Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.76 KB, 53 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC.....................................................................................................................1
I.1. Nội dung báo cáo:.................................................................................................................4
I.3. Các tài liệu, số liệu làm căn cứ báo cáo:............................................................................4
I.4. Phương pháp xây dựng báo cáo..........................................................................................5
a. Khảo sát thực địa....................................................................................................................5
b. Phương pháp đánh giá tác động môi trường.........................................................................5
II.3. Mục tiêu thực hiện dự án...................................................................................................6
II.4.2. Diện tích mặt bằng:........................................................................................................6
II.4.4. Nguồn cung cấp nước, nhu cầu nước ngày đêm...........................................................7
II.4.5. Nơi tiếp nhận nước thải từ các hoạt động của Dự án....................................................7
II.4.6. Công suất hoạt động.......................................................................................................7
II.4.7. Dây chuyền công nghệ sản xuất....................................................................................7
Nguyên liệu...................................................................................................................7
Tiêu thụ.........................................................................................................................8
Nguyên liệu.................................................................................................................11
Cắt đầu, đánh vảy, bỏ nội tạng...................................................................................11
Rửa sạch.....................................................................................................................11
Phân cỡ.......................................................................................................................11
Fillet, nhổ xương........................................................................................................11
Kiểm xương và tạp chất..............................................................................................11
Phân cỡ.......................................................................................................................12
Khò (làm săn da cá)....................................................................................................12
Tiêu thụ.......................................................................................................................12
II.4.8. Nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng sử dụng..........................................................13
II.4.9. Danh mục các công trình của Dự án...........................................................................13
II.4.10. Lợi ích kinh tế - xã hội mà Dự án có khả năng đem lại ..........................................13
II.5. Tiến độ thực hiện dự án..................................................................................................14
II.6. Chi phí cho dự án.............................................................................................................14
Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn: Vốn vay ưu đãi 60%: 13.374.786.969 đồng; Vốn vay
thương mại 30%: 6.687.393.485 đồng; Vốn doanh nghiệp 10%: 2.229.131.162 đồng.......14


a. Điều kiện khí tượng, thủy văn tại khu vực dự án.............................................................15
b. Điều kiện kinh tế - xã hội tại khu vực dự án.....................................................................18
Vị trí địa lý:............................................................................................................................18
Về dân số - lao động:..............................................................................................................18
Về tình hình kinh tế và cơ sở hạ tầng.....................................................................................19
2. Hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực...............................................................19
2.3. Dự báo diễn biến các điều kiện môi trường tại khu vực khi không thực hiện dự án 21
IV.1. Giai đoạn cải tạo mặt bằng và xây dựng lắp đặt nhà xưởng......................................22
IV.1.1. Bụi, khí thải do hoạt động của các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu...........23

- 1 -
IV.1.2. Tiếng ồn từ do các máy móc, thiết bị thi công xây dựng và phương tiện vận chuyển
..................................................................................................................................................25
IV.1.3. Chất thải rắn................................................................................................................26
IV.1.4. Chất thải lỏng..............................................................................................................26
c. Nước mưa chảy tràn.............................................................................................................26
IV.2. GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG.............................................................27
IV.2.1. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí.....................................27
IV.2.2. Tiếng ồn và vi khí hậu:...............................................................................................33
IV.2.3. Các tác động của khí thải đến môi trường.................................................................33
IV.2.4. Môi trường nước.........................................................................................................35
IV.2.5. Chất thải rắn................................................................................................................37
IV.2.6. Các sự cố có khả năng xảy ra từ hoạt động của Dự án..............................................38
III. Dự báo diễn biến các điều kiện môi trường khi dự án được thực hiện......................38
Qua phân tích đánh giá các tác động đến môi trường khi Dự án bước vào hoạt động, có
thể dự báo diễn biến các điều kiện môi trường tại khu vực như sau:.................................38
I. Các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị.........39
1. Biện pháp bảo vệ môi trường, an toàn lao động.................................................................39
2. Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động...................................................................................40
II. Khống chế tác động khi dự án đi vào hoạt động.............................................................41

1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí........................................................41
2. Giảm thiểu ô nhiễm từ hoạt động của các phương tiện giao thông ...................................42
3. Khống chế các chất làm suy giảm tầng ôzôn......................................................................42
V.3.2. Nước thải sinh hoạt .....................................................................................................45
V.3.3. Nước mưa chảy tràn.....................................................................................................47
V.4. Hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn........................................................................47
V.4.1. Chất thải rắn sản xuất..................................................................................................47
V.4.2. Chất thải rắn sinh hoạt.................................................................................................48
V.5. Vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động và phòng chống sự cố.....................................48
V.5.1. Phương án trồng cây xanh...........................................................................................48
V.5.2. Các biện pháp hỗ trợ....................................................................................................49
Chương VI - CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, ......................................50
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.................................50
VI.1 Danh mục các công trình xử lý môi trường ..................................................................50
VI.2 Chương trình quản lý và giám sát môi trường.............................................................50
VI.2.1. Chương trình quản lý môi trường..............................................................................50
VI.2.2. Chương trình giám sát môi trường.............................................................................50
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................53
.....................................................................................................................................53

- 2 -
Chương I: MỞ ĐẦU
Thủy sản là một nguồn nguyên liệu quan trọng của công nghiệp thực phẩm. Động vật
thủy sản đã cung cấp cho con người nguồn đạm phong phú. Nước ta nằm ở phía Tây Biển
Đông, có bờ biển dài 3.260 km. Biển Việt Nam thuộc vùng nhiệt đới nên nguồn nguyên
liệu rất đa dạng và có cả bốn mùa. Ngành hải sản đang trên đà phát triển, là một trong các
ngành sản xuất sản phẩm xuất khẩu quan trọng.
Phát triển sản xuất gắn liền với bảo vệ môi trường là điều cần phải quan tâm đối với
các nhà sản xuất. Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường và theo các văn bản hướng dẫn của

Nhà nước, Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thuỷ sản Miền Trung kết hợp cùng với Trung
Tâm Bảo Vệ Môi Trường thành phố Đà Nẵng xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi
trường cho Dự án xây dựng nhà máy chế biến và xuất khẩu thuỷ sản TCM.
Báo cáo này là cơ sở khoa học giúp cho các cơ quan chức năng về bảo vệ môi trường
trong việc thẩm định, giám sát và quản lý các hoạt động sản xuất, chế biến thuỷ sản của
Công ty chế biến và xuất khẩu thuỷ sản TCM. Báo cáo cũng giúp cho Công ty có những

- 3 -
thông tin cần thiết để chọn lựa các giải pháp tối ưu nhằm khống chế ô nhiễm và bảo vệ
môi trường trong khu vực.
I.1. Nội dung báo cáo:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Công ty chế biến và xuất
khẩu thuỷ sản TCM, bao gồm các nội dung chính sau đây:

Đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội tại khu vực Công ty chế
biến và xuất khẩu thuỷ sản TCM.

Xem xét, phân tích, đánh giá các tác động do hoạt động của Công ty đến môi trường
tự nhiên, kinh tế, xã hội và đời sống dân cư khu vực xung quanh.

Đề xuất biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu tác động bất lợi, sự cố môi trường.

Xây dựng chương trình giám sát môi trường theo định kỳ để theo dõi việc xử lý các
chất thải và bảo vệ môi trường khu vực.
I.2. Cơ sở pháp lý thực hiện báo cáo
Nghiên cứu ĐTM này dựa trên các Luật - Nghị Định - Chính sách của Nhà nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam:
1. Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam qui định: "Các cơ quan nhà
nước, công ty, hợp tác xã, đơn vị vũ trang nhân dân đều có nghĩa vụ thực hiện chính sách
bảo vệ, cải tạo và tái sinh các tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và cải tạo môi trường sống".

2. Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và luật này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 qui định các dự án sắp xây dựng và các cơ sở sản xuất
đang tồn tại phải tiến hành đánh giá tác động môi trường tại Điều 18, 19.
3. Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
4. Thông tư 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về Đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
cam kết bảo vệ môi trường.
5. Quyết định số 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Ban hành Qui chế về tổ chức và họat động của Hội đồng thẩm định Báo
cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
6. Các tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam về môi trường ban hành theo Quyết định số
35/2002/QĐ- BKHCNMT ngày 25/06/2002 của Bộ KH, CN&MT và Quyết định số
22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
7. Quyết định số 10/2006/QĐ-TTG ngày 11/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuỷ sản đến 2010 và định hướng năm 2020.
I.3. Các tài liệu, số liệu làm căn cứ báo cáo:
Để xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường này, các tài liệu, số liệu được sử
dụng như sau:
 Các tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam về môi trường ban hành theo QĐ số 35/2002/QĐ
- ngày 25/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và môi trường.
 Dự án khả thi đầu tư xây dựng Công ty chế biến và xuất khẩu thuỷ sản TCM do
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thuỷ sản Miền Trung làm chủ đầu tư.
 Các tài liệu, công văn, quyết định và bản vẽ kỹ thuật có liên quan.
 Đặc điểm khí hậu, thủy văn thành phố Đà Nẵng năm 2005-2006.

