mới phương thức lãnh đạo, đảm bảo và nâng cao vai
trò lãnh đạo nhằm phát huy tính chủ động, sáng tạo, tinh thần trách nhiệm của
người lãnh đạo.
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ Ở VIỆT NAM.
Đổi mới và không ngừng rèn luyện phong cách làm việc của người
lãnh đạo là một trong những nhiệm vụ rất trọng yếu trong công tác xây
dựng Đảng hiện nay. Từ 1976 đến nay các đại hội đại biếu toàn quốc của
Đảng đều nhấn mạnh việc đổi mới, xây dựng phong cách làm việc khoa
học. Đại hội IV của Đảng khẳng định: “cải tiến phương pháp lãnh đạo là
tác phong công tác, là một bộ phận không thể tách rời việc kiện toàn bộ
máy của Đảng… là một yêu cầu bức thiết để nâng cao năng lực lãnh đạo
của Đảng”. Đại Hội V, VI, VII, VIII tiếp tục coi việc đổi mới phong cách
làm việc là một trong những nội dung quan trọng của việc đổi mới bản thân
Đảng và sự lãnh đạo của Đảng, là một trong yêu cầu đổi mới và chỉnh đốn
Đảng trong tình hình mới. Văn kiện Đại hội đại biểu Toàn quốc lần thứ IX

xác định: “xây dựng đội ngũ cán bộ, trước hết là cán bộ lãnh đạo và quản lí
ở các cấp, vững vàng về chính trị, gương mẫu về đạo đức, trong sạch về lối
sống, có trí tuệ kiến thức và năng lực hoạt động thực tiễn, sáng tạo, gắn bó
với nhân dân” (VK IX, Trang 54).
Có thể hiểu phong cách làm việc của người lãnh đạo là tổng hợp
phương pháp, biện pháp tiêu biểu, ổn định mà người lãnh đạo sử dụng hàng
ngày để thực hiện nhiệm vụ của mình. Phong cách làm việc của người lãnh

Vũ Mạnh Hùng

12

Cao học QLKT-KTT-K17


TiÓu luËn Uy tÝn, phong c¸ch l·nh ®¹o
đạo được quy định bởi chức năng, nhiệm vụ, phẩm chất, tri thức, điều kiện
hoạt động và sinh sống của người lãnh đạo.
Phong cách làm việc của người lãnh đạo được hình thành dười sự tác
động của các nhân tố cơ bản như: Truyền thống dân tộc, hoàn cảnh kinh tế-xã
hội, quan điểm chính trị, lập trường tư tưởng; vai trò tổ chức, nguyên tắc làm
việc và sự nỗ lực của bản thân người lãnh đạo.
1. Nội dung phong cách người cán bộ lãnh đạo:
1.1. Sự thống nhất giữa tính Đảng, tính nguyên tắc cao với sự năng
động sáng tạo, nhạy cảm với cái mới.
- Người cán bộ lãnh đạo trước hết phải có tính Đảng, tính nguyên
tắc cao.
Tính Đảng, tính nguyên tắc cao thể hiện trong xem xét, giải quyết mọi
vấn đề phải xuất phát từ quan điểm, đường lối, từ các nguyên tắc của Đảng và
pháp luật của Nhà nước, phải đặt lợi ích của Đảng, Tổ quốc, nhân dân lên trên

hết.Hiện nay phải kiên định những vấn đề có tính nguyên tắc được Hội Nghị
TW 6 (lần 2) khóa VIII khẳng định.
Đấu tranh, dũng cảm và kiên quyết để bảo vệ chân lý, bảo vệ cái đúng,
ngăn chặn những việc làm sai, phê phán những việc làm sai trái, không dung
túng bao che khuyết điểm.
- Người cán bộ phải kết hợp chặt chẽ và phát huy tính năng động sáng
tạo và nhạy bén với cái mới để đưa những chủ trương, biện pháp lãnh đạo đến
thắng lợi.
1.2. Sự thống nhất giữa nhiệt tình cách mạng với tính trung thực,
khách quan, khoa học.
Nhiệt tình của người cán bộ lãnh đạo là luôn say mê, tận tụy, trăn trở
với mọi nhiệm vụ được giao, có ý chí quyết tâm vượt qua mọi khó khăn gian
khổ để hoàn thành nhiệm vụ, gương mẫu đi đầu trong mọi hành động.
Nhiệt tìng cách mạng chỉ đem lại hiệu quả thiết thực cho cuộc sống khi nó
được kết hợp chặt chẽ với tính trung thực, tôn trọng và tuân theo quy luật
khách quan.

