Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Mối quan hệ giữa thu nhập và điều kiện sinh hoạt của người dân nông thôn” ở xã Ái Quốc - huyện Nam Sách - tỉnh Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.96 KB, 54 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Mối quan hệ giữa thu nhập và điều kiện sinh hoạt của người dân nơng
thơn” ở xã Ái Quốc - huyện Nam Sách - tỉnh Hải Dương

1.Lời nói đầu.

OBO
OKS
.CO
M

PHẦN I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG

Đất nước ta bước vào thời kỳ đổi mới, xố bỏ chế độ quan liêu bao cấp để
chuyển sang nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần, vận động dưới sự điều tiết
của Nhà nước, cơng cuộc đổi mới đã đem lại những kết quả rất đáng khích lệ đã
làm thay đổi bộ mặt đất nước trên hầu hết các lĩnh vực: kinh tế, xã hội, văn hố ,
chính trị …

Tại Đại hội Đảng Cộng Sản Việt Nam lần thứ IX đã quyết định chiến lược
phát triển kinh tê xã hội của đất nước 10 năm đầu thế kỷ XXI: “ Chiến lược đẩy
mạnh CNH – HĐH theo định hướng xã hội chủ nghĩa, xây dựng nền tảng đến
năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước cơng nghiệp”[8]. Mục tiêu đưa đất
nước ta đi lên và thốt khỏi một nước nơng nghiệp để trở thành một nước cơng
nghiệp nhằm nâng cao đời sống cho người dân. Muốn đạt được điều đó thì mục
tiêu thu nhập của người dân phải được quan tâm hàng đầu.

Với chủ trương phát triển nền nơng nghiệp bền vững, Đảng và Nhà nước ta
đã ban hành nhiều chính sách khuyến khích sự phát triển kinh tế nơng nghiệp
nơng thơn, chính sách đã tác động một cách tồn diện và sâu rộng đến đời sống


kinh tế - xã hội của cộng đồng dân cư nước ta. Đảng tiếp tục đẩy mạnh q trình

KI L

phát triển kinh tế nơng nghiệp nơng thơn là: “đa dạng hố việc làm, ai giỏi nghề
nào thì làm nghề ấy, trao quyền tự chủ sản xuất kinh doanh cho từng hộ gia
đình” [8], từ đó đã tạo ra động lực cho người nơng dân tự chủ trong cơng việc
của gia đình mình, xu thế tất yếu của con người là: khi thu nhập tăng thì cùng
với nó là các điều kiện sinh hoạt của con người trong gia đình ngày càng phong
phú và đa dạng hơn để đáp ứng đầy đủ những đòi hỏi ngày càng cao của con
người… Ngơi nhà, các điều kiện sinh hoạt trong gia đình đã nói lên mức sống
của gia đình đó như thế nào. Một ngơi nhà tồi tàn, cũ nát thì cũng nói lên gia



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ủỡnh ủú cú thu nhp thp v kinh t kộm phỏt trin; cũn mt ngụi nh sang trng,
ủc thit k kiu cỏch, tin nghi sinh hot ủt tin thỡ cú th khng ủnh rng
gia ủỡnh cú thu nhp khỏ gi. T ủú, cú th thy rng thu nhp v ủiu kin sinh
hot ca ngi dõn cú mi quan h mt thit vi nhau, khi thu nhp tng lờn thỡ

OBO
OKS
.CO
M

con ngi s c gng nõng cao mc sng ca gia ủỡnh mỡnh lờn h s ủu t vo
xõy dng nh ca, mua sm tin nghi sinh hot trong gia ủỡnh.
Xó i Quc thuc tnh Hi Dng ủang nm trong quỏ trỡnh ủụ th hoỏ,
di sc ộp ca cỏc KCN thỡ ủiu kin sn xut, sinh hot, thu nhp ca ngi

dõn ủó cú s thay ủi nhanh chúng. Vỡ vy ủi sng, ủiu kin sinh hot ca
ngi dõn ni ủõy ủó v ủang chuyn mỡnh cho phự hp vi mc thu nhp ca
gia ủỡnh mỡnh. iu kin vt cht v tinh thn thay ủi nh th no? Thụng qua
phõn tớch mi quan h gia thu nhp v ủiu kin sinh hot ca ngi dõn ni
ủõy s cho chỳng ta cỏch nhỡn tng quan hn v vn ủ ny, ủú cng chớnh l lý
do tụi chn ủ ti: Mi quan h gia thu nhp v ủiu kin sinh hot ca
ngi dõn nụng thụn xó i Quc - huyn Nam Sỏch - tnh Hi Dng.
2. Mc tiờu nghiờn cu

thc hin ni dung nghiờn cu liờn quan ủn vic tỡm hiu mi
quan h gia thu nhp v ủiu kin sinh hot ca ngi dõn, tụi ủt ra mt s
mc tiờu nghiờn cu ca ủ ti.

Th nht, tỡm hiu mi quan h gia thu nhp v ủiu kin sinh hot
ca ngi dõn.

Th hai, tỡm hiu s ủu t cho ủiu kin sinh hot ca h gia ủỡnh cú

KI L

mc thu nhp khỏc nhau thỡ cú s khỏc nhau nh th no.
Th ba, t ủú ủa ra mt s kt lun v khuyn ngh.

3 . i tng, khỏch th, phm v v mu nghiờn cu:
3.1 i tng nghiờn cu.
Trờn c s ủa ra tớnh cp thit ca ủ ti nờu trờn, ủi tng ca ủ
ti ủc xỏc ủnh ủú l vic ch ra mi quan h gia thu nhp v ủiu kin
sinh hot ca ngi dõn nụng thụn.
3.2 Khỏch th nghiờn cu:




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Các hộ gia ñình nông thôn tại xã Ái Quốc- huyện Nam Sách - tỉnh Hải
Dương.
3.3 Phạm vi nghiên cứu:
3.2.1 Phạm vi thời gian:

OBO
OKS
.CO
M

Cuộc khảo sát về thay ñổi ñời sống kinh tế - xã hội của người dân
nông thôn ở xã Ái Quốc( tháng 5- 2007)
3.3.2 Phạm vi không gian:

Tại xã Ái Quốc - huyện Nam Sách - tỉnh Hải Dương.
3.3.3. Mẫu nghiên cứu:

Báo cáo ñược lấy một phần ñể nghiên cứu từ kết quả khảo sát thực tế
với 819 hộ gia ñình nông thôn tại xã Ái Quốc - huyện Nam Sách - tỉnh Hải
Dương của k49 xã hội học, với phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn:
4.1 . Ý nghĩa khoa học:

Trong nghiên cứu này tôi ñã sử dụng một số khái niệm, thuật ngữ , lý
thuyết của xã hội học, qua kết quả nghiên cứu tôi hy vọng góp phần khẳng
ñịnh thêm các lý thuyết xã hội học, nhất là lý thuyết xã hội học kinh tế, lý
thuyết xã hội học gia ñình, lý thuyết xã hội học nông thôn…

Tìm hiểu về mối quan hệ giữa thu nhập và ñiều kiện sinh hoạt của
người dân sẽ giúp cho chúng ta thấy ñược sự thay ñổi ñời sống của người dân
nông thôn khi thu nhập tăng lên, vì vậy mà ñiều kiện sinh hoạt của người dân

KI L

theo ñó cũng ngày càng ñược tăng lên.
4.2.Ý nghĩa thực tiễn.