- 4 -

 Các Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường ban hành theo Quyết định số 22/2006/QĐ-
BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ tài nguyên và môi trường về việc áp dụng tiêu chuẩn
Việt Nam về môi trường và một số tiêu chuẩn không bãi bỏ của quyết định số
35/2002/QĐ ngày 25/06/2002 của Bộ trưởng Bộ KH,CN&MT.
 Số liệu sử dụng trong báo cáo gồm các tài liệu khác có liên quan đến điều kiện tự
nhiên và môi trường khu vực (báo cáo ĐTM của Dự án Xây dựng Nhà máy Chế biến
Thủy sản Đông lạnh Hải Thanh, dự án mở rộng Công ty CB & XK thuỷ sản Thọ
Quang).
I.4. Phương pháp xây dựng báo cáo
a. Khảo sát thực địa
Để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí, nước và hệ sinh thái ở khu
vực dự án, chúng tôi tiến hành khảo sát thực địa và thu thập thông tin liên quan đến khu
vực xây dựng Dự án.
b. Phương pháp đánh giá tác động môi trường

Phương pháp ngoại suy: Sử dụng phương pháp ngoại suy tương tự với một số dựa án
xây dựng cơ sở chế biến thuỷ sản đã xây dựng có đặc điểm tương tự.

Phương pháp so sánh dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở các tiêu chuẩn môi
trường Việt Nam.

Phương pháp thống kê: Phương pháp này nhằm thu thập và xử lý số liệu về khí
tượng, thủy văn, kinh tế xã hội và các số liệu phân tích môi trường.
I.5. Tổ chức thực hiện ĐTM
 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Công ty chế biến và xuất khẩu
thuỷ sản TCM do Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thuỷ sản Miền Trung thực hiện.
 Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án:
1. Nguyễn Đức Bình
2. Trịnh Thị Minh Hằng
3. Trần Thị Hiền

4. Trương Đăng Phú Hiệp
5. Lê Thị Ngọc Hiếu
6. Lê Thị Diệu Hòa
ChươngII: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
II.1. Tên dự án
Dự án xây dựng Nhà máy Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản TCM.
Địa điểm: KCN Dịch vụ thủy sản Đà Nẵng - phường Thọ Quang – quận Sơn Trà -
thành phố Đà Nẵng.
II.2. Tên cơ quan chủ đầu tư
Chủ dự án: CÔNG TY CP XUẤT NHẬP KHẨU THUỶ SẢN MIỀN
TRUNG
Địa chỉ: Khu công nghiệp và dịch vụ thuỷ sản Đà Nẵng.

- 5 -
Điện thoại: 0511.3.921963 - 3.921959 Fax: 0511.3.921958
II.3. Mục tiêu thực hiện dự án
- Phấn đấu thực hiện thành công chiến lược phát triển của Công ty cổ phần xuất
nhập khẩu thuỷ sản Miền Trung giai đoạn 2008-2015: phấn đấu đến năm 2010 giá trị tự
sản xuất chế biến và xuất khẩu của đơn vị đạt 15 triệu USD và 20 triệu USD cho những
năm tiếp theo.
- Đầu tư tăng thêm năng lực sản xuất, chế biến sản phẩm thuỷ sản xuất khẩu theo qui
trình công nghệ tiên tiến, đáp ứng yêu cầu VSAT thực phẩm. Tạo thêm nhiều mặt hàng
thuỷ sản xuất khẩu mới có giá trị gia tăng, mở rộng mạng lưới khách hàng, thị trường,
tăng năng lực cạnh tranh, giữ vững uy tín, thương hiệu trên thị trường quốc tế, đẩy mạnh
kim ngạch xuất khẩu, phấn đấu để :"Nhà máy chế biến và xuất khẩu thuỷ sản TCM trở
thành Công ty có uy tín hàng đầu Việt Nam trong việc cung cấp những sản phẩm thuỷ sản
chất lượng cao, phong phú về chủng loại và mang tính đặc thù riêng."
- Đầu tư thêm năng lực sản xuất nhằm đáp ứng yêu cầu về việc chủ động trong công
tác bảo quản hàng hoá sau sản xuất, tạo thuận lợi trong việc truy xuất nguồn gốc lô
hàng, chủ động trong việc dự trữ nguyên liệu, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh,

tăng sản lượng, từng bước cải thiện mức thu nhập và đảm bảo việc làm ổn định cho
người lao động.
- Đảm bảo vệ sinh công nghiệp, tạo môi trường sản xuất thuận lợi và thích hợp để
bảo vệ sức khoẻ cho người lao động.
- Tăng tích luỹ cho Nhà nước và cho Công ty.
II.4. Nội dung cơ bản của dự án
II.4.1.Vị trí Dự án
Địa điểm thực hiện Dự án thuộc KCN Dịch vụ thủy sản Đà Nẵng, phường Thọ
Quang, Quận Sơn Trà. Khu đất sử dụng cho dự án đã được qui hoạch nên hiện tại, khu
công nghiệp này đang được đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm: hệ thống thoát
nước xung quanh khuôn viên Nhà máy, cấp nước, cấp điện.
Ranh giới của khu đất thực hiện Dự án bao gồm:
- Đông Bắc Đất trống chưa xây dựng.
- Đông Nam: Đất trống chưa xây dựng.
- Tây Bắc: Đường số 2 đang thi công.
- Tây Nam: Đường số 5
Với vị trí nằm trong qui hoạch của khu công nghiệp dịch vụ thủy sản, đặc biệt đây là
khu qui hoạch dành riêng cho ngành công nghiệp chế biến thủy sản, là một thuận lợi lớn
của Công ty.
II.4.2. Diện tích mặt bằng:
Tổng diện tích mặt bằng: 5.000m
2
Diện tích mặt bằng này được dự định xây dựng 01 Nhà máy chế biến thủy sản xuất
khẩu với công suất 1.200 tấn sản phẩm/năm với 48,8% mật độ xây dựng và 15 % là diện
tích trồng cây xanh.
II.4.3. Hệ thống hạ tầng giao thông, cấp nước, điện tại khu vực dự án
Khu vực dự án nằm trong khu quy hoạch thủy sản Thọ Quang nên hệ thống giao
thông rất thuận tiện. Cơ sở hạ tầng khu công nghiệp đã được xây dựng hoàn chỉnh.

Hạ tầng giao thông: các trục đường như Ngô Quyền, Bạch Đằng Đông và các đường

nội bộ trong phân khu khu công nghiệp đã được cải tạo, mở rộng, chất lượng đường khá
tốt. Hơn nữa, hệ thống đường giao thông thủy cũng rất gần cầu cảng Thuận Phước, cảng

- 6 -
Tiên Sa nên rất thuận tiện cho việc vận chuyển mặt hàng thủy sản trong quá trình giao
dịch và thu mua hàng hóa đến và đi tiêu thụ tại thị trường trong cả nước.

Hạ tầng cấp nước: nước sẽ sử dụng cho sản xuất của Nhà máy chủ yếu được lấy từ
mạng lưới cấp nước thủy cục thành phố tại KCN. Để chủ động hơn về nguồn cung cấp
Công ty dự tính sẽ xây bể chứa ngầm để dự phòng khi nguồn cung cấp nước thủy cục
không đáp ứng đủ.

Về nước thải: Do KCN chưa có hệ thống xử lý nước thải chung nên để đảm bảo vệ
sinh môi trường, nhà máy sẽ xây dựng một hệ thống xử lý nước thải để xử lý nước thải
trong trong quá trình sản xuất chế biến tại phân xưởng trước khi đưa đến nơi tiếp nhận
nước thải theo hệ thống chung đã có.

Hạ tầng thoát nước: hiện tại hệ thống thoát nước tại khu công nghiệp đã được xây
dựng đồng bộ dọc theo các trục đường giao thông về hệ thống xử lý nước thải tập trung
của khu công nghiệp trước khi thải vào Âu thuyền Thọ Quang thuộc cửa sông Hàn và
vịnh Đà Nẵng.

Về điện: Công ty sẽ xây dựng một trạm biến áp 1.000 KVA nên nhu cầu về điện khi
Dự án đi vào hoạt động được đảm bảo đầy đủ.
Như vậy, vị trí xây dựng nhà máy rất thuận tiện cho việc sản xuất, đặc biệt là việc
xuất nhập khẩu sản phẩm và nguyên vật liệu qua đường thủy, đường bộ, hàng không và
cả đường sắt.
II.4.4. Nguồn cung cấp nước, nhu cầu nước ngày đêm
 Nguồn nước cung cấp cho hoạt động của Nhà máy gồm:
Tổng lượng nước cần dùng cho hoạt động dự kiến: 278 m

3
/ngày đêm, gồm:
- Nước cấp cho sản xuất (sơ chế, chế biến .. và vệ sinh công nghiệp): 240 m
3
/ngày
đêm.
- Nước cấp cho sinh hoạt của 550 cán bộ công nhân viên Công ty. Lượng nước sử
dụng khoảng 38 m
3
/ngày đêm.
 Nguồn nước cung cấp: Nước phục vụ cho hoạt động sản xuất tại Công ty được lấy từ
nguồn nước cấp thủy cục.
II.4.5. Nơi tiếp nhận nước thải từ các hoạt động của Dự án
Toàn bộ nước thải sản xuất, sinh hoạt sau khi được thu gom và xử lý đạt yêu cầu theo
Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành được đổ vào hệ thống thoát nước chung của KCN Dịch
vụ thuỷ sản Đà Nẵng, sau đó đổ ra khu vực Vũng Thùng - Thọ Quang (gần cửa sông
Hàn).
Nước mưa chảy tràn trong khu vực Công ty được thu gom qua hệ thống cống riêng
và các hố ga trước khi thải ra cống chung của khu công nghiệp.
II.4.6. Công suất hoạt động
Nhà máy chế biến hàng xuất khẩu của Dự án là 1.200 tấn sản phẩm/năm (với thời
gian họat động của dự án 300 ngày/năm) với các loại mặt hàng tôm, cá, mực và thủy sản
đông lạnh khác.
Công suất chế biến tính theo ngày tương ứng 4 tấn/ngày (bao gồm tôm: 3,2 tấn/ngày,
cá các loại: 0,4 tấn/ngày và mực nguyên con: 0,4 tấn/ngày).
II.4.7. Dây chuyền công nghệ sản xuất
Tại nhà máy chế biến có 03 dây chuyền sản xuất như sau:
a. Mặt hàng tôm thẻ
1. Sơ đồ qui trình công nghệ:
Quy trình chế biến sản phẩm Tôm thẻ Sushi:


- 7 -
Nguyên liệu
2. Thuyết minh chi tiết sơ đồ quy trình công nghệ:
 Tiếp nhận nguyên liệu: Nguyên liệu mua từ các đại lý được bảo quản bằng nước đá
khô trong các thùng cách nhiệt hoặc trong các khay nhựa có lỗ thoát nước, được vận
chuyển bằng xe bảo ôn. Tại Công ty, có nhân viên kiểm soát chất lượng kết hợp cùng với
nhân viên thu mua kiểm tra tình trạng vệ sinh dụng cụ, kiểm tra hồ sơ đại lý, tờ khai xuất

- 8 -
Rửa sạch
Vặt đầu
Phân cỡ
Rửa
Xiên queXiên que
Xiên que
Luộc
Bóc vỏ
Xẻ
Phân cỡ
Xếp khay
Nước thải
Chất thải rắn
Nước thải
Chất thải rắn
Chất thải rắn
Chất thải rắn
Đóng thùng
Bảo quản
Tiêu thụ

Nước thải
Chất thải rắn
Đóng gói
Cấp đông
Nước thải
xứ thủy sản, giấy cam kết không sử dụng hóa chất để bảo đảm nguồn nguyên liệu, nhiệt
độ bảo quản, đánh giá độ tươi và chất lượng của từng lô nguyên liệu nếu đạt yêu cầu thì
tiếp tục đưa vào để sản xuất, nếu không đạt thì trả lại cho đại lý. Nhiệt độ bảo quản phải
đảm bảo ≤ 4
0
C.
 Rửa: Nguyên liệu được rửa sạch các tạp chất, vi sinh vật, các rong rêu,... nhiệt độ
nước rửa phải đặt từ 5÷10
0
C.
 Bảo quản nguyên liệu: Trường hợp nguyên liệu có số lượng nhiều nếu xử lý không
kịp thì phải được bảo quản lại sao cho thời gian bảo quản không quá 24 giờ, nhiệt độ bảo
quản phải đảm bảo ≤ 4
0
C.
 Sơ chế: Tôm được vặt đầu dưới vòi nước chảy, bóc vỏ chừa đốt đuôi, rút tim bán
thành phẩm sau khi sơ chế xong phải được bảo quản với tỷ lệ đá/bán thành phẩm 1:1
nhiệt độ bảo quản phải ≤ 5
0
C.
 Rửa bán thành phẩm: Bán thành phẩm được rửa theo từng size đã phân sơ bộ. Thay
nước rửa sau khi rửa được 50kg bán thành phẩm. Nhiệt độ nước rửa ≤ 5
0
C.
 Xử lý: Tùy theo yêu cầu của khách hàng mà tôm có thể xử lý hoặc không xử lý.

 Hấp/luộc: Tôm được hấp bằng hệ thống hấp và băng tải tự động công suất 350kg
sản phẩm/giờ. Hơi dùng để sử dụng được dẫn từ lò hơi FULTON 500kg/h nhiên liệu
dùng để đốt là dầu DO. Tùy theo mỗi loại size mà có thể cài đặt và điều chỉnh các thông
số cho phù hợp sao cho nhiệt độ buồng hấp phải đạt từ 95÷120
0
C, nhiệt độ trung tâm sản
phẩm sau khi hấp phải đạt ≥70
0
C.
 Làm nguội: Sản phẩm sau khi hấp chuyển vào bể làm nguội, tại đây sản phẩm được
làm nguội với nhiệt độ nước làm nguội ≤ 4
0
C nguồn nước làm nguội này được lấy từ trên
bể nước lạnh đã được hệ thống làm lạnh nước hạ nhiệt độ nước xuống từ 8÷10
0
C. Tại
đây, nước được bổ sung đá vảy để hạ nhiệt độ xuống để đạt yêu cầu, sau đó sản phẩm
được băng tải tự động đưa sản phẩm qua khỏi bể làm nguội.
 Cấp đông: Sản phẩm được cấp đông bằng hệ thống cấp đông IQF 250kg/h băng tải
tự động, tùy theo từng loại kích cỡ (size) mà điều chỉnh thời gian sao cho phù hợp, khi
nhiệt độ tủ xuống 40
0
C÷-45
0
C thì mới bắt đầu cho sản phẩm đi vào. Sản phẩm sau khi
cấp đông xong thì nhiệt độ trung tâm sản phẩm phải đạt -18
0
C.
 Mạ băng: Mạ băng bằng hệ thống các vòi phun sương và băng tải tự động, nước
dùng để mạ băng được dẫn từ bể nước lạnh 50m

3
xuống thùng cách nhiệt 500 lít tại đây
nước được bổ sung thêm đá vảy để nhiệt độ ≤ 2
0
C sản phẩm sau khi mạ băng phải đảm
bảo tỉ lệ ăn băng đạt từ 10÷15%.
 Tái cấp đông: Sản phẩm sau khi qua mạ băng được chuyển vào tủ tái đông, thời
gian tái cấp đông được cài đặt theo từng size, nhiệt độ trong buồng tái cấp đông phải đạt
từ -40
0
C ÷ -45
0
C.
 Cân đóng bao Poly-Etylen (PE): Sản phẩm sau khi ra tái đông được kiểm tra chất
lượng kiểm tra tỷ lệ ăn băng của sản phẩm (%) và phụ trội hao đông để đảm bảo lượng
tịnh sau khi rã đông đúng theo yêu cầu của khách hàng rồi mới cho cân, sản phẩm được
cân bằng cân điện tử loại cân 15kg, rồi đổ vào túi PE qua phểu định vị sao cho sản phẩm
không được rơi ra ngoài. Thao tác cân và vào bao PE phải nhanh để tránh sản phẩm
không bị rã băng.
 Phát hiện kim loại: Sản phẩm sau khi hàn miệng bao xong đều qua máy rà kim loại
để sản phẩm không lẫn những mãnh kim loại có đường kính ≥ 0,8mm.
 Đóng thùng, bảo quản: Sản phẩm sau khi rà kim loại xong được đóng vào thùng
carton, ghi đầy đủ thông tin, ký mã hiệu đầy đủ, các thông số ngoài hộp thùng, đai nẹp

- 9 -
chắc chắn gồm 2 ngang, 2 dọc. Sản phẩm sau khi đóng thùng được đưa vào kho lạnh từng
loại riêng biệt và sắp xếp theo từng hàng, nhiệt độ trong kho bảo quản phải duy trì luôn
luôn đạt: -20
0
C ± 2

0
C.
 Xuất hàng: Sản phẩm được vận chuyển trong các xe lạnh, container lạnh để duy trì
nhiệt độ vận chuyển -20
0
C.
b. Mặt hàng mực ống Sushi
1. Quy trình chế biến:
2. Thuyết minh chi tiết sơ đồ quy trình công nghệ:

Tiếp nhận nguyên liệu: Nguyên liệu mua từ các đại lý được bảo quản bằng nước đá
khô trong các thùng cách nhiệt hoặc trong các khay nhựa có lỗ thoát nước, được vận
chuyển đến Phân xưởng chế biến số 3 bằng xe lạnh hoặc xe bảo ôn. Tại đây có nhân viên
kiểm soát chất lượng kết hợp cùng với nhân viên thu mua của Công ty kiểm tra phương
pháp bảo quản, tình trạng vệ sinh dụng cụ, kiểm tra cảm quan về độ tươi, màu sắc, mùi,
kích cỡ của lô nguyên liệu nếu đạt yêu cầu, nguyên liệu được cân, rồi chuyển sang máy
rửa và đưa vào xưởng để sản xuất ngay.

- 10 -
Nguyên liệu
Rửa sạch
Làm sạch da, nội tạng
Nước thải
Chất thải rắn
Nước thải
Chất thải rắn
Nước thải
Chất thải rắn
Phân cỡ
Xiên queXiên que

Khứa thân
Xếp khay
Cấp đông
Rà kim loại
Đóng thùng
Bảo quản
Tiêu thụ
Nước thải
Chất thải rắn

Rửa: Nguyên liệu tiếp nhận được chuyển sang máy rửa để sạch các tạp chất bám
trên thân như: cát, sạn,... sau đó mực đưa vào sản xuất ngay. Nhiệt độ nước rửa phải đảm
bảo từ 5÷10
0
C.

Bảo quản chờ chế biến: Nếu số lượng nguyên liệu lớn chưa kịp xử lý phải bảo quản
trong thùng cách nhiệt. Nhiệt độ bảo quản ≤ 4
0
C, thời gian bảo quản ≤ 24giờ.

Sơ chế: Thực hiện dưới vòi nước chảy, thao tác đúng quy trình để hạn chế đến mức
thấp nhất đầu rơi ra khỏi thân. Lột da thân, da đầu còn vè, đầu làm sạch nội tạng, răng,
mắt. Nhiệt độ bảo quản ≤ 4
0
C.

Rửa bán thành phẩm: Rửa sạch các tạp chất bám trên thân, đầu mực. Nhiệt độ
nước rửa từ 5÷10
0

C.

Quay muối: Quay đến khi mực săn chắc, thời gian quay từ 30÷45 phút. Nồng độ
muối từ 3÷5%.