Vũ Mạnh Hùng

13

Cao học QLKT-KTT-K17


Tiểu luận Uy tín, phong cách lãnh đạo
1.3. S thng nht gia cỏch lm vic dõn ch tp th vi tớnh quyt
oỏn v tinh thn trỏch nhim cỏ nhõn cao.
Ngi cỏn b lónh o trc ht phi cú ý thc tp th, tụn trng v
lng nghe ý kin tp th, phi luụn cú phong cỏch thc s dõn ch, bit
phỏt huy trớ tu sỏng to v s nng ng nhit tỡnh ca mi cỏn b ng

viờn v phi to c bu khụng khớ on kt, tin tng ln nhau trong
lónh o.
Trớ sỏng sut ca tp th ph thuc vo vai trũ, trỏch nhim ca mi cỏ
nhõn trong t chc thc hin. Do ú, ngi cỏn b lónh o trong quỏ trỡnh
thc hin phi xõy dng v rốn luyn cú phong cỏch dỏm lm, dam chu
trỏch nhim v dỏm quyt oỏn trờn lnh vc c phõn cụng.
1.4. S thng nht gia nhn thc v hot ng thc tin, li núi i
ụi vi vic lm.
Ngi cỏn b lónh o ũi hi phi cú trớ tu, cú nhn thc lý lun sõu
rng, cú nng lc t duy khoa hc, nm c quy lut vn ng ca khỏch
quan. ng thi cũn phi cú nng lc vn dng tri thc khoa hc vo t
chc thc tin phõn tớch, ỏnh giỏ tỡnh hỡnh v xỏc nh phng hng,
ch trng, bin phỏp lónh o phự hp.
Gia 2 phm cht v nhõn thc lý lun v vn dng lý lun vo thc
tin cũn c th hin s thng nht gia li núi v vic lm, l hnh ng
gng mu ca ngi lónh o.
Ngh quyt TW 3 khúa VIII xỏc nh: Ngi cỏn b lónh o phi cú
nng lc d bỏo v nh hng phỏt trin, phi cú nng lc tng kt thc tin,
tham gia vo xõy dng ng li, chớnh sỏch, phỏp lut, phi cú nng lc
thuyt phc v t chc nhõn dõn thc hin.
1.5. Sõu sỏt c s, thng xuyờn liờn h mt thit vi nhõn dõn.
- Mi cỏn b theo chc trỏch, nhim v ca mỡnh c phõn cụng m
tng thi gian phi cú chng trỡnh, k hoch i xung c s tip xỳc vi
nhõn dõn nghe dõn núi, núi cho dõn rừ v trc tip gii quyt cỏc vn
vng mc t c s.
- Phi cú k hoch ch o v ụn c cỏc c quan chuyờn mụn, cỏc
cỏn b thuc quyn i c s nm v gii quyt theo chc nng v nhim v
ca tng c quan.
V Mnh Hựng


14

Cao hc QLKT-KTT-K17


TiÓu luËn Uy tÝn, phong c¸ch l·nh ®¹o
- Duy trì nghiêm túc chế độ nghe báo cáo, chế độ tiếp dân và định kỳ tổ
chức Đảng báo cáo chương trình hành động trước dân.
Những đặc trưng cơ bản trên đây là một thể thống nhất, tạo thành
phong cách làm việc khoa học của người cán bộ lãnh đạo, nó thể hiện ở hiệu
quả công việc và uy tín của người cán bộ trong quần chúng, góp phần thực
hiện nghị quyết mà Đảng ta đã đề ra về tiếp tục đổi mới công tác cán bộ “xây
dựng đội ngũ cán bộ, trước hết là cán bộ lãnh đạo và quản lí ở các cấp, vững
vàng về chính trị, gương mẫu về đạo đức, trong sạch về lối sống, có trí tuệ,
kiến thức và năng lực hoạt động thực tiễn, gắn bó với nhân dân” (VK ĐHĐB
Toàn Quốc lần thứ IX, NXB CTQG, HN 2001, Trang 141).
Thực trạng: Đội ngũ lãnh đạo hiện nay của nước ta hiện nay đã được
nâng cao rõ rệt về mọi mặt cả về số lượng và chất lượng, tuy nhiên, bên cạnh
những thành tựu, những mặt tích cực vẫn còn nhiều tồn tại cần phải khắc phục
như: “đội ngũ cán bộ được đào tạo và trưởng thành trong cơ chế tập trung
quan liêu bao cấp, kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lí, phong
cách làm việc chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trong cơ chế thị trường
và hội nhập quốc tế…” (Xây Dựng Đảng về tổ chức của Ngô Đức Tính, NXB
CTQG, HN 2002, Trang 101).
Trước thực trạng đó, việc đổi mới phong cách làm việc của người lãnh
đạo là hết sức cần thiết, bởi vì:
+ Phong cách làm việc của người lãnh đạo là yếu tố giữ vai trò quan
trọng ở tất cả các khâu trong quá trình hoạt động cách mạng của Đảng. Thực
tiễn đã chứng minh rằng, chất lượng và hiệu quả của việc ra quyết định, tổ
chức thực hiện quyết định, kiểm tra và tổng kết thực tiễn tuỳ thuộc một phần