Trên cơ sở xem xét và phân tích những kết quả thu ñược sau thời gian
nghiên cứu ñã cho chúng tôi có cái nhìn tổng quát về thu nhập cũng như ñiều
kiện sinh hoạt của người dân nơi ñây, ñể từ ñó tôi có thể ñánh giá ñược mức
sống của người dân nơi ñây, có cái nhìn khách quan hơn về nguồn thu nhập
của người dân ở xã Ái Quốc và cho chúng ta biết ñược mức ñầu tư cho sinh
hoạt của các hộ gia ñình có sự khác nhau. Từ ñó cho chúng ta cái nhìn chính



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
xác về cơ cấu nguồn thu nhập của các hộ gia đình ở nơng thơn và sự đầu tư
cho điều kiện sinh hoạt cho của các hộ gia đình nơng thơn nói chung và các
hộ gia đình ở xã Ái Quốc nói riêng.

OBO
OKS
.CO
M

5. Phương pháp nghiên cứu.
5.1 Phương pháp nghiên cứu cụ thể.


5.1.1. Phương pháp phân tích tài liệu.

Để thấy được mối liên hệ giữa thu nhập và điều kiện sinh hoạt của các
hộ gia đình ở xã Ái Quốc. Thu nhập là vấn đề rộng lớn nó bao qt lên nhiều
vấn đề khác nữa trong đó có điều kiện sinh hoạt, vì vậy tơi đã sủ dụng
phương pháp phân tích tài liệu nhằm mang lại hiệu quả cao trong nghiên cứu.
-Báo cáo đã sử dụng tài liệu sau:

+Báo cáo tình hình kinh tế xã hội, văn hố giáo dục, y tế củ UBND xã
Ái Quốc - Nam Sách - Hải Dương.

+Một số báo cáo thực tập của sinh viên khoa xã hội học các khố
trước.

+Các tạp chí xã hội học liên quan.

+Số liệu đã xử lý của 819 bảng hỏi do tập thể sinh viên k49 khoa xã
hội học đã điều tra tại xã Ái Quốc.

5.1.2 Phương pháp phỏng vấn.

5.1.2.1. Phỏng vấn bằng bảng hỏi.

Báo cáo thực tập này được lấy một phần từ kết quả nghiên cứu của tập thể
k49 xã hội học qua khảo sát thực tế tại xã Ái Quốc - Nam Sách - Hải Dương.

KI L

5.1.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu.


Được tiến hành phỏng vấn với 5 hộ gia đình tại xã Ái Quốc – Nam
Sách - Hải Dương. Phỏng vấn sâu nhằm có thêm thơng tin sâu hơn mà ở
trong bảng hỏi chưa khai thác được nhằm phục vụ cho đề tài. Khi phỏng vấn
sâu tơi có tiến hành so sánh giữa các hộ gia đình ở trong xóm và các hộ ngồi
mặt đường về thu nhập, nguồn thu nhập, điều kiện sinh hoạt của họ có khác
nhau khơng, những gia đình có nghề nghiệp khác nhau thì mức thu nhập của
họ khác nhau như thế nào và sự đầu tư cho điều kiện sinh hoạt trong gia đình



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
họ có sự khác nhau ra sao. Đồng thời tôi cũng sử dụng các phỏng vấn sâu của
các bạn cùng lớp khi có liên quan ñến ñề tài nghiên cứu này.
5.1.3. Phương pháp quan sát.
gia ñình.

OBO
OKS
.CO
M

Tôi tiến hành quan sát về nhà cửa, tiện nghi sinh hoạt … của các hộ
Sử dụng phương pháp quan sát làm cho kết quả nghiên cứu ñược sát
thực và thu ñược thông tin ña dạng hơn.
5.1.4. Phương pháp so sánh.

So sánh về thu nhập, các mức thu nhập của các hộ gia ñình làm nghề
nghiệp khác nhau có sự khác nhau như thế nào, ñiều kiện sinh hoạt của người
dân ở những gia ñình có thu nhập cao và những gia ñình có thu nhập thấp.

6. Giả thuyết nghiên cứu.

Trang thiết bị, tiện nghi sinh hoạt của các hộ gia ñình phụ thuộc chặt chẽ
vào mức thu nhập của họ.

KI L

7.Khung lý thuyết.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

OBO
OKS
.CO
M

Điều kiện kinh tế xã hội

Các nguồn thu nhập

KI L

Điều kiện sinh hoạt



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


PHN II. NI DUNG CHNH
I. c s lý lun v c s thc tin ca ủ ti.
1. C s lý lun.

OBO
OKS
.CO
M

1.1. Quan ủim ca ch ngha duy vt lch s v ch ngha duy vt bin
chng ( CNDVLS v CNDVBC).

CNDVLS v CNDVBC l c s lý lun c bn v l nguyờn tc chung
cho mi khoa hc núi chung cng nh khoa hc xó hi hc núi riờng. Vn
dng tng hp nhng lý lun ny chỳng tụi tuõn theo cỏc nguyờn tc sau.
-Nhng hin tng xó hi phi ủc xem xột trong quan h bin chng
vi nhau.

-Vn dng cỏch tip cn ca ch ngha duy vt lch s ủ xem xột cỏc
vn ủ xó hi, cng nh hin tng nghiờn cu trong hon cnh lch s c
th ca tng ủa phng. Theo quan ủim ny cn phi xem xột gia thu
nhp v ủiu kin sinh hot cú mi quan h nh th no trong bi cnh c th
ca tng ủa phng.

Phng phỏp lun duy vt bin chng xem xột cỏc s vt, hin tng
khụng ch dng li bờn ngoi m cũn ủi sõu vo bn cht bờn trong. Trong
bi lm ny tụi khụng ch nghiờn cu xem thu nhp ca ngi dõn ni ủõy
nh th no, tin nghi sinh hot trong gia ủỡnh h cú ủy ủ khụng, tụi cũn ủi
tỡm hiu xem thu nhp cú quyt ủnh gỡ ủn ủiu kin sinh hot ca ngi
dõn ni ủõy


-ng thi cng cho thy nguyờn nhõn dn ủn s phõn tng xó hi.

KI L

1.2. Cỏc lý thuyt ỏp dng.

*Thuyt chc nng cu trỳc ca Rorbert Merton
Merton ủó phỏt trin khỏi nim s cõn bng mng li(net balance),
ụng ủó giỳp tr li cõu hi rng chc nng tớch cc cú nhiu tỏc dng hn cỏc
phn chc nng khụng, hoc ngc li. [8]
ễng mun núi ủn kt qu hot ủng cú th ủo ủc, cú s hp lý
khụng?



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Merton đã giới thiệu khái niệm về các chức năng biển hiện(manifest)
và chức năng tiềm ẩn( latent), hiểu một cách đơn giản các chức năng biểu
hiện là các chức năng được dự tính, còn chức năng tiềm ẩn là các chức năng
khơng được dự tính, phân tích xã hội học phải vén mở ra các hệ quả ngồi dự

OBO
OKS
.CO
M

kiến – đó là một vấn đề cơ bản của xã hội học.Vì vậy, khi phân tích mối quan
hệ giữa thu nhập và điều kiện sinh hoạt của người dân sẽ cho ta thấy được sự
đầu tư của những hộ gia đình vào điều kiện sinh sống của gia đình mình có

phù hợp hay khơng?