Rửa bán thành phẩm: Rửa sạch muối và các tạp chất bám trên thân mực. Nhiệt độ
nước rửa từ 5÷10
0
C.

Phân cỡ: Mực được phân theo các cỡ sau: 100/300, 300/500, 500/800, 800/1.000,
1.000UP (gr/con). Nhiệt độ bảo quản ≤ 4
0
C.

Rửa bán thành phẩm: Mực sau khi được phân cỡ được rửa bằng nước đá lạnh qua
3 bồn nước. Thay nước sau khi rửa xong 30kg. Nhiệt độ nước rửa ≤ 4
0
C.

Cân: Mực sau khi rửa được để ráo rồi cân theo từng cỡ. Cân khối lượng tịnh + phụ
trội.

Xếp khay: Tùy theo yêu cầu của khách hàng mà có thể xếp mực theo qui cách khay
khác nhau, định hình đẹp.

Cấp đông: Mực sau khi xếp khay xong được đưa sang cấp đông bằng tủ đông tiếp
xúc, thời gian cấp đông không quá ≤ 3 giờ. Nhiệt độ cấp đông từ: -40 ÷ -45
0
C. Nhiệt độ

trung tâm sản phẩm sau khi cấp đông phải đạt ≤ -18
0
C.

Tách khay, mạ băng: Bằng thiết bị chuyên dùng.
a. Mặt hàng cá Sushi
1. Quy trình chế biến sản phẩm cá Sushi:

- 11 -
Rửa sạch
Rửa sạch
Cắt đầu, đánh vảy, bỏ nội tạng
Fillet, nhổ xương
Kiểm xương và tạp chất
Nước thải
Chất thải rắn
Nước thải
Chất thải rắn
Chất thải rắn
Nguyên liệu
2. Thuyết minh chi tiết sơ đồ quy trình công nghệ:

Tiếp nhận nguyên liệu: Nguyên liệu mua từ các đại lý được bảo quản bằng nước đá
khô trong các thùng cách nhiệt hoặc trong các khay nhựa có lỗ thoát nước, được vận
chuyển bằng xe bảo ôn. Tại đây, nhân viên kiểm soát chất lượng kết hợp cùng với nhân
viên thu mua của Công ty kiểm tra cảm quan về độ tươi, màu sắc, mùi, kích cỡ của lô
nguyên liệu. Nếu đạt yêu cầu thì nguyên liệu được cân rồi chuyển sang máy rửa và đưa
vào xưởng để sản xuất ngay.

Rửa: Nguyên liệu sau khi tiếp nhận được chuyển sang máy rửa để rửa sạch các tạp

chất bám trên như: cát, sạn... sau đó mực đưa vào sản xuất ngay. Nhiệt độ nước phải đảm
bảo từ 5-10
0
C.

Bảo quản chờ chế biến: Nếu lượng nguyện liệu lớn chưa kịp xử lý phải bảo quản
trong các thùng cách nhiệt. Nhiệt độ bảo quản phải ≤ 4
0
C, trong ≤ 24 giờ.

Sơ chế, fillet, lột da: Sơ chế theo kích cỡ nguyên liệu đã qui đổi trước khi bảo quản,
đánh vẩy và kiểm tra vẩy trước khi fillet. Cắt đầu, mổ bụng lấy sạch mang, sạch nội tạng.
Fillet 2 mãnh để lấy luôn phần xương lồng ngực, nhổ xương lột da làm sạch thịt đỏ. Thời
gian sơ chế < 2phút/con. Nhiệt độ thân cá < 10
0
C.

Kiểm cỡ: Cá được kiểm theo từng kích cỡ theo Phòng kỹ thuật qui định.

- 12 -
Xiên que
Phân cỡ
Cắt sushi
Xếp khay
Cấp đông
Đóng thùng
Bảo quản
Tiêu thụ
Khò (làm săn da cá)
Rà kim loại

Nước thải
Chất thải rắn

Cân, xếp khay: Cá trước khi cân phải để ráo. Xếp cá vào mâm hoặc khay dạng rời,
thao tác phải xếp nhanh đẹp và đảm bảo vệ sinh, định hình xếp khay không cho thấy vết
nứt giữa miếng fillet.

Chờ đông: Nếu vì lý do nào đó chờ đợi sản phẩm phải được chuyển vào tủ chờ
đông, nhiệt độ tủ chờ đông từ: -1÷4
0
C, thời gian chờ đông không quá 4 giờ.

Cấp đông: Sản phẩm được cấp đông nhanh trong tủ đông tiếp xúc hoặc đông gió.
Nhiệt độ trung tâm sản phẩm sau khi cấp đông phải đảm bảo -18
0
C.

Tách khay, xếp bao, hút chân không: Tách khay bằng tay không dùng nước, xếp
cá vào PE chuyên dùng có sẵn decal với đầy đủ thông tin. Chuyển hút chân không bằng
băng tải.

Đóng thùng: Cá được đóng vào thùng carton, niềng dây chắc chắn 2 dọc, 2 ngang.

Bảo quản: Sản phẩm sau khi đóng thùng được chuyển vào bảo quản trong các kho
lạnh, thường xuyên duy trì nhiệt độ trong kho luôn luôn -18
0
C. thời gian bảo quản trong
kho không quá 18 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xuất hàng: Sản phẩm được chuyển trong các xe lạnh, container lạnh, nhiệt độ và

phương tiện trong lúc vận chuyển phải đảm bảo -18
0
C.
II.4.8. Nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng sử dụng
 Nguyên liệu: Đối với các mặt hàng khác nhau thì định mức tiêu hao nguyên liệu
khác nhau như cá (cá fillet, cá nguyên con), mực (nguyên con, mực fillet), tôm (nguyên
con, tôm bóc vỏ bỏ đầu). Định mức tiêu hao nguyên liệu ước tính như sau: Tôm:Cá:Mực
= 2:3:2. Nguồn nguyên liệu được thu mua chủ yếu tại thị trường:
- Phương tiện thu gom: sau khi thu mua của các đơn vị và các đại lý, nguyên liệu
được đưa lên xe chuyên dùng, bảo quản đá theo yêu cầu kỹ thuật chuyển về Nhà máy
đúng thời gian đảm bảo chất lượng.
 Nhiên liệu và năng lượng sử dụng gồm:
- Dầu DO dùng đốt lò hơi (21 lít/h) và dùng chạy máy phát điện dự phòng (30kg/h).
- Điện sử dụng cho sản xuất và thắp sáng nhà xưởng được lấy từ nguồn điện lưới
quốc gia tại Khu công nghiệp.
II.4.9. Danh mục các công trình của Dự án
Bảng 1: Danh mục các công trình xây dựng
STT Hạng mục Diện tích (m
2
)
1 Văn phòng 156
2 Nhà bảo vệ (01nhà) 9
3 Phân xưởng chế biến thủy sản 1782
4 Nhà xe văn phòng 156
5 Nhà xe công nhân 100
6 Nhà ăn 150
7 Nhà kho hàng khô 150
8 Xưởng cơ khí, kho vật tư tổng hợp 136
9 Hệ thống xử lý nước thải 100
10 Đặt máy phát điện dự phòng 12

II.4.10. Lợi ích kinh tế - xã hội mà Dự án có khả năng đem lại
Dự án được triển khai sẽ góp phần thúc đẩy nền kinh tế địa phương phát triển, tăng
kim ngạch xuất khẩu, phù hợp với Chủ trương của Chính phủ về chiến lược phát triển

- 13 -
khu kinh tế trong điểm của khu vực miền Trung, trong đó có ngành chế biến và xuất khẩu
thủy sản.
Dự án ra đời sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao từ doanh thu của các sản phẩm, góp
phần không nhỏ vào Ngân sách Nhà nước, đồng thời góp phần giải quyết công ăn việc
làm cho một lượng lớn lao động và tăng thu nhập cho người dân địa phương.
II.5. Tiến độ thực hiện dự án
Dự án bắt đầu thực hiện xây dựng, lắp đặt thiết bị từ năm 2008-2009 và dự kiến đưa
Nhà máy đi vào hoạt động chính thức vào tháng 10/2010, gồm các công việc sau:
- Lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Trình thẩm định dự án.
- Thuê thiết kế kỹ thuật.
- Thẩm định thiết kế kỹ thuật.
- Lập hồ sơ mời thầu xây dựng và đánh giá hồ sơ dự thầu
- Đấu thầu xây dựng Nhà máy CBTS Đông lạnh.
- Lập hồ sơ mua sắm thiết bị và đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Tổ chức thi công xây dựng.
- Lập hồ sơ chào hàng cạnh tranh máy móc thiết bị.
- Lắp đặt máy móc thiết bị.
- Đào tạo công nhân sản xuất và vận hành.
- Nghiệm thu công trình.
-Chạy thử, đưa vào hoạt động (dự kiến 10/2010).
II.6. Chi phí cho dự án
Vốn đầu tư: Dự kiến đến khi dự án đi vào họat động: 22.291.311.615 đồng, trong đó:
Xây dựng Nhà máy CBTS: 2.669.460.454 đồng; Máy móc thiết bị: 16.873.409.700 đồng;
Chi phí khác: 599.900.491 đồng; Chi phí đào tạo: 122.058.096 đồng; Dự phòng 10%:

2.026.482.874 đ.
Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn: Vốn vay ưu đãi 60%: 13.374.786.969 đồng; Vốn
vay thương mại 30%: 6.687.393.485 đồng; Vốn doanh nghiệp 10%: 2.229.131.162 đồng.
II.7. Bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất của nhà máy
Sơ đồ tổ chức của Công ty chế biến và xuất khẩu thủy sản TCM
Sơ đồ tổ chức của Nhà máy chế biến và xuất khẩu thủy sản TCM
Tổng số CBCNV của Nhà máy là 550 người. Trong đó, lao động gián tiếp là 30
người và lao động trực tiếp là 520 người.