rất quan trọng ở phong cách làm việc của đội ngũ cán bộ lãnh đạo của Đảng,
nhất là đội ngũ lãnh đạo chủ chốt ở các cấp, các ngành.
+ Phong cách làm việc khoa học là một trong những yếu tố quan trọng
tạo thành chất lượng đội ngũ cán bộ và từng người cán bộ. Chất lượng cán bộ
là tổng hoà những phấm chất chính trị, năng lực công tác, đảm bảo các
nguyên tắc về phong cách thạo việc-đây là một nhân tố rất quan trọng để nâng
cao năng lực và sức chiến đấu của Đảng trong công cuộc đổi mới.
+ Người lãnh đạo phải xây dựng phong cách làm việc khoa học để đáp
ứng yêu cầu và trình độ phát triển ngày càng cao của dân trí, dân chủ và của
người lao động.
Vũ Mạnh Hùng

15

Cao học QLKT-KTT-K17


Tiểu luận Uy tín, phong cách lãnh đạo
- i tng lónh o khi bc vo thi kỡ ng cm quyn xõy dng
xó hi XHCN.
+ Nhng thnh tu mi ca khoa hc cụng ngh ó to bc chuyn
mi v cht trong tm nhỡn, cỏch ngh, li lm n ca con ngi trờn khp
hnh tinh; to ra nhng iu kin v kh nng mi trong lao ng, lónh o,
qun lớ lm xut hin nhng mi quan h a dng, nhiu chiu gia cỏc quc
gia dõn tc cú ch chớnh tr khỏc nhau. Nhõn t khỏch quan ú ũi hi i
ng cỏn b lónh o phi i mi ton din, trong ú i mi v phong cỏch
lm vic khoa hc l yờu cu quan trng, bc xỳc ca cụng cuc cụng nghip
hoỏ, hin i hoỏ hin nay.
+ i mi phong cỏch lm vic ca ngi lónh o l khc phc
nhng yu kộm trong cụng tỏc hin nay ca i ng cỏn b lónh o nh tỡnh

trnh quan liờu, xa ri thc t, khụng sõu sỏt nhõn dõn, thiu dõn ch, k lut
lng lo, khụng tuõn th nguyờn tc tp trung dõn ch, núi nhiu lm ớt,
chng trỡnh lm vic rp khuụn mỏy múc; thiu tớnh quyt oỏn, da dm
vo tp th
Chớnh vỡ nhng lớ do trờn õy m chỳng ta cn phi i mi phong cỏch
lm vic ca ngi lónh o nhm tng bc xõy dng v hon thin phong
cỏch lm vic ca ngi lónh o.
2. i mi phong cỏch lm vic ca ngi lónh o: Bao gm nhiu
mt, trong ú cú 3 ni dung trng yu l:
2.1. Nõng cao quan im lp trng v bn lnh chớnh tr:
Trong giai on hin nay, trc bin ng ca tỡnh hỡnh quc t v trong
nc, ũi hi ngi cỏn b lónh o ca ng phi cú nhn thc ỳng, kiờn
nh mc tiờu v con ng XHCN m ng cng sn Vit Nam ó la chn.
Trờn c s nhn thc mi v cú quan in ỳng n vi mi hot ng ca i
sng kinh t-xó hi, kiờn quyt u tranh chng bo th, chng nhng quan
im sai lch, nht l m h v con ng XHCN m chỳng ta ang xõy dng.
Nõng cao quan im lp trng, to c s vng chc ngi lónh o
vng vng i phú trc nhng bin ng phc tp ca thi cuc, u trang
cú hiu qu vi õm ma chng phỏ ca k thự c bit l chin lc din
bin ho bỡnh, nhm gi vng bn cht cỏch mng trong mi hot ng ca
mỡnh, to iu kin gúp phn vo vic gi vng nh hng XHCN trong