*Cách tiếp cận lý thuyết phân tầng xã hội của Max Weber.
Theo Maxr Weber, ơng đưa ra quan điểm 3 chiều về sự phân
tầng: Giai cấp, quyền lực, Đảng phái.[10]

Sự phân chia giai cấp bắt nguồn khơng chỉ từ sự kiểm sốt hay khơng có quyền
kiểm sốt tự liệu sản xuất mà còn có từ những khác biệt khơng liên quan trực
tiếp gì với tài sản. Những nguồn lực đó bao gồm kỹ năng, kỹ sảo và bằng cấp,
tức trình độ chun mơn và tác động mạnh đến các loại cơng việc mà người ta
có thể kiếm được. Cái mà Weber gọi là “ cơ may cuộc đời

” cá nhân tức là cơ may có được những gì đang muốn, tránh cái khơng đáng
muốn. Trong các nhóm xã hội về uy tín mà họ có với những người khác. Vi thể
biểu hiện qua phong cách sống của con người. Tất cả những dấu mốc và biểu
trưng vi thể như nhà cửa, quần áo, nghề nghiệp…để góp phần tạo lên vi thể xã
hội của cá nhân trong mắt người khác. Những người có cùng vị thế tạo lên một

KI L

cộng đồng trong đó người ta có ý thức mạnh mẽ về bản sắc chung. Thường thì
việc có tài sản tạo ra vi thể cao nhưng điều đó khơng phải bao giờ cũng đúng mà
có nhiều ngoại lệ. Cơng trình của Weber cho thấy ngồi giai cấp, nhiều chiều
cạch khác của sự phân tầng cũng ảnh hưởng rất mạnh mẽ tới cuộc sống con
người. Ơng chú ý đến sự tác động qua lại phức giữa giai cấp, vị thế và đảng phái
với tư cách là những khía cạch riêng của sự phân tầng.
Như vậy với lý thuyết này chúng ta sẽ kiểm sốt xem các yếu tố vốn kinh tế,
nghề nghiệp ảnh hưởng đến nguồn thu nhập của người dân như thế nào? khả




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
năng tạo ra sự khác biệt của những nhóm có thu nhập khác nhau và khả năng tạo
ra sự khác biệt địa vị kinh tế và sự đầu tư cho điều kiện sinh hoạt của các hộ gia
đình có thu nhập khác nhau như thế nào như thế nào?
*Theo lý thuyết của Max và Anghen về quy luật tích luỹ.

OBO
OKS
.CO
M

“Quy luật tích luỹ sẽ dẫn đến hiện tượng tích luỹ giữa người giàu và
người nghèo trong xã hội” [3]

Người nghèo vốn ít, năng lực kém, tư liệu sản xuất ít dẫn đến quản lý
kém, sản xuất kém hiệu quả, thua lỗ do đó khơng thu hút được tư liệu sản
xuất nên sự đầu tư cho phương tiện sinh hoạt trong gia đình chưa được đầy
đủ.

Người giàu có vốn, có kiến thức, kinh nghiệm, biết cách quản lý, có tư
liệu sản xuất nên có hiệu quả do đó thu hút được nhiều tư liệu tư liệu sản xuất
nên việc đầu tư cho các phương tiện sinh hoạt đầy đủ hơn, phong phú hơn.
*Lý thuyết biến đổi xã hội.(BĐXH)

-Lý thuyết BĐXH chỉ ra rằng, mọi xã hội cũng giống như tự nhiên
khơng ngừng biến đổi. Sự ổn định của xã hội chỉ là sự ổn định bên ngồi, còn
trên thực tế nó khơng ngừng biến đổi ở bên trong bản thân nó.Do đó, bất cứ
xã hội nào trong bất cứ nền văn hố nào thì nó ln biến đổi. Mọi sự biến đổi
trong xã hội ngày nay càng được thể hiện rộng hơn.


-Con người xã hội – là một đơn vị cơ bản của xã hội, với tư cách là
chủ thể hành động xã hội, nó ln biến đổi từ khi sinh ra cho đến lúc mất đi.

KI L

-Các nhà xã hội học đã đưa ra định nghĩa khác nhau về biến đổi xã hội:
“Đó là một q trình qua đó những khn mẫu hành vi xã hội, quan hệ xã
hội, các thiết chế xã hội và các hệ thống phân tầng xã hội được biến đổi theo
thời gian”. [10]

T ốc độ biến đổi xã hội được xem như tiêu chuẩn để phân loại xã hội.
Có những biến đổi xã hội diễn ra trong thời gian ngắn, nhưng cũng có những
biến đổi xã hội diễn ra trong thời gian dài.
2. Cơ sở thực tiễn.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2.1. Tng quan v vn ủ nghiờn cu.
Cú th khng ủnh rng nghiờn cu v vn ủ thu nhp cú rt nhiu nh
nghiờn cu v cỏc t chc xó hi quan tõm, ủng thi nú cng l ủi tng quan
tõm ca nhiu nh nghiờn cu xó hi hc. nc ta t khi m ca nn kinh t

OBO
OKS
.CO
M

th trng thỡ vn ủ ngh nghip ủang cú s chuyn bin ln: Ngh nghip

ủc ủa dng thỡ dn ủn thu nhp ca cỏc h gia ủỡnh cú s khỏc nhau, t thu
nhp khỏc nhau m t ủú dn ủn mc sng ca cỏc h gia ủỡnh cng khỏc nhau,
ủiu ủú cng cho ta thy s phõn tng xó hi din ra ngy cng sõu sc.
Trong cun Vi nột v thc trng v c cu xó hi lao ủng ngh nghip
ủng bng Bc B trong thi k mi ca tỏc gi Lờ Phng - Tp chớ xó hi
h s 4 nm 1996 cng ủó núi lờn ngh nghip khỏc nhau thỡ dn ủn ngun thu
nhp cng khỏc nhau.

Trong cun Vn ủ to vic lm tng thu nhp nõng cao ủa v ngi ph
n hin nay ca tỏc gi Lờ Thi - NXBKHXH 1991, cng núi ủn s bin ủi
ngun thu nhp thay ủi khi vic lm thay ủi v din ủn mc sng ca ngi
dõn cng thay ủi.

ti ny tụi nhm ủi sõu tỡm hiu nghiờn cu v mi quan h gia thu
nhp v ủiu kin sinh hot ca cỏc h gia ủỡnh nụng thụn. Xem mi quan h
gia thu nhp v ủiu kin sinh hot ca ngi cú s khỏc nhau nh th no
gia nhng h gia ủỡnh lm nhng ngh nghip khỏc nhau cú ủiu kin sinh hot
khỏc nhau nh th no.T ủú ủa ra nhng kt lun v nhng khuyn ngh cho
vn ủ nghiờn cu ny.