- 14 -
Giám đốc
Phó Giám đốc NC
Phó Giám đốc SX
Phòng
TCHC
Phòng
KD
Phòng
Tài vụ
Phòng
PTTT
Phòng
KCS
PXSX
PXcơ
điện
Chương 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ
KINH TẾ – XÃ HỘI
III.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường
a. Điều kiện khí tượng, thủy văn tại khu vực dự án


Đặc điểm khí hậu
Khu công nghiệp dịch vụ thuỷ sản Đà Nẵng nằm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
nên mang tính chất khí hậu của vùng Đà Nẵng. Khí hậu của thành phố Đà Nẵng là khí
hậu nhiệt đới gió mùa với lượng bức xạ dồi dào, nắng nhiều, nhiệt độ cao, lượng mưa
phong phú. Tuy nhiên sự phân bố khí hậu theo không gian và thời gian rất phức tạp.
 Nhiệt độ không khí
Theo số liệu đo đạc nhiều năm của Trạm khí tượng Đà Nẵng (thuộc Đài khí tượng
thuỷ văn khu vực Trung Trung Bộ) cho thấy:
 Nhiệt độ trung bình năm : 25.6
0
C.
 Nhiệt độ cao nhất trung bình : 29.8
0
C.
 Nhiệt độ thấp nhất trung bình : 22.6
0
C.
 Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối : 40.9
0
C.
 Nhiệt độ cao thấp tuyệt đối : 11.0
0
C.
 Độ ẩm không khí
Độ ẩm của không khí là yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển hoá các chất ô nhiễm
và là một trong những yếu tố vi khí hậu ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.Theo kết
quả quan trắc nhiều năm của Trạm khí tượng Đà Nẵng cho thấy:
 Độ ẩm trung bình năm :82%.
 Độ ẩm cao nhất trung bình :88%.

 Độ ẩm thấp nhất trung bình :75%.
 Độ ẩm thấp nhất tuyệt đối :51%.
 Mưa
Mưa có tác dụng làm sạch môi trường không khí và pha loãng các chất bẩn trong môi
trường nước.Lượng nước mưa càng lớn thì mức độ ô nhiễm trong không khí càng giảm.
Tuy nhiên các hạt mưa kéo theo bụi và hoà tan một số chất độc hại rơi xuống đất gây ô
nhiễm đất nước.
Lượng mưa trung bình tại Đà Nẵng như sau:
 Lượng mưa trung bình năm: 2089 mm.
 Lượng mưa năm lớn nhất (năm 1964): 3307 mm.
 Lượng mưa năm nhỏ nhất (năm 1954): 1111 mm.
 Lượng mưa ngày lớn nhất (6/1953): 332 mm.
 Số ngày mưa trung bình năm: 147 mm.
 Số tháng có ngày mưa trung bình nhiều nhất: 22ngày (tháng10hàng năm)
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12. 85% lượng mưa hàng năm tập trung vào
các tháng mùa mưa. Tháng có lượng mưa trung bình lớn nhất là tháng 10.
 Gió

- 15 -
Gió là yếu tố có ảnh hưởng đến sự lan truyền của các chất ô nhiễm trong không khí.
Tốc độ gió phụ thuộc vào sự chênh lệch áp suất khí quyển. Tầng không khí sát mặt đất có
tốc độ gió ban ngày lớn hơn ban đêm, còn ở trên cao thì ngược lại: tốc độ gió ban đêm
lớn hơn ban ngày.
Hướng gió tại Đà Nẵng tương đối phân tán. Hướng gió thành phố Đà Nẵng bị chi
phối bởi điều kiện hoàn lưu và địa hình.
 Hướng gió thịnh hành vào mùa đông là Tây Bắc và Bắc Đông Bắc (tháng 11 đến
tháng 4 năm sau).
 Hướng gió thịnh hành vào mùa hè là Tây Nam và Đông-Đông Nam.
 Tốc độ gió trung bình năm khoảng 3-4 m/s. Tần suất lặng gió khá cao, từ 25-50%.
Trong mùa mưa, gió mạnh nhất có hướng Bắc đến Đông Bắc với tốc độ từ 15-25 m/s.

Trong bão, tốc độ gió có thể lên đến 30-40 m/s (bão thường xuất hiện vào tháng 9, 10, 11,
12).

Số giờ nắng và bức xạ:
 Số giờ nắng: Tổng số giờ nắng trung bình ở Đà Nẵng khoảng 2158 giờ mỗi năm. Cả
năm trung bình có 10 ngày hoàn toàn không có nắng. Tháng XI và tháng XII là các tháng
có số giờ nắng ít nhất trong năm. Các tháng V, VI, VII và VIII có số giờ nắng trung bình
trên 200 giờ mỗi tháng.
 Bức xạ mặt trời: Tổng lượng bức xạ mặt trời bình quân ở Đà Nẵng khoảng 98
Kcalo/cm
2
. Tháng có lượng bức xạ ít nhất trong năm là tháng XII. Các tháng V, VI, VII
và VIII là các tháng có lượng bức xạ mặt trời trên 10 Kcalo/cm
2
.
Bảng: Tổng số giờ nắng và bức xạ mặt trời trung bình tháng và năm tại Đà Nẵng
Tháng Số giờ nắng (giờ)
Bức xạ mặt trời
(Kcalo/cm
2
)
I 143 5.7
II 151 6.4
III 166 8.7
IV 196 9.3
V 240 11.2
VI 240 10.6
VII 238 11.6
VIII 206 10.3
IX 166 8.4

X 149 7.1
XI 129 4.7
XII 129 3.9
Năm 2158 97.9
 Đặc điểm thủy văn (sông Hàn)
Khu vực Dự án nằm bên cạnh và cửa sông Hàn, sông này là hợp lưu của sông Vĩnh
Điện và sông Cẩm Lệ.
Sông Vĩnh Điện là một chi lưu của sông Thu Bồn chảy qua địa phận huyện Điện Bàn
(Quảng Nam) và đến quận Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng) và đổ về sông Hàn.

- 16 -
Sông Cẩm Lệ là hợp lưu của sông Yên (một chi lưu của sông Vu Gia) và sông Túy
Loan, cùng chảy qua địa phận huyện Hòa Vang (Đà Nẵng) đến quận Ngũ Hành Sơn nhập
lưu với sông Vĩnh điện và cùng đổ về sông Hàn.
Sông Hàn chảy dọc theo chiều dài của quận Ngũ Hành Sơn và quận Sơn Trà, sông
này là con sông chính và là đường thủy quan trọng của thành phố Đà Nẵng.
Đặc điểm địa hình lòng sông: Từ ngã ba Túy Loan đến cầu Nguyền Văn Trỗi có
nhiều vùng bãi ven sông, địa hình 2 bên bờ sông thấp nên khi có lũ lớn, nước chảy tràn
trên bãi và vùng thấp ven 2 bên bờ sông. Điều kiện này làm cho tốc độ dòng chảy đoạn
sông này có phần bị giảm nhỏ, nhưng xuống đến cầu Nguyễn Văn Trỗi, mặt cắt cầu bị
thu hẹp làm cho tốc độ dòng chảy lũ tại đây tăng lên đáng kể.
Dòng chảy trong các trận lũ lớn gấp nhiều lần so với dòng chảy khi sông ở trạng thái
bình thường. Tại TP Đà Nẵng cũng như các tỉnh ven biển miền Trung, lưu vực sông có
địa hình hiểm trở, sông dốc và ngắn, nên trong mùa mưa lũ nước tập trung nhanh, cường
suất mực nước và biên độ cao, lũ lên khá nhanh. Mùa lũ bắt đầu từ tháng X đến tháng
XII. Trung bình mỗi năm có từ 3-4 trận lũ, năm nhiều nhất có từ 6-7 trận. Lũ thường tập
trung trong tháng X và XI bằng hoặc lớn hơn báo động I một ít.
Với tình hình trên, mức độ ảnh hưởng lũ lụt đến môi trường sinh thái trong TP là
không đáng kể, riêng trong nội thành hiện tượng úng ngập một số nơi do lượng nước tiêu
thoát không kịp gây ảnh huưởng môi trường đến một vài khu dân cư trong TP.

