Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 4 đại từ 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.61 KB, 9 trang )

TaiLieu.VN


Câu hỏi: Có mấy loại từ láy? Trình bày khái niệm
từng loại?

-Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại hoàn toàn,
cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến
đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối;
- Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau
về phụ âm đầu hoặc phần vần.






Hãy gọi tên cho sự vật cô đang cầm trên tay – Phấn; Gọi tên
tính chất của viên phấn – Đỏ; Gọi tên cho hoạt động mà
bạn vừa thực hiện – Phát biểu.
Như vậy danh từ, động từ, tính từ đã làm tên gọi của sự vật,
tính chất, hoạt động. Có một từ thực từ mà nó không làm tên
gọi cho sự vật, tính chất, hoạt động … mà nó trở thành một
công cụ để chỉ ra (trỏ) sự vật, tính chất, hoạt động. Tiết học
này ta cùng tìm hiểu.

TaiLieu.VN


I. THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ:
1. Ví dụ : SGK



2. Nhận xét:
a)

Khái niệm :
Đại từ dùng để trỏ người, sự
vật, hoạt động, tính
chất..được nói đến trong một
ngữ cảnh nhất định của lời
nói hoặc dùng để hỏi
TaiLieu.VN

Thế nào là
đại từ ?


a. Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất
thương nhau.Phải nói em tôi rất
I. THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ: ngoan. Nó lại khéo tay nữa.
1. Ví dụ : SGK
(Khánh Hoài)
b. Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi
2. Nhận xét:
gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn
a) Khái niệm:
Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.
(Võ Quảng)








Từ “nó” -> em tôi
Từ “nó” ->con gà
Từ “thế” -> chia
đồ chơi
Từ “ai” -> dùng
để hỏi

Từ “thế”-> ngoan
TaiLieu.VN

c. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác
rung lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp
mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
( Khánh Hoài)
d. Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy co con?
e. Các em ngoan thế, vừa học giỏi
vừa lao động giỏi.


I. THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ:
1. Ví dụ : SGK
2. Nhận xét:
a) Khái niệm:
b) Chức năng ngữ
pháp:




CN

- Phụ ngữ của danh từ
- Phụ ngữ của động từ
- Phụ ngữ của tính từ
TaiLieu.VN

VN

Người học giỏi nhất lớp là nó



CN

VN

Tiếng nó dõng dạc nhất xóm



DT

- Chủ ngữ
- Vị ngữ :

Nó lại khéo tay nữa




Vừa nghe thấy thế
ĐT



Các em ngoan thế
TT


I. THẾ NÀO LÀ ĐẠI
TỪ:
II. CÁC LOẠI ĐẠI TỪ

Từ “nó” -> em tôi
 Từ “nó” ->con gà



1. Đại từ để trỏ:
Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tắc vàng bấy nhiêu.


a) Trỏ người, sự vật
( đại từ xưng hô)




Từ “thế” -> chia
đồ chơi



Từ “thế”-> ngoan

b) Trỏ số lượng.
c) Trỏ hoạt động, tính
chất, sự việc.
TaiLieu.VN


I. THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ:
II. CÁC LOẠI ĐẠI TỪ

Các đại từ ai , gì …
Hỏi về cái gì ?

1. Đại từ để trỏ:
2. Đại từ để hỏi
a) Hỏi về người, sự
vật

Các đại từ bao
Nhiêu, mấy hỏi
Về cái gì ?

b) Hỏi về số lượng

c) Hỏi về hoạt động,
tính chất, sự việc
TaiLieu.VN

Các đại từ
sao , thế nào
hỏi về cái gì ?


1.a) Hãy sắp các đại từ trỏ người , sự vật theo bảng dưới
đây:

Ngôi

số

Số ít

1

Tôi, tao , tớ

2

Mày , cậu
Nó, hắn , y

3

Số nhiều

Chúng tôi, chúng tao
Chúng mày
Chúng nó

Lúc xưng hô một số danh từ chỉ người như :
ông , bà, chú, bác, cô, dì, con, cháu….cũng
được sử dụng như đại từ nhân xưng.
TaiLieu.VN



×