KI L

2.2. Cỏc khỏi nim cụng c.
2.2.1.Gia ủỡnh

Gia ủỡnh l mt nhúm xó hi cú ủc ủim c trỳ chung v ging nhau v
huyt thng, mi gia ủỡnh ủu cú mt hot ủng kinh t chung l nhm tho món
nhu cu v phỳc li vt cht cho cỏc thnh viờn trong gia ủỡnh nhm tỏi to sc
lao ủng cng nh tho món nhng nhu cu vn hoỏ tinh thn ca gia ủỡnh v
chi phớ sn xut. [6]

( Tng Vn Chung XHH nụng thụn, tr 227)



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2.2.2. H gia ủỡnh
H gia ủỡnh l mt khỏi nim ch mt hỡnh thc tn ti ca mt nhúm xó
hi ly gia ủỡnh lm nn tng,l mt t chc kinh t, l mt ủn v hnh chớnh
ủa lý. Núi mt cỏch khỏc, h gia ủỡnh bao gm nhng ngi cú quan h hụn

OBO
OKS
.CO
M

nhõn hay rut tht, cú qu chi chung. [6]

* nụng thụn,theo tiờu chớ ngh nghip cú th chia ra thnh 3 loi:
+ H gia ủỡnh thun nụng: l nhng h gia ủỡnh cú thu nhp t lnh vc sn
xut nụng nghip, ngoi ra h khụng cú ngun thu no t nhng nghnh ngh
khỏc.

+ H gia ủỡnh phi nụng nghip: l nhng h gia ủỡnh nn kinh t ch yu
da vo cỏc khon thu khụng t nụng nghip.

+ H gia ủỡnh hn hp: l nhng h gia ủỡnh ngun thu t nụng nghip cũn
cú ngun thu khỏc khụng t nụng nghip.

(Th.S Tng Vn Chung- NXB HN 1998)
2.2.3 Nụng thụn:


Nụng thụn l mt phõn h xó hi cú lónh th xỏc ủnh hỡnh thnh t lõu
trong lch s cú ủc trng l s thng nht ca mụi trng nhõn to vi cỏc ủiu
kin ủa lý - t nhiờn u tri, vi kiu loi xó hi phõn tỏn v mt khụng gian.
nụng thụn loi hỡnh hot ủng lao ủng kộm ủa dng so vi ủụ th, tớnh thun
nht v ngh nghip v xó hi cao hn. Nụng thụn v ủụ th hp li thnh chnh
th xó hi v lónh th ca c cu xó hi. [6]

KI L

( Tng Vn Chung XHH nụng thụn,tr 115)
22.4.Thu nhp:

Theo i t ủin kinh t th trng thỡ Thu nhp ca ngi lao ủng
ủc biu hin bng s tin t ( tin, hin vt, hoc di cỏc dng khỏc ủc
quy ra tin) ca ngi lao ủng thu nhp ủc bỡnh quõn trong mt khong thi
gian nht ủnh( ngy, thỏng, nm).
2.2.5. Mc thu nhp:



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Mức là cái ñược xác ñịnh về mặt nhiều hoặc ít làm căn cứ ñể ñạt tới trong
hành ñộng, ñể làm chuẩn ñánh giá so sánh.
Như vậy, có thể hiểu mức thu nhập là các khoản thu nhập ñược ñịnh mức,
ñánh giá cao hay thấp.

OBO
OKS
.CO

M

quy ñổi ra tiền tệ hoặc sản phẩm so sánh lẫn nhau. Mức thu nhập thường ñược

II. Kết quả nghiên cứu
1.

Tổng quan về ñịa bàn nghiên cứu.

1.1. Vị trí ñịa lý

Xã Ái Quốc là một xã ñồng bằng nằm ở phía Đông Nam huyện Nam Sách
tỉnh Hải Dương. Ái Quốc có diện tích ñất tự nhiên là 818,9 ha trong ñó ñất sản
xuất nông nghiệp là 450 ha, ñất canh tác dành cho khu công nghiệp là 133,1 ha.
Trên ñịa bàn có 1 khu công nghiệp Nam Sách và 1 cụm công nghiệp Ba Hàng,
nơi có quốc lộ 5 tuyến Hà Nội – Hải Phòng ñi qua và quốc lộ 183 ñi Quảng
Ninh. Địa bàn xã nằm giữa tam giác kinh tế Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh.
[1]

Phía Đông giáp xã Lai Vu huyện Kim Thành, phía Tây giáp xã Quyết
Thắng huyện Thanh Hà, phía Nam giáp thành phố Hải Dương và phía Bắc
giáp xã Đồng Lạc huyện Nam Sách.

Trong suốt chiều dài lịch sử dân tộc, cán bộ và nhân dân xã Ái Quốc ñã
viết lên một trang sử hào hùng, trong lịch sử chống giặc ngoại xâm ở 2
cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ là một vị trí chiến lược quan
trọng và trụ thép kiên cường vì ñó ngày 31 tháng 5 năm 1957 xã Ái Quốc

KI L


vinh dự ñược ñón Bác Hộ về thăm và ngày 3 tháng 9 năm 1973 ñược
Chính phủ phong tặng danh hiệu “anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân “.
Là một xã ñầu tiên ñược Bác Hồ về thăm và Chính phủ phong tặng danh
hiệu “anh hùng lực lượng vũ trang” [1] sớm nhất tỉnh Hải Dương cũ, cuộc
kháng chiến chống Mỹ cứu nước xã có 1650 thanh niên lên ñường bảo vệ
Tổ quốc có 205 liệt sĩ ñã hy sinh, 145 thương bệnh binh và 6 bà mẹ Việt
Nam anh hùng.
1.2. Về giáo dục:



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Xó cú 4 trng hc mm non, cp I cp II cp III ủu cú phũng hc kiờn c
cao tng, riờng trng cp I v cp II ủó ủt danh hiu chun quc gia v giỏo
dc giai ủon 2000-2006 ủm bo dy v hc tt cho con em ủa phng.
1.3. V y t :

OBO
OKS
.CO
M

Trm y t xó ủó cú bỏc s lm trm trng, trm ủó thc hin ủ tiờu chun.
Nm 2006 va qua trm y t xó i Quc ủó ủc cụng nhn trm chun quc
gia v y t ủm bo tt cụng tỏc khỏm cha bnh, chm súc sc khe ban ủu
cho nhõn dõn , ch ủng tuyờn truyn v phũng chng dch cú hiu qu cao,
ủm bo cỏc chng trỡnh y t quc gia.
1.4. V sn xut nụng nghip:

Bỡnh quõn nng sut lỳa ủt 127 t/ha lng thc bỡnh quõn ủu ngi l

495kg/ngi/nm.
1.5. V vn húa:

xó ủó thc hin tt ch ủ xó hi húa vn húa cỏc khu dõn c, thỳc ủy
phong tro vn húa, vn ngh th dc, th thao phong tro ton dõn xõy dng
ủi sng vn húa, gia ủỡnh vn húa, lng vn húa, hin xó cú 3/10 thụn ủc
danh hiu lng vn húa.
1.6. V dõn s:

Xó ủó thc hin tt cụng tỏc k hoch húa gia ủỡnh, h thp t l sinh v t l
sinh con th 3, nm 2006 ch cũn 0,8% h gia ủỡnh sinh con th 3, hng nm
ủu hon thnh ch tiờu cp trờn giao.