V Mnh Hựng

16

Cao hc QLKT-KTT-K17


TiÓu luËn Uy tÝn, phong c¸ch l·nh ®¹o

công cuộc lãnh đạo của Đảng vì mục tiêu: “dân giàu, nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ và văn minh”.
2.2. Nâng cao trình độ kiến thức:
Cùng với sự phát triển của xã hội loài người, trình độ quần chúng
không ngừng nâng lên, những yêu cầu trên các lĩnh vực đời sống xã hội đặc
biệt là những yêu cầu trên lĩnh vực khoa học công nghệ đòi hỏi ngày càng
cao… để làm tốt vai trò cua mình, đáp ứng được yêu cầu của tình hình mới,
người cán bộ lãnh đạo phải không ngừng nâng cao kiến thức ngang tầm với
tình hình mới.
Mặt khác, trong điều kiện công việc hiện nay, người cán bộ lãnh đạo
được giao nhiệm vụ gì thì không thể nằm chung chung, mà phải có kiến thức
sâu về lĩnh vực chuyên môn đó để vừa đảm bảo việc chỉ đạo điều hành
thường xuyên vừa tao cơ sở nâng cao chất lượng hiệu quả, giúp đỡ, bồi dưỡng
những người thuộc phạm vi phụ trách.
2.3. Có phương pháp công tác tốt:
Phương pháp công tác tốt là một lĩnh vực rất đa dạng và phong phú, nó
đòi hỏi rất cao tính năng động sáng tạo của con người, do đó cần chú ý những
vấn đề sau:
Một là, người cán bộ lãnh đạo cần làm cho mọi cán bộ dưới quyền nhận
rõ trách nhiệm và ý nghĩa của công việc được giao đối với họ. Làm cho họ
thấy tự hào, yêu mến công việc của mình và luôn khuyến khích họ ra sức đổi
mới, sáng tạo không ngừng.
Khi giao cho cán bộ nhiệm vụ gì hoặc khi có chủ trương hay kế hoạch
công tác, người lãnh đạo phải phân tích, lí giải rõ hoặc tổ chức triển khai chu
đáo, làm cho đối tương tiếp nhận thông suốt trước khi chấp hành và thực hiện.
Trong quan hệ làm việc, người cán bộ lãnh đạo phải có thái độ tôn trọng và
chú ý lắng nghe ý kiến của họ đồng thời cũng thẳn thắng chỉ rõ những chỗ mà
họ có sai sót, yếu kém.
Hai là, người lãnh đạo phải luôn luôn có ý thức cải tiến phương thức
làm việc của bản thân để cho lề lối làm việc của mình ngày càng khoa học và

có hiệu quả. Lúc bình thường cũng như gặp sự việc gay cấn phức tạp, người
lãnh đạo cần phải có tư thế đường hoàng, trầm tĩnh để có thể cân nhắc khách
quan các mối quan hệ, nắm đúng thực chất của vấn đề, không để bị tác động
hay kích động dẫn đến sai lầm trong xử lí.
Vũ Mạnh Hùng