 Chế độ mực nước:
Mùa cạn bắt đầu từ tháng I đến tháng VIII, dòng chảy mùa cạn chỉ chiếm từ 25 đến
30% dòng chảy năm. Trong mùa cạn dòng chảy vùng sông ảnh hưởng triều tại TP Đà
Nẵng thay đổi theo từng giờ, từng ngày và tháng theo chu kỳ của chế độ triều.
Mùa lũ tại Đà Nẵng bắt đầu từ tháng IX đến tháng XII. Trên thực tế mùa lũ tại Đà
Nẵng chủ yếu 3 tháng, từ tháng X đến tháng XII, tháng I, tháng IX là các tháng chuyển
tiếp từ mùa lũ sang mùa cạn và ngược lại.
Dòng chảy trong sông ở TP chịu ảnh hưởng triều - mặn qua cửa sông Hàn và lượng
nước nguồn đổ về qua 2 sông Tuý Loan và sông Yên. Vào mùa cạn dòng chảy thượng
nguồn đổ về sông Cầu Đỏ chủ yếu là sông Yên, còn sông Tuý Loan thì rất nhỏ - Lưu
lượng nước mùa cạn qua sông Yên lớn hơn 20 lần qua sông Tuý Loan. Song dòng chảy
trên sông Yên lại bị Đập An Trạch ( cách ngã ba sông 5km) giữ lại phần lớn để tưới
ruộng.
Ở hạ lưu độ mặn lớn và giảm chậm theo dọc sông (từ cầu Nguyễn Văn Trỗi đến Đò
Xu). Từ Đò Xu trở lên độ mặn giảm rất nhanh, đặc biệt là từ Cầu Đỏ trở lên ngã ba sông
Tuý Loan (tại Cầu Đỏ độ sâu lớp nước ứng với mực nước trung bình khoảng 6m, lên
thượng lưu khoảng 300m, độ sâu lớp nước chỉ còn khoảng 3m, như vậy tại đoạn này độ
dốc đáy sông khoảng 1%)
Độ mặn xâm nhập đoạn sông này chịu sự chi phối rõ rệt của dòng chảy thượng
nguồn. Đặc biệt là thời kỳ này có một lượng nước trên sông Vu Gia đổ vào sông Thu Bồn
tại Quảng Huế, lượng nước sông Yên bị mất do hoạt động của các trạm bơm dọc sông
Yên và lượng nước khá lớn đập dâng An Trạch giữ nước để phục vụ cho sản xuất nông
nghiệp.
Bảng 5: Đặc trưng mực nước năm 2002 - trạm Cẩm Lệ (Đơn vị: cm)
Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
Htb -2 -5 -11 -13 -9 -11 -12 0 15 22 32 22 2
Hmax 60 41 35 44 53 35 43 72 84 79 86 68 86

- 17 -
Hmin -70 -68 -64 -64 -69 -81 -74 -85 -43 -40 -21 -56 -85

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn Trung trung bộ (năm 2002)
 Chế độ triều:
Vùng biển Đà Nẵng dài trên 30km tính từ đèo Hải Vân đến nam quận Ngũ Hành
Sơn, ngoài ra còn có quần đảo Hoàng Sa (diện tích 30.500 ha). Phần lớn các quận huyện
của Đà Nẵng thường xuyên chịu tác động của chế độ thuỷ văn vùng sông ảnh hưởng
triều.
Chế độ triều vùng cửa sông TP Đà Nẵng chịu ảnh hưởng của chế độ triều bán nhật
triều không đều. Trung bình mỗi tháng có 3 ngày chịu ảnh hưởng của chế độ nhật triều,
tháng nhiều nhất có 8 ngày, tháng ít nhất có 1 ngày, thời gian còn lại chịu ảnh hưởng của
chế độ bán nhật triều không đều.
Bảng 6: Số ngày trung bình nhật triều và biên độ (CM) triều tại Cẩm lệ
Trạm I II III IV V VI VI
I
VII
I
IX X XI XI
I

m
Số ngày nhật
Triều
3.2 3.
2
3.
0
2.5 2.8 2.8 3.4 2.6 3.1 3.8 4.1 3.0 37.5
BĐ triều TB 48 48 47 48 49 48 49 49 48 46 42 45 47
BĐ triều max 112 98 82 96 10
6
11

3
10
9
101 94 91 99 11
3
127
Nguồn: Đài khí tượng thủy văn Trung trung bộ (năm 2002)
Triều ở vùng biển Đà Nẵng thuộc loại triều yếu, theo số liệu quan trắc tại các trạm
vùng cửa sông cho thấy biên độ triều trung bình khoảng 0,8-1,2m, lớn nhất đạt đến 1,5m.
Tại cảng Đà Nẵng biên độ triều trung bình 70cm, lớn nhất 140cm. Trên sông Hàn tại Cẩm
Lệ biên độ triều cao nhất là 127cm, trung bình 47cm. Trên sông Tuý Loan chịu ảnh
hưởng triều yếu, cách Cửa sông 25km không còn ảnh hưởng triều.
Do bị ảnh hưởng của chế độ triều phức tạp bao gồm chế độ bán nhật triều và nhật
triều - xen giữa có thời gian chuyển chế độ triều cho nên thời gian triều lên và thời gian
triều xuống cũng biến đổi phức tạp. Trong những ngày nhật triều, thời gian triều lên dài
nhất là 18 giờ, trung bình là 13,3 giờ, ngắn nhất là 12 giờ. Thời gian triều xuống dài nhất
là 15 giờ, trung bình là 11,5 giờ, ngắn nhất là 9 giờ. Trong những ngày bán nhật triều,
thời gian triều lên dài nhất là 9 giờ, trung bình là 5,4 giờ, ngắn nhất là 2 giờ. Thời gian
triều xuống dài nhất là 9 giờ, trung bình là 5,5 giờ, ngắn nhất là 2 giờ.
b. Điều kiện kinh tế - xã hội tại khu vực dự án

Vị trí địa lý:
Dự án xây dựng Nhà máy chế biến và xuất khẩu TCM tại Khu công nghiệp dịch vụ
thủy sản Đà Nẵng, phường Thọ Quang, thuộc Quận Sơn Trà, cách trung tâm thành phố
Đà Nẵng khoảng 10km về phía Đông thành phố.
 Về dân số - lao động:
Hiện nay, toàn phường Thọ Quang có 5.220 hộ với 23.212 nhân khẩu, trong đó có
16.326 lao động trong độ tuổi, phân ra 13.907 lao động có việc làm dạng đang lao động
với các ngành nghề kinh tế khác nhau trên địa bàn phường và thành phố; 2.419 lao động
chưa có việc làm hoặc việc làm không ổn định. Đây vừa là tiềm năng để phát triển kinh tế

trên các lĩnh vực đồng thời cũng là khó khăn rất lớn mà các ngành, các cấp cần phải quan
tâm giải quyết để ổn định xã hội trong quá trình phát triển.
Số lao động đang thuộc các ngành nghề khác nhau của phường Thọ Quang như sau:

- 18 -
- Lao động ngành thương nghiệp: 2.500 người
- Lao động ngành nông nghiệp: 250 người
- Lao động ngành đánh bắt thủy sản: 1.680 người
- Công nhân viên chức: 3.577 người
- Lao động phổ thông: 3.350 người
- Lao động ngành công nghiệp TTCN: 1.760 người
- Học sinh, sinh viên: 2.419 người
- Nội trợ: 850 người
Mức sống của người dân trong quận Sơn Trà so với các quận trung tâm thành phố là
còn thấp. Mức thu nhập bình quân trên đầu người đạt 360.000 - 550.000 đồng/tháng. Đa
số các hộ thuộc diện đói nghèo đều do không có việc làm ổn định hoặc đông con. Xét
trên bình diện chung, các hộ đói nghèo đa số là hộ sống bằng nghề ngư nghiệp nhưng
không có việc làm ổn định và nhìn chung mức sống của các hộ thủy sản có phần thấp hơn
so với các hộ kinh doanh ngành nghề khác.
 Về tình hình kinh tế và cơ sở hạ tầng
Thủy sản được xem là ngành kinh tế có thế mạnh của Quận. Chủ yếu là đánh bắt,
khai thác hải sản với sản lượng khai thác hàng năm khoảng 11.500 tấn.
Ngoài việc đánh bắt và khai thác hải sản còn có nghề nuôi trồng thủy sản.
Về nông nghiệp, với diện tích đất nông nghiệp không lớn và không tập trung nhưng
nông nghiệp trong địa bàn Quận cũng đóng vai trò quan trọng giải quyết công ăn việc
làm, ổn định cuộc sống cho các hộ nông dân, cung cấp một phần lương thực tại chỗ và
cung cấp rau, hoa cho các địa bàn quận khác trong thành phố.
Về thương mại - dịch vụ và du lịch, do điều kiện hạn chế về cơ sở hạ tầng và giao
thông cũng như việc qui hoạch và xây dựng các khu thương mại, dịch vụ, du lịch chưa
được cải thiện như các quận trung tâm thành phố, do đó về phương diện này còn chưa

được phát triển.
Về cơ sở hạ tầng, điều kiện giao thông trong khu vực quận còn nhiều khó khăn. Hiện
nay, thành phố đã qui hoạch và đang xây dựng đoạn đường đi qua phường Thọ Quang sẽ
tạo thuận lợi cho việc giao thông vận chuyển và đi lại được liên hoàn trong và ngoài dự
án.
Đối với hệ thống thoát và xử lý nước thải trên địa bàn Quận đã được cải tạo hoặc xây
mới tương đối hoàn chỉnh, hiện tượng ngập úng cục bộ trong mùa mưa gây khó khăn cho
giao thông và sinh hoạt của nhân dân đã được giải quyết một cách triệt để ở hầu hết
những con đường chính của phường.
Đối với hệ thống thông tin liên lạc của Quận nằm trong mạng bưu chính viễn thông
của thành phố. Đây là một trong những trung tâm lớn của cả nước với tổng đài nội hạt kỹ
thuật số, có tổng đài quốc tế tự động chuyển mạch cho các tỉnh miền Trung với trạm vệ
tinh mặt đất. Hiện nay, ngành bưu chính viễn thông đang xây dựng trạm cặp bờ với hệ
thống cáp quang biển quốc tế với 30 nước tham gia. Như vậy, rất thuận lợi cho thông tin
nội hạt, liên tỉnh và quốc tế.
Nhìn chung, về cơ sở hạ tầng như hệ thống cấp thoát nước, đường giao thông, công
trình công cộng và dịch vụ đã tương đối hoàn chỉnh.
2. Hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực
Để có cơ sở đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường và dự báo các tác động đến
môi trường khu vực khi Dự án đi vào hoạt động, chúng tôi đã tham khảo các báo cáo về
các chỉ tiêu môi trường nước và không khí tại khu vực dự án như sau:

- 19 -
a. Chất lượng môi trường không khí
Bảng 9 - Chất lượng môi trường không khí
TT Tên chỉ tiêu ĐV tính Kết quả TCVN
K
1
K
2

1 Nhiệt độ
0
C 18 18,5 -
2 Độ ẩm % 91 87 -
3 Tốc độ gió m/s 1-3 1-2 -
4 Độ ồn dBA 52-60 48-55 60
(2)
5 Bụi tổng mg/m
3
0,3 0,2 0,3
(1)
6 NO
x
mg/m
3
0,04 0,02 0,2
(1)
7 SO
x
mg/m
3
0,005 0,003 0,35
(1)
8 CO mg/m
3
8 3 30
(1)
9 H
2
S mg/m

3
0,004 0,002 0,042
(3)
10 NH
3
mg/m
3
0,003 0,002 0,2
(3)
- K
1
: Mẫu lấy tại khu vực dự án.
- K
2
: Mẫu lấy cuối hướng gió, cách khu vực dự án khoảng 500m.
- (1): TCVN 5937-2005: Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh;
- (2): TCVN 5949-1998: Âm học-Tiếng ồn trong khu vực công cộng và dân cư.
- (3): TCVN 5938-2005: Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số
chất độc hại trong không khí xung quanh.
- Ngày lấy mẫu: 28/02/2008, đặc điểm thời tiết: trời mát, nhiều mây.
- Cơ quan lấy mẫu và phân tích: Trung tâm Bảo vệ Môi trường Đà Nẵng.
Nhận xét: Kết quả phân tích cho thấy hiện trạng môi trường không khí tại khu vực
Dự án chưa thấy có dấu hiệu ô nhiễm. Giá trị các chỉ tiêu phân tích đều thấp hơn tiêu
chuẩn cho phép.
II.2.2. Chất lượng môi trường nước
Bảng 10 - Chất lượng môi trường nước
TT Tên chỉ
tiêu
Đơn vị tính
Kết quả TCVN

M G {1} {2}
1 pH - 7,6 7,4
5,5-9 6,5-8,5
2 Độ màu Pt Co Alpha - 1
- 5-50
3 Độ đục mg/l 4,65 0,5 - -
4 TSS mg/l 27 - 80 -
5 BOD
5
mg/l 10 - < 25 -
6 COD mg/l 18 - < 35 -
7 Coliforms MNP/100ml 4300 230 10.000 3
8 NO
3
-
mg/l 4,9 10,7 15 45
9 Dầu mỡ mg/l 21,04 - 0,3 -
10 Fe mg/l - 0,02 2 1-5

- 20 -
11 TDS mg/l - 257 - 750-1500
- (-): Không phân tích.
- M: Mẫu nước Âu Thuyền Thọ Quang.
- G: Mẫu nước giếng nhà anh Đặng Anh Thọ, Tổ 48, phường Thọ Quang.
- {1}: TCVN 5942-1995 cột B: Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt;
- {2}: TCVN 5944-1995: Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm;
Nhận xét:
+ Đối với môi trường nước ngầm: Qua kết quả phân tích trên cho thấy, chất lượng
môi trường nước ngầm tại khu vực Dự án chưa có dấu hiệu ô nhiễm, các chỉ tiêu đặc
trưng vẫn nằm trong giới hạn cho phép.

+ Đối với môi trường nước mặt: Kết quả phân tích cho thấy dầu mỡ cao hơn tiêu
chuẩn Việt Nam gấp nhiều lần do trong nước thải chế biến thuỷ sản chứa nhiều đạm và
mỡ động vật thuỷ sản (đầu, thịt, vỏ tôm, mực, cá). Nhà máy sẽ có biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm khi dự án triển khai để giảm tác động đến môi trường xung quanh.
Theo chỉ tiêu phân tích nước mặt lấy ở vị trí Âu Thuyền Thọ Quang thì môi trường
nước mặt ở đây có dấu hiệu bị ô nhiễm, Công ty chế biến và xuất khẩu thuỷ sản Thọ
Quang sẽ kết hợp với Ban quản lý khu công nghiệp và dịch vụ thuỷ sản Đà Nẵng tiến
hành các biện pháp xử lý, đảm bảo các nguồn thải ra môi trường ngoài đều phải đạt
TCVN về môi trường.
2.3. Dự báo diễn biến các điều kiện môi trường tại khu vực khi không thực hiện dự
án
Vị trí xây dựng Dự án trong khu công nghiệp dịch vụ thủy sản Đà Nẵng phù hợp với
chủ trương qui hoạch công nghiệp của thành phố Đà Nẵng. Đây là khu công nghiệp mới
được thành lập nên ở đây chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm. Đánh giá theo cảm quan thì môi
trường này thuộc loại khá sạch, dân cư thưa thớt.
Vì vậy nếu Dự án không được thực hiện tại khu vực thì diễn biến các điều kiện môi
trường tại đây như sau:
- Về môi trường tự nhiên:
+ Chất lượng môi trường không khí xung quanh, nước ngầm tại khu vực sẽ không có
những biến động và không bị ô nhiễm do không có tác nhân gây ô nhiễm. Ô nhiễm chủ
yếu có thể phát sinh do bụi giao thông tại khu vực.
+ Chất lượng nước mặt tại khu vực Âu thuyền Thọ Quang, nơi tiếp nhận nước thải
của KCN và Dự án hiện đang có dấu hiệu ô nhiễm (NH
4
-N), cần tiếp tục theo dõi diễn
biến để có biện pháp giảm thiểu thích hợp. Riêng về phía Công ty sẽ xây dựng hệ thống
xử lý nước thải sản xuất và sinh hoạt để giảm thiểu tác động, không ảnh hưởng đến chất
lượng nước khu vực.
- Về môi trường kinh tế, xã hội tại khu vực:
+ Dự án không được thực hiện thì sẽ không đáp ứng được chủ trương của UBND

thành phố về việc di dời các cơ sở công nghiệp chế biến thủy sản vào khu vực tập trung
cho toàn thành phố. Đồng thời không đáp ứng được sự tập trung đầu tư cho việc phát
triển ngành chế biến thủy sản theo chủ trương của Chính phủ đối với khu vực trọng điểm
của miền Trung.
+ Dự án không thực hiện sẽ không tạo công ăn việc làm cho một số lao động địa
phương, làm giảm đi nguồn nộp vào ngân sách thành phố và không góp phần cải thiện
kinh tế địa phương và tăng thu nhập cho người dân.

- 21 -
Chương 4: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN
ĐẾN MÔI TRƯỜNG
IV.1. Giai đoạn cải tạo mặt bằng và xây dựng lắp đặt nhà xưởng
Dự án xây dựng nhà máy chế biến và xuất khẩu thuỷ sản TCM mang lại những lợi
ích về mặt kinh tế, xã hội nhất định: tạo thêm nhiều mặt hàng thuỷ sản xuất khẩu mới có
giá trị gia tăng, mở rộng mạng lưới khách hàng, thị trường, tăng năng lực cạnh tranh, giữ
vững uy tín, thương hiệu trên thị trường quốc tế, đẩy mạnh kim ngạch xuất khẩu, chủ
động trong công tác bảo quản hàng hoá sau sản xuất, đảm bảo vệ sinh công nghiệp, tạo
môi trường sản xuất thuận lợi và thích hợp để bảo vệ sức khoẻ cho người lao động.
Tuy nhiên, trong quá trình thi công và đi vào hoạt động sẽ gây ra một số yếu tố bất
lợi về môi trường. Do đó, cần phải đánh giá được các nguồn tác động xấu đến môi trường
để đề ra các biện pháp ngăn ngừa giảm thiểu kịp thời.
Các tác động đến môi trường của dự án được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 1: Lược duyệt các tác động môi trường do dự án gây ra
Các hoạt
động
Dự báo
các tác
Đối tượng
bị tác động
Quy mô tác

động
Mức độ
tác
Biện pháp giải quyết
Giảm
thiểu, ngăn
ngừa
Xử lý
Giải phóng
mặt bằng,
xây dựng
công trình
Bụi, tiếng
ồn, khí
thải
-Môi trường
KK.
-Công nhân.
- Người dân.
Tại khu
vực dự án
Vừa x
Xây dựng và
hoàn chỉnh
nhà xưởng,
hạ tầng kỹ
thuật.
-Bụi, ồn,
khí thải,
-Tai nạn

lao động.
-Sự cố
cháy nổ.
- MTKK.
- Công nhân
- Chủ dự án.
Tại khu
vực dự án
Trung
bình
(nếu
xảy ra)
x
Vận chuyển
nguyên vật
liệu, thiết bị,
máy móc,…
- Bụi, tiếng
ồn, khí thải
- Cản trở
giao thông.
- MTKK.
- Công nhân
-Người dân.
-Trên đường
xe vận
chuyển và
tại khu vực
dự án.
-Bán kính

tác động hẹp
Nhỏ. x

- 22 -
Lắp đặt máy
móc, thiết bị
sản xuất,…
- Tai nạn
lao động
-Sự cố
cháy nổ
- Công nhân
- Chủ dự án
Tại khu
vực dự án
Trung
bình
(nếu
xảy ra)
x
Sinh hoạt của
công nhân
- Nước thải
- CTR
- MTN.
-MTKK.
- Công nhân
Tại khu
vực dự án
Nhỏ x