1.7. V lao ủng ti khu cụng nghip:

KI L

Hin xó cú 1760 nhõn khu lao ủng trong khu cụng nghip, ủ tui t 18 ủn
36, thu nhp bỡnh quõn ủu ngi 12.600.000ủ/ngi/nm, tng thu nhp nm
2006 bỡnh quõn l 22 t 176 triu ủng.
1.8. V giao thụng thy li:
a bn xó ủó cú 98% bờ tụng húa ủng lng, ngừ xúm, cỏc ủng mng
dn nc sn xut ủu ủc kiờn c húa nhng trc chớnh ủ dn nc sn
xut.
1.9. Trt t xó hi:



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ni ủõy vn ủ trt t xó hi ủang l vn ủ bc xỳc cho nhõn dõn

ủõy:
+ An ninh trt t phc tp hn.

OBO
OKS
.CO
M

+ T nn xó hi gia tng.
2. S lc v thu nhp v ủiu kiờn sinh hot ca ngi dõn xó i
Quc.

2.1.S chuyn ủi thu nhp ca ngi dõn so vi nm 2003 xó i
Quc.

Vi chin lc ủy mnh CNH- HH trong cụng cuc ủi mi ủt
nc bc ủu ủó ủt ủc nhng thnh tu ủỏng k. ú l s tng trng v
phỏt trin trờn cỏc lnh vc vn hoỏ, xó hi, kinh t, giỏo dc, y t, chớnh tr
ủc bit l kinh t ủó cú s chuyn mỡnh rừ rt. Cựng vi s phỏt trin chung
ca c ủt nc, cng nh cỏc vựng nụng thụn khỏc, xó i Quc ủó v ủang
tng bc khc phc ủúi nghốo, ủi sng ca ngi dõn ngy cng ủc ci
thin v nõng cao.Theo kt qu nghiờn cu, s ngi ủc ủỏnh giỏ mc
sng ca cỏc h gia ủỡnh hin nay so vi 2003 l ủó tng lờn rt nhiu.
Theo mt s ý kin ca ngi dõn thỡ cuc sng gia ủỡnh khỏ hn
trc, gia ủỡnh cng cú cỏc tin nghi ủ phc v cuc sng nh: tivi, t lnh,
xe mỏy, cỏc ủ dựng khỏc. Khụng nh trc ủõy cỏi gỡ cng thiu, con cỏi thỡ
kh s, vt v lm sut ngy. Bõy gi thỡ ủó thay ủi khỏ hn trc
( N - 44T buụn bỏn)

KI L


ú l cỏc cuc phng vn ca chỳng tụi v ngi dõn ủó núi rt nhiu
v cuc sng ca cỏc h gia ủỡnh trong xúm v v gia ủỡnh mỡnh. im ni
bt ủc ngi dõn núi ủn nhiu l cuc sng thay ủi, mc sng cao hn
trc khụng cũn tỳng thiu nh trc na. Ngy trc gia ủỡnh ch khú
khn lm ch nh trng lỳa thụi, m cú nm chng ủ thúc n ủy nhng
my nm nay ch cng ủi buụn bỏn kim thờm ủc chỳt tin tiờu, chng ch
thỡ vo Cụng ty Cỏm Vina lm nờn gia ủỡnh cng khỏ gi hn, ủy gia ủỡnh



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ch ủó mua ủc cỏi tivi mu 21in vo nm ngoỏi ủy, nm nay anh ch ủang
gúp tin ủ mua ly cỏi xe mỏy ủ ủi cho tin khi cú vic cn ủi xa.
( N, 34 tui buụn bỏn)
Trong 5 ngy thc tp ti ủa bn xó i Quc, chỳng tụi ủó ủi tỡm hiu

OBO
OKS
.CO
M

v tin hnh quan sỏt thy ủc cuc sng ca ngi dõn ni ủõy rt khỏ v
c s vt cht k thut, nh ca, phng tin ủi li, cỏc ủ dựng trong gia
gia ủỡnh.

KI L

ủỡnh, ủ phc v cuc sng v dựng trong sinh hot hng ngy ca mi h




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Bảng 1: Tổng thu nhập của hộ gia ñình trong năm qua (triệu/ hộ/ năm)
%

Dưới 10 triệu

9,2

Từ 10 - 20 triệu

24,2

OBO
OKS
.CO
M

Tổng thu của hộ

Từ 20 - 30 triệu

21,2

Từ 30 - 40 triệu

15,4

Từ 40 - 50 triệu


8,4

Trên 50 triệu

21,6

Tổng

100,0

Nhìn chung mức thu nhập của các hộ gia ñình nông thôn nơi ñây còn
thấp. Mặc dù, xã Ái Quốc nằm trên quốc lộ 5 có những ñiều kiện thuận lợi ñể
phát triển kinh tế và cơ cấu nghề nghiệp khá ña dạng nhưng người dân ở ñây
vẫn chưa biết phát huy lợi thế có. Mức thu nhập của người dân còn nhiều hạn
chế, thu nhập trung bình của hộ gia ñình ở 35.437.000ñồng/ hộ/ năm, trung
bình thu nhập của hộ gia ñình là tương ñối cao nhưng thực tế số hộ có thu
nhập như vậy không phải là cao vì nhìn vào bảng số liệu ta thấy số gia ñình
có thu nhập dưới 10 triệu chiếm 9,2%, từ 10 - 20 triệu chiếm 24,2%, từ 20 30 triệu chiếm 21,2% nhưng cơ cấu thu nhập của người dân ñã ña dạng và
mở rộng hơn ñó chính là ñiều kiện thuận lợi ñể nâng cao thu nhập cho người
nơi ñây.

Đặc biệt trong những năm gần ñây xã Ái Quốc và các vùng lân cận
khác ñã có những thuận lợi ñể phát triển khi các KCN lần lượt ñược xây

KI L

dựng ở ñây như: Nhà máy cám Vina, KCN Nam Quang… ñã tạo ñiều kiện
thuận lợi cho người dân có cơ hội việc làm mới và từ ñó nâng cao thu nhập
của người dân.


Đối với những người dân có ñầu óc nhanh nhạy trong làm ăn kinh doanh
thì họ luôn tận dụng và nắm bắt ñược thời cơ ñến với họ, chính vì vậy mà thu
nhập của những hộ gia ñình làm kinh doanh cao hơn những gia ñình làm nghề
khác và những tiện nghi sinh hoạt ñược sử dụng trong gia ñình họ cũng tiện nghi
và ñẹp ñẽ : “ Thời buổi này phải nhanh nhạy trong làm ăn mới kiếm ñược tiền



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
chứ. Khi ñã kiếm ñược tiền thì mức sống của gia ñình chắc chắn sẽ tăng lên,
những năm trước gia ñình bác chỉ buôn bán nhỏ kinh tế khó khăn lắm, nhà thì
cấp bốn, tiện nghi trong nhà chẳng có gì ñắt tiền cả, bây giờ anh em cho vay ít
vốn ñể làm ăn nên bây giờ cháu nhìn ñấy gia ñình bác cũng chẳng thua kém ai”.

OBO
OKS
.CO
M

(Nam - 50 tuổi, kinh doanh)

Thu nhập của các hộ gia ñình trong xã có sự khác nhau giữa các gia
ñình làm nông nghiệp, gia ñình kinh doanh, gia ñình buôn bán và gia ñình
CBCNVC. Mức thu nhập khác nhau giữa các hộ gia ñình thì mức sống của
họ cũng khác nhau vì vậy ñiều kiện sinh hoạt của các hộ gia ñình cũng có sự
khác nhau. Nhưng ñó chỉ mang tính tương ñối.