17

Cao học QLKT-KTT-K17


TiÓu luËn Uy tÝn, phong c¸ch l·nh ®¹o
Tuỳ theo tính chất công việc, người lãnh đạo phải nghiên cứu đề ra cho
mình một lịch hoạt động thích hợp. Sử dụng thời gian một cách đúng đắn và
có hiệu suất cao là một yêu cầu trong khoa học làm việc của người lãnh đạo.
Ba là, người lãnh đạo cần làm tốt công tác nắm tình hình. Muốn vậy cần phải
tổ chức tốt hệ thống thông tin, bảo đảm thông tin hai chiều trên xuống, dưới
lên được nhanh chóng và chính xác, nguồn thông tin từ các nơi: trên thế giới,
trong nước, địa phương, đơn vị bạn… được thu thập kịp thời, phong phú và
chính
xác.
Tuỳ theo tính chất công tác và đặc điểm địa bàn mà người lãnh đạo có chế độ
đi cơ sở thích hợp. Không những đến những nơi có phong trào mạnh để chỉ
đạo phát huy và đề phòng những phát sinh tiêu cực mà còn đến cả những nơi
có phong trào yếu để tìm ra nguyên nhân khắc phục, thúc đẩy phong trào.
Bốn là, làm tốt công tác kiểm tra. Công tác kiểm tra phải được tiến hành một
các chủ động, thường xuyên; tuỳ thực tế tình hình của từng thời điểm, công
tác kiểm tra có sự tập trung vào những trung tâm nhất định.
Những nội dung trên đây là một thể thống nhất nhằm tạo nên phong
cách làm việc khoa học của người lãnh đạo của Đảng. Do đó không được xem

nhẹ nội dung nào, mà cần phải căn cứ vào vị trí, chức năng và điều kiện công
tác để phấn đấu rèn luyện, để đảm đương tốt nhiệm vụ được giao.

KẾT LUẬN
Trong giai đoạn hiện nay, người lãnh đạo quản lý phải có tầm nhìn xa,
trông rộng, có quan điểm đúng đắn hướng tới sự sáng tạo, năng động, chất
lượng, hiệu quả, xây dựng cuộc sống và môi trường xã hội trong sáng, lành
mạnh trên nền tảng thế giới quan khoa học. Loại trừ tư tưởng cục bộ, địa

Vũ Mạnh Hùng

18

Cao học QLKT-KTT-K17


TiÓu luËn Uy tÝn, phong c¸ch l·nh ®¹o
phương, bè phái, thực dụng, hẹp hòi, ích kỷ, chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, đặc
quyền, đặc lợi.
Con đường hiệu quả nhất nhất giúp người lãnh đạo quản lý hoàn thiện
nhân cách là tự mình nhận thức và tự bồi dưỡng, trang bị cho mình những tri
thức khoa học, kỹ năng lãnh đạo quản lý và tự rèn luyện những phẩm chất
nhân cách của mình. Việc áp dụng các nhân tố trong tâm lý và phong cách
lãnh đạo là một vấn đề mới và quan trọng, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn đối
với người lãnh đạo quản lý. Mỗi người lãnh đạo, quản lý đều phải quan tâm
và có nhiệm vụ nghiên cứu vận dụng sáng tạo và bổ sung hoàn chỉnh thường
xuyên phương pháp và nghệ thuật lãnh đạo, quản lý trong tất cả các lĩnh vực,
phải hiểu đặc điểm tâm lý của từng nhân viên.
Phong cách lãnh đạo liên quan đến uy tín của người lãnh đạo, quản lý.
Lựa chọn được phong cách quản lý đúng là rất quan trọng đối với người lãnh

đạo, nó ảnh hưởng ngay đến uy tín của họ. Phong cách lãnh đạo là điều kiện,
phương tiện quan trọng để đem lại hiệu quả công việc. Điều quan trọng đối
với người lãnh đạo là lựa chọn phong cách lãnh đạo phù hợp với công việc
hiện tại, với từng đối tượng, với từng yêu cầu, nhiệm vụ cụ thể của từng giai
đoạn lịch sử. Do đó, tâm lý và phong cách người lãnh đạo đóng vai trò quan
trọng đến hiệu quả lãnh đạo, quản lý.
Lãnh đạo quản lý là quá trình chỉ huy và điều khiển trong một hệ thống
xã hội nhất định. Chỉ huy là xác định mục tiêu và truyền đạt mục tiêu, tìm ra
biện pháp thực hiện mục tiêu, đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu. Mục tiêu
đó chính là xây dựng một nước Việt Nam “dân giàu, nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh”.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Vũ Mạnh Hùng

19

Cao học QLKT-KTT-K17


TiÓu luËn Uy tÝn, phong c¸ch l·nh ®¹o
1. Tập bài luận của thầy giáo TS Vũ Anh Tuấn - Học viện CT-HC QG
HCM.
2. Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI, VII, VIII, IX, X, XI.
3. Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI.
4. Lê Nin Toàn tập. Tập 44. Nxb Tiến bộ M. 1978

Vũ Mạnh Hùng


20

Cao học QLKT-KTT-K17



×