Hầu hết các tác động đến môi trường về cơ bản không có sự thay đổi so với những
tác động đã được trình bày trong Bản đăng ký bảo vệ môi trường Dự án đầu tư Xí nghiệp
chế biến mặt hàng mới cũng do Công ty xuất nhập khẩu thuỷ sản Miền Trung làm chủ
đầu tư đã được Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường thành phố Đà Nẵng phê chuẩn tại
Phiếu xác nhận số 16/PXN ngày 29/09/2000.
Tuy nhiên, qui mô và mức độ tác động của dự án sẽ có sự thay đổi so với trước đây
do sự thay đổi về các nguyên vật liệu thô, máy móc thiết bị đưa vào sản xuất.
Giai đoạn thi công xây dựng và lắp đặt bao gồm các hạng mục sau:
 San lấp, cải tạo mặt bằng: Mặt bằng do khu công nghiệp bàn giao chưa đáp ứng yêu
cầu về độ đồng đều, cao trình thiết kế cần san ủi và cải tạo.
 Xây dựng nhà xưởng
 Lắp đặt máy móc, thiết bị: Toàn bộ các thiết bị, dây chuyền sản xuất.
 Xây dựng sân, vườn, hệ thống thoát nước và các hạng mục công trình khác.
IV.1.1. Bụi, khí thải do hoạt động của các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu
Các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu (cát, đá, xi măng, sắt thép...) đều sử
dụng nhiên liệu là dầu diezel, trong quá trình hoạt động của động cơ sẽ thải ra môi trường
một lượng khói thải chứa nhiều chất ô nhiễm như bụi, CO, SO
2
, NO
x
,… góp phần làm ô
nhiễm môi trường không khí tại khu vực dự án và trên đường xe vận chuyển đi qua. Tải
lượng các chất ô nhiễm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vận tốc xe chạy, phân phối động
cơ, chất lượng động cơ, lượng nhiên liệu tiêu thụ, quãng đường đi…
Theo số liệu thống kê của Tổ chức Environmental Careers Organization (ECO) thì
thành phần các chất ô nhiễm trong khói thải xe ô tô, xe tải tải trọng 1,6-15 tấn chạy bằng
nhiên liệu dầu Diezel ở các chế độ vận hành khác nhau như bảng sau:
Bảng 12 - Thành phần và nồng độ chất ô nhiễm với chế độ vận hành khác nhau
Tình trạng vận hành
C

x
H
y
(ppm)
CO
(%)
NO
2
(ppm)
CO
2
(ppm)
Chạy không tải 750 5,2 30 9,5
Chạy chậm 300 0,8 1500 12,5
Chạy tăng tốc 400 5,2 3000 10,2
Chạy giảm tốc 4000 4,2 60 9,5
Theo dự án, để đáp ứng tiến độ thi công của công trình, hàng ngày cần khoảng 5 xe
(tải trọng 10 tấn) để vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ công tác xây dựng. Theo Hệ số
đánh giá ô nhiễm nhanh của Tổ chức y tế Thế giới (WHO), 1993 thì thải lượng bụi và các
chất ô nhiễm tính cho xe tải trọng 3,5 – 16 tấn chạy bằng nhiên liệu dầu Diezel (hàm
lượng S = 1%), tốc độ trung bình 8-10 km được xác định như sau:

- 23 -
Bảng 13 - Tải lượng các chất ô nhiễm do phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu
Chất ô nhiễm
Tải lượng từ 01 xe
(kg/10km đường dài)
Tải lượng từ 05 xe
(kg/10km đường dài)
Bụi 0.009 0.045

SO
2
0.043 0.215
NO
x
0.118 0.59
CO 0.06 0.30
Bảng 14 - Nồng độ các chất ô nhiễm phát tán trong không khí khi có gió thổi
Chất ô
nhiễm
Khoảng
cách
(m)
Nồng độ (mg/m
3
)
TCVN
5937-2005
Z = 0 Z = 1 Z = 2 Z = 3 Z = 4
SO
x
0 0,0067 0,0062 0,0050 0,0034 0,0020 0,35
2 0,0042 0,004 0,0037 0,0032 0,0026
4 0,0035 0,0034 0,0032 0,0029 0,0027
6 0,0031 0,0030 0,0029 0,0027 0,0024
8 0,0029 0,0028 0,0027 0,0025 0,0023
NO
x
0 0,0190 0,017 0,0140 0,0090 0,0050 0,2
2 0,0120 0,0110 0,0100 0,0080 0,0070

4 0,0097 0,0095 0,0089 0,0080 0,0069
6 0,0086 0,0084 0,0080 0,0074 0,0066
8 0,0078 0,0077 0,0074 0,0069 0,0063
CO 0 0,0094 0,0087 0,0069 0,0057 0,0054 0,3
2 0,0058 0,0057 0,0052 0,0049 0,0036
4 0,0049 0,0048 0,0057 0,0052 0,0049
6 0,0044 0,0043 0,0041 0,0038 0,0036
8 0,0040 0,0039 0,0037 0,0035 0,0032
THC 0 0,0040 0,0038 0,003 0,0002 0,0012 -
2 0,0025 0,0024 0,0022 0,0019 0,0015
4 0,0022 0,0021 0,0019 0,0017 0,0015
6 0,0019 0,0017 0,0016 0,0015 0,0014
8 0,0017 0,0017 0,0016 0,0015 0,0014
Bụi 0 0,0014 0,0013 0,0010 0,0007 0,0004 0,3
2 0,0008 0,0008 0,0007 0,0006 0,0005
4 0,0007 0,0007 0,0006 0,0005 0,0005
6 0,0006 0,0006 0,0006 0,0005 0,0005
8 0,0006 0,0006 0,0005 0,0005 0,0004
(TCVN 5937-2005: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh)
Nhận xét: Từ kết quả tính toán trên ta thấy, khí thải từ các phương tiện giao thông
vận tải có nồng độ thấp hơn nhiều so với tiêu chuẩn cho phép.

- 24 -
IV.1.2. Tiếng ồn từ do các máy móc, thiết bị thi công xây dựng và phương tiện vận
chuyển
1. Tiếng ồn từ các máy móc, thiết bị thi công xây dựng
Tiếng ồn trong giai đoạn này chủ yếu là do hoạt động đập phá, tháo dỡ của công
nhân, hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới. Mức ồn sẽ
giảm dần theo khoảng cách ảnh hưởng và có thể tính toán bằng công thức sau:
L

p
(X) = L
p
(X
0
) + 20 log
10
(X
0
/X)
Trong đó:


+ L
p
(X
0
) : mức ồn cách nguồn 1m (dBA), X
0
=

1m
+ L
p
(X) : mức ồn tại vị trí cần tính toán (dBA)
+ X: vị trí cần tính toán (m)
Theo tác giả Lê Văn Nãi, Bảo vệ Môi trường trong xây dựng cơ bản – NXB Khoa
học và kỹ thuật, 1999 thì mức ồn cách nguồn ở khoảng cách 15m của các thiết bị thi công
cơ giới được trình bày trong bảng sau.
Bảng 15 - Mức ồn tối đa do hoạt động của các thiết bị thi công xây dựng

TT
Phương tiện vận chuyển
và thi công cơ giới
Mức ồn cách nguồn
15 m (dBA)
TCVN
5949:1998
1 Máy ủi 93 50 dBA
(8 – 18h)
2 Máy khoan đá 87
3 Máy đập bê tông 85
4 Máy cưa tay 82
5 Máy nén Diezel có vòng quay rộng 80
6 Máy đóng búa 1,5 tấn 75
7 Máy trộn bê tông chạy bằng dầu Diezel 75
Tăng hoặc giảm khoảng cách giữa người nghe và nguồn phát sinh gấp đôi thì sẽ giảm
hoặc tăng độ ồn tương ứng là 6 dBA.
- Theo tài liệu “Môi trường đại cương” – PGS.TS Trần Cát, 1999 thì mức ồn phát
sinh từ máy trộn bê tông và các xe đổ nguyên vật liệu như sau:
+ Máy trộn bê tông dùng dầu diezel: Mức ồn ở khoảng cách 7,5m có giá trị trung
bình là 81 dBA.
+ Xe đổ vật liệu 1,5T: Mức ồn ở khoảng cách 7,5m có giá trị trung bình là 81 dBA.
Nhận xét: Qua các số liệu thống kê ở trên cho thấy, mức ồn tối đa từ hoạt động của
các thiết bị thi công cơ giới tại vị trí cách nguồn 7,5 m và 15m lớn hơn rất nhiều so với
giá trị cho phép của TCVN 5949-1998 đối với khu vực xung quanh.
b. Tiếng ồn do các phương tiện vận chuyển:
Theo tài liệu “Môi trường không khí” – GS. TS Phạm Ngọc Đăng, 1997 thì mức ồn
do hoạt động của các phương tiện vận tải hạng nặng gây ra như sau:
+ Ô tô động cơ xăng: mức gây ồn ở khoảng cách 7m có giá trị tối thiểu là 74 dBA,
trung bình là 90 dBA, tối đa là 106 dBA.

+ Ô tô động cơ Diezel: mức gây ồn ở khoảng cách 7m có giá trị tối thiểu là 90dBA,
trung bình là 95 dBA, tối đa là 108 dBA.
Như vậy, so với tiêu chuẩn TCVN 5949 – 1998 (Mức ồn tối đa cho phép khu vực
công cộng và dân cư – giá trị cho phép là 75 dBA từ 6-18h) thì mức gây ồn của các
phương tiện vận tải nặng đều vượt tiêu chuẩn cho phép.
Tuy nhiên, do đặc điểm của nguồn gây ồn có tính chất gián đoạn nên các tác động

- 25 -

×