Bảng 2: So sánh thu nhập hiện nay với năm 2003
Thu nhập

Làm nông nghiệp
Buôn bán nhỏ
Tiểu TCN
Làm dịch vụ
Làm thuê công ty
Làm tự do
Thuỷ sản
Lương hưu
Khác

So sánh thu nhập với năm 2003

Tăng

Như cũ

Giảm

12,5

10,4

10,9

8,4

3,0

0,7


1,4

0,5

0,2

6,3

1,0

0,0

32,8

9,3

0,9

37,8

14,2

3,5

8,4

6,0

1,3


12,3

4,4

0,1

7,3

4,6

0,5

KI L

Cùng với sự chuyển nhượng ñất nông nghiệp cho Nhà nước ñể xây
KCN thì thu nhập từ trồng lúa giảm ñi ñáng kể, theo như cuộc ñiều tra của
chúng tôi về: so sánh thu nhập hiện tại với với năm 2003 của các hộ gia ñình
ở ñây thì tỷ lệ thu nhập từ làm nông nghiệp giảm ñi nhiều ñến tận 10,9% hộ
gia ñình trả lời là thu nhập từ trồng lúa ñã giảm, còn ñối với những gia ñình
có thu nhập từ trồng lúa tăng lên thì hầu như ñó là những gia ñình không bị
chuyển giao ñất cho KCN và còn do họ ñã tăng gia sản xuất của những hộ
gia ñình ñã bỏ ruộng không làm nghề nông nữa mà chuyển sang làm nghề



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
khỏc nhng thu nhp t nụng nghip ca nhng h gia ủỡnh tng lờn so vi
2003 l khụng cao ch cú 12,5%. õy cng l ủiu phự hp vi xu th ca
cỏc vựng nụng thụn ủang tng ngy, tng gi chuyn ủi mỡnh ủ phu hp
hn vi xu th ca thi ủi: nụng nghip gim dn thay vo ủú l cụng


OBO
OKS
.CO
M

nghip v dch v ủang ngy cng tng lờn.

Khi cụng nghip ủn ủõy thỡ thu nhp t trng hoa mu; trng cõy
cnh; cõy n qu ủang gim dn, thay vo nhng din tớch cỏc loi cõy trng
trờn thỡ s ủt ủú ủc dựng vo ủ xõy nh tr; cỏc dch v n ung; dch v
vui chi gii trớ thu nhp t cỏc loi hỡnh ny ủang ngy cng tng lờn.
i vi loi tin t lng thng, ch ủ chớnh sỏch, ph cp, lng
hu do Nh nc ủó thay ủi ch ủ ph cp v tng tin lng lờn nờn
khong thu nhp t cỏc ngun ny cng tng lờn theo.

Mt ủiu chỳng tụi thy rừ sau khi cỏc KCN ủc xõy dng ủõy thỡ
ngh nghip cỏc ngi dõn ni ủó ủa dng hn rt nhiu nhng ngi lm
cụng nhõn; lm thuờc cho cụng ty, ủó ngy cng tng lờn v thu nhp ca
h cng theo ủú tng lờn, t ủú mc sng ca ngi dõn ủó ngy cng thay
ủi nhiu so vi trc.

Thu nhp ca ngi dõn tng lờn ủó lm cho b mt ca xó i Quc ủó
thay ủi ủi rt nhiu ủi sng ca ngi dõn ngy cng ủc nõng cao v
theo ủú nhng tin nghi sinh hot, nhng ngụi nh sang trng v ủp ủ ủó v
ủang ủc xõy dng nhng ủú cng l nguyờn nhõn dn ủn s phõn hoỏ
giu nghốo ủõy bi ủi vi nhng gia ủỡnh cú vn, ủu úc kinh doanh v

KI L


kh nng nhy bộn trong thi bui kinh t nờn ủó nõng mc thu nhp ca
mỡnh cao lờn, cũn ủi vi nhng gia ủỡnh cú vn ớt, ngi thay ủi v tõm lý
cng ủng nụng thụn nờn ngun thu ca gia ủỡnh khụng nhng nõng lờn m
cũn gim xung ủỏng k vỡ sau khi mt rung h khụng bit lm gỡ ủ nõng
mc thu nhp ca gia ủỡnh mỡnh lờn.
2.2. iu kin sinh hot ca ngi dõn xó i Quc
2.2.1 V nh .



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Xó i Quc cú ủiu kin thun li l nm sỏt vi ủng 5, cỏc KCN
ủó ủc xõy dng v ủi vo hot ủng ủó to ủiu kin thun li hn cho
ngi dõn trong vic nõng cao thu nhp ca mỡnh. Qua quan sỏt ca chỳng
tụi thỡ ủõy ủang cú s chuyn mỡnh rừ rt, nh ca cao tng ủó v ủang

OBO
OKS
.CO
M

mc lờn san sỏt. Cú th thy rng qua cỏi nhỡn b ngoi thỡ thy ủõy l mt
vựng phỏt trin tng ủi khỏ: cuc sng ni ủõy ủó thay ủi, mc sng
ca ngi dõn cao hn trc, khụng ch thu nhp cao m ủi sng vt cht
tinh thn ủu thay ủi. Nh ca khang trang to ủp hn
(Bỏc N.T.H 50 tui )

Bng 3: Loi nh ca ngi dõn trc v sau 2003
Loi nh


Trc 2003

Sau 2003

% chờnh lch

Nh tranh

1,5

0,4

-1,1

Nh mỏi ngúi

36,3

26,4

-10,1

Nh mỏi bng

50,7

53,8

+3,1


Nh tng

11,5

19.3

+7,8

Bit th

0

1,0

+1,0

Tng

100,0

100,0

KI L

Nhỡn vo bng s liu ta thy loi nh tranh v nh mỏi ngúi gim t
2003 ủn ny, t l nh tranh ca cỏc h gia ủỡnh gim xung cũn 1,1%; nh
mỏi ngúi gim xung cũn 10,1 %. S liu ny cho ta thy mc sng ca cỏc
h gia ủỡnh ủõy ủó thay ủi rt nhiu, ủi sng ngi dõn ngy cng ủc
ci thin v ngy cng ủc hon thin v nhu cu n v . Cựng vi ủú thỡ
loi nh mỏi bng, nh tng v nh bit th ngy cng tng lờn. Nh mỏi

bng t l tng lờn l 3,1%; nh tng tng lờn 7,8%; nh bit th tng 1,0%.
Mt thc t cho ta thy khi ủi sng ủc nõng lờn thỡ con ngi thng c



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
gắng ñáp ứng những nhu cầu tối thiếu của mình về ăn, mặc, ở, ñi lại. chính vì
vậy mà loại nhà tiện nghi hơn ñã tăng lên nhanh chóng “ làm lụng vất vả bao
nhiêu năm trời cũng cố gắng giành giụm ñược tiền ñể xây cất nhà tử tế chứ,
ngày trước gia ñình bác ở nhà mái ngói mùa hè thì nóng lằm, còn mùa ñông

OBO
OKS
.CO
M

thì lạnh, bây giờ xây ñược nhà tầng ở cũng sướng thích hơn” ( Nữ - 50 tuổi,
buôn bán nhỏ) Từ ñó, ta cũng có thể thấy rằng thu nhập của người dân ở ñây
ñã tăng lên mà lý do chủ yếu là do cơ cấu nghề nghiệp ở ñây ñã và ñang ñược
mở rộng và ngày càng ña dạng hơn.
2.2.2 Về tiện nghi sinh hoạt.

Thu nhập của người dân ngày càng ñược nâng lên, theo ñó tiện nghi
sinh hoạt của các hộ gia ñình ngày càng ñược trang bị ñầy ñủ hơn so với
trước, ñiều ñó cho thấy mức sống hiện nay của người dân trong xã ñã cao.
Bảng 4: Tiện nghi sinh hoạt có trước và sau 2003
Stt

Tiện nghi
sinh hoạt


Trước2003

Sau 2003

% chênh lệch

90,6

86,3

- 4,3

47,2

71,0

23,8

77,2

87,6

10,4

43,0

65,1

22,1


36,0

50,8

14,8

Xe ñạp

2

Xe máy

3

Tivi

4

Đầu ñĩa

5

Loa ñài

6

Điện thoại

21,7


41,9

20,2

7

Tủ lạnh

21,1

36,5

15,4

8

Máy vi tính

2,9

9,5

6,6

9

Bếp gas

20.4


40,6

20,2

10

Khác..

2,4

3,6

1,2

KI L

1

Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tiện nghi sinh hoạt của người dân nơi
ñây ñược trang bị tương ñối ñầy ñủ,hầu hết các tiện nghi tối thiểu trong một
gia ñình ñều có, còn những tiện nghi ñắt tiền thì còn chiếm một tỷ lệ khiên
tốn như máy vi tính chỉ tăng lên có 6,6%, phương tiện sinh hoạt khác cũng



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
tng cú 1,2%,m theo s ủiu tra v qua cỏc cuc phng vn sõu ca
chỳng tụi nhng tin nghi sinh hot khỏc ủõy l: Lũ vi súng, mỏy git, mỏy
ủiu ho,..vỡ ủõy l nhng tin nghi sinh hot m theo nh ngi dõn ủõy

cho bit mua thỡ cng ủc thụi nhng mua nhng th ủú nụng thụn

OBO
OKS
.CO
M

khụng quen s dng ( N - 42 tui , NN), hn th na ủõy l nhng tin
nghi sinh hot ủt tin khụng phi gia ủỡnh no cng d dng mua ủc ủ
trang b cho gia ủỡnh mỡnh.

Cuc phng vn sõu ca chỳng tụi ủi vi 5 h gia ủỡnh thỡ nhn ủc
nhng cõu tr li khụng khỏc nhau khi nhng ngi dõn ủu cho rng: khi
kinh t gia ủỡnh khỏ gi hn thỡ chc chn s mua nhng tin nghi tt hn
phc v cuc sng hng ngy ủú cng l tõm lý chung ca ngi dõn vỡ
cuc sng vt v khi cú ủiu kin h s c gng chu ct cho cuc sng ca
mỡnh tt ủp hn trc.

2.2.4 V ủiu kin nh v sinh

Mc sng ca ngi dõn ủc th hin rt nhiu khớa cch vt cht cng
nh v tinh thn. Trong ủ ti ny tụi ch xột khớa cch vt cht ca ngi
dõn, ủ t ủú xem xột s ủu cho ủiu kin sinh hot ca ngi dõn ni ủõy
th no?

Bng 5: Quan h gia thu nhp v loi nh v sinh ca ngi dõn.
Loi nh v sinh

Di 10 triu
T 10- 20triu

T 20 - 30 triu
T 30 - 40 triu
T 40 - 50 triu
Trờn 50 triu

Tng

T

Hai

Mt

H xớ

Khụng

hoi

ngn

ngn

tm



20,0

45,3


28,6

5,3

1,3

100,0

37,1

33,0

20,8

9,1

0,0

100,0

46,5

28,5

19,2

5,8

0,0


100,0

58.4

26,4

13,6

1,6

0,0

100,0

66,3

20,6

17,6

1,5

0,0

100,0

68,8

19,3


9,7

2,3

0,0

100,0

KI L

Tng thu ca h



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Do mức thu nhập ở đây còn thấp nên việc đầu tư cho điều kiện sinh hoạt của các
gia đình nơi đây chưa đồng nhất nên việc chi cho xây dựng những thứ mà ở
nơng thơn cho rằng là “ khơng cần thiết” như xây nhà tắm; nhà vệ sinh… lại
khơng được chú trọng. Ở những gia đình có thu nhập khá thì họ xây dựng cho

OBO
OKS
.CO
M

gia đình mình những cơng trình phụ đẹp đẽ, vệ sinh, thống mát,…
Đối với những gia đình có thu nhập dưới 10 triệu/ năm thì loại nhà vệ sinh đang
sử dụng là tự hoại chiếm một con số khơng cao chỉ là 20,0%, còn loại hố xí 2
ngăn chiếm một tỷ lệ khá cao là 45,3%, một ngăn là 28,6%,…đó cũng là điều

hồn tồn phù hợp đối với những gia đình có thu nhập thì chủ yếu họ thuộc vào
những gia đình làm nghề nơng nghiệp nên thu nhập thấp và trong suy nghĩ của
họ “xây loại hố xí tự hoại thì khơng có phân để bón ruộng” (Nữ - 45 tuổi, NN).
Chính vì vậy mà thu nhập của người dân được càng cao thì mức đầu tư cho điều
kiện sinh hoạt trong gia đình mình càng đầy đủ và tiện nghi, loại hố xí tự hoại
cũng tỷ lệ thuận với thu nhập của người dân và những loại nhà vệ sinh khơng
đảm bảo vệ sinh thì giảm đi. Với nhóm thu nhập từ 50 triệu trở lên thì loại nhà
vệ sinh tự hoại chiếm một tỷ lệ cao là 68,8%.

Nhìn vào bảng số liệu cho ta thấy tuy rằng điều kiện nhà vệ sinh của ngưòi dân
đang tăng lên nhưng từ bảng số liệu cũng cho ta thấy tỷ lệ hộ gia đình có nhà vệ
sinh hai ngăn, một ngăn hay hố xí tạm vẫn chiếm một tỷ lệ cao ngay cả đối với
những gia đình có thu nhập khá giả, điều đó cho ta thấy con người nơi đây chỉ
chú ý đến một mức nhất định cho điều kiện sinh hoạt của gia đìnhh.
3. Tìm hiểu sự đầu tư cho điều kiện sinh hoạt của những hộ gia đình có
3.1.

KI L

thu nhập khác nhau.

Mối quan hệ giữa nhà ở và thu nhập.

Với chiến lược đẩy mạnh CNH - H ĐH đất nước trong cơng cuộc đổi mới
đất bước đầu đã đạt được những thành tựu đáng kể. Đó là sự tăng trưởng và phát
triển kinh tế, xã Ái Quốc cũng đang chuyển mình theo xu thế chung của đất
nước.

Bảng 6 : Quan hệ giữa thu nhập và loại nhà ở của người dân
Loại nhà Nhà tranh


Nhà mái

Nhà mái

Nhà tầng

Biệt thự



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ngúi

bng

100

20,5

6,6

1,3

0

T 10 - 20 triu

0


28,4

25,9

14,3

0

T 20 - 30 triu

0

20,9

23,0

16,2

0

Di 10 triu

T 30 - 40 triu
T 40 - 50 triu
Trờn 50 triu

OBO
OKS
.CO
M


Thu nhp

0

12,6

14,8

20,1

100

0

7,4

7,7

11,7

0

0

10,2

22,0

36,4


0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

Nhỡn vo bng s liu cho ta thy tng ng vi nhng nhúm thu nhp cao
thỡ loi nh ca nhúm ủú cng tin nghi v ủp ủ hn, nhng nhúm cú thu
nhp thp thỡ loi nh h cng khiờm tn hn nhng nhúm cú thu nhp cao
nhng ủõy thỡ loi nh li dng nh khụng tng ng vi nhúm thu nhp,
bi vỡ nhúm thu nhp cao thỡ loi nh h cng nh nhúm cú thu nhp thp v
ngc li, nhng nú li hon ton phự hp trong np sng v suy ngh ca ngi
dõn vựng nụng thụn.

Vi nhúm thu nhp di 10 triu thỡ loi nh mỏi ngúi h chim con s
tuyt ủi 100 % ủõy cng l ủiu hp lý khi thu nhp khụng cao thỡ kh nng xõy
dng mt cn nh to v ủp l rt khú khn tin n v hc cho cỏc chỏu trong
nh cũn khú khn na ly tin ủõu m xõy nh h chỏu ( N - 45 tui , Buụn bỏn
nh) nhng ủi vi nhúm thu nhp t 20 - 30 triu thỡ loi nh mỏi ngúi h
cng chim ủn 20,9% ủõy l con s ngc nhiờn khi chỳng tụi ủi ủiu tra v quan
sỏt thy, theo nh cỏc cuc phng vn sõu m chỳng tụi thc hin thỡ tin thỡ gia

KI L


ủỡnh bỏc cng ủ ủ xõy mt cn nh v cng tm tt hn nhng tin ủy cũn
cn vo nhiu th khỏc vỡ bõy gi dựng ủ xõy nh thỡ khong tin tit kin ủy
cng ht ( N - 43 tui , Buụn bỏn). Vi nhng gia ủỡnh cú thu nhp di 10
triu thỡ loi nh

ca h ch yu l nh tranh v nh mỏi ngúi ủiu ny cng hon ton phự
hp vi quy lut khi thu nhp thp thỡ vic ủu t cho xõy dng mt ngụi nh to
ủp l rt khú khn.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Đối với những gia ñình có thu nhập thuộc loại giàu có trên 40 triệu/năm ở
vùng nông thôn thì loại nhà họ ở cũng ñẹp ñẽ và tiện nghi hơn, số nhà mái bằng
và nhà ngói ñối với nhóm thu nhập này ñang giảm dần và số nhà tầng và nhà
biệt thự ñang tăng lên, gia ñình có thu nhập cao thì loại nhà họ ở cũng khang

OBO
OKS
.CO
M

trang và ñẹp ñẽ hơn vì vậy mà nhà tầng và nhà mái bằng ở nhóm hộ gia ñình có
thu nhập từ 30 - 50 triệu cao hơn rất nhiều ñối với nhóm hộ có thu nhập từ 10
triệu trở xuống.

Những cũng suy nghĩ cho chúng tôi biết tâm lý của người dân nông thôn “
cũng phải cố gắng giành giụm tiền ñể xây nhà chứ cháu, chứ làm sao cứ ở căn
nhà này ñược, thoải mái thật ñấy nhưng cũng phải xây nhà khác to và ñẹp hơn

ñể ở chứ”.

( Nam - 42 tuổi – nông nghiệp, buôn bán nhỏ)

Số nhà biệt thự ñược xây dựng rất ít chiếm có 1% ñây cũng là tâm lý chung
của người dân nơi vùng quê khi họ cho rằng: “ mình có tiền thật ñấy nhưng
không nhất thiết phải ñem khoe với mọi người hay làm một việc gì khác người
như xây nhà to và quá sang trọng, xây thế bà con lại ngại sang nhà mình chơi vì
sang chơi lại sợ làm bẩn nhà mình” ( Nam - 50 tuổi, kinh doanh) nên hộ gia
ñình có tiền thì họ cũng chỉ xây nhà tầng và mua sắm những tiện nghi sinh hoạt
trong gia ñình ñế cuộc sống của gia ñình ngày càng ñầy ñủ và thoải mái hơn,
chính vì vậy mà số lượng nhà tầng chiếm một tỷ lệ khá cao ở ñây( 36,4%) ở

40
35
30
25
20
15
10

KI L

nhóm có thu nhập trên 50 triệu/ năm.

Dưới 10 triệu
Trên 50 triệu

5
0

Nhà mái Nhà mái Nhà mái
tranh
ngói
bằng

Nhà
tầng

Biệt thự



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Biểu ñồ 1: Thu nhập so với loại nhà ở
Những thay ñổi về mức sống của các hộ gia ñình ñiều phụ thuộc rất nhiều
vào nguồn thu nhập, phần lớn những người ñược hỏi ñều trả lời “ nguồn thu

OBO
OKS
.CO
M

nhập cao và ổn ñịnh nữa thì chắc chắn cuộc sống sẽ ngày càng tốt ñẹp hơn” (
Nữ - 33 tuổi , buôn bán). Chúng tôi cũng tiến hành phỏng vấn ñối với những hộ
có thay ñổi nghề nghiệp: trước làm nông nghiệp nay ñã chuyển sang làm công
nhân trong các nhà máy ñược xây dựng tại ñịa phương hay giờ chuyển sang kinh
doanh, buôn bán nhỏ thì hầu hết họ cho rằng “ nông nghiệp chỉ ñủ ăn thôi làm gì
có tiền mà xây nhà cửa”( Nam - 39 tuổi - CN), họ cho rằng làm nông nghiệp thì
mức sống ñâu ñược cao như những gia ñình làm kinh doanh, buôn bán hay
CNVCNN... Đây chỉ là mức so sánh mang tính tương ñối nhưng nhìn một cách

chung nhất, khách quan nhất thì mức sống của các hộ gia ñình thuần nông không
cao.

Qua việc trò chuyện với những người dân trong xã, ña số họ ñều mong
muốn rằng: “Ở nông thôn, ai chẳng muốn có căn nhà tươm tất. Những gia ñình
có thu nhập thấp thì cũng muốn có căn nhà ñể trời mưa không bị dột mà nắng
thì không rọi vào ñầu họ khi họ ñang ñứng chính trong ngôi nhà của mình, còn
những gia ñình có thu nhập khá giả hơn thì họ muốn xây dựng căn nhà của
mình to và ñẹp ñẽ”

( Nữ, 44 – nông nghiệp)

KI L

Bảng 7 : Quan hệ giữa nghề nghiệp và loại nhà ở.
Nghề nghiệp
Thuần nông
Hỗn hợp
Tiểu
nghiệp

thủ

công

Loại nhà ở
Tổng

Nhà


Nhà mái

Nhà mái

Nhà

Biệt

tranh

ngói

bằng

tầng

thự

0

50,5

35,6

14,9

0

100,0


0

45,0

32,8

15,2

6,0

100,0

0

47,1

38,6

12,3

0

100,0


×