Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Lợi nhuận kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 872 thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.5 KB, 52 trang )

Chuyên đề
để thực tập

21

Lòi cam đoan
DANH MUC CHỮ VIẾT TẮT

Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của Em.

: Kinh tế quốc dân

Tác giả Chuyên đề

Sinh viên
Đồ Văn Sáng


Chuyên đề thực tập

3

MUC LUC

Trang

L ời cam đoan.................................................................................................................................. 1
Danh mục chữ viết tắt...................... 2
M ục lục........................................................................................................................................... 3
Lời mở đầu........................................................................................................................... 5
Chương I. Những vấn đề cơ bản vè lợi nhuận kỉnh doanh của các doanh nghiệp xây


dựng....................................................................................................................................... 7
I. Công ty xây dựng & đặc điếm kinh doanh của các công ty xây dựng..............................7
1. Khái quát chung về công ty xây dựng..............................................................................7
2. Đặc diêm của công ty xây d ựng......................................................................................7
II. Lợi nhuận kinh doanh của công ty xây dựng & cách xác định.........................................8
1. Lợi nhuận của công ty xây dựng trong nền kinh tế thị trường.......................................8
2. Ý nghĩa về lợi nhuận của công tyxây dựng...............................................................12
III. Những nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty xây dựng..................................14
1. Nhóm nhân tố ảnh hưởng tói doanh thu tiêu thụ sản phấm..........................................14
2. Nhóm nhân tố ảnh hưởng tói chi phí sản xuất & giá thành sản phẩm hàng hóa tiêu
thụ....................................................................................................................................................16
3. Nhóm nhân tố về mặt to chức quản lý sản xuất, quản lý tài chính doanh
nghiệp..............................................................................................................................................16
Chương II. Thực trạng kinh doanh & lợi nhuận kinh doanh của công ty cố
phần xây dựng công trình giao thông 872......................................................................18
I.Lịch sử hình thành & phát triên của công ty xây dựng công trình giao thông 872.... 18
1. Ngày thành lập.................................................................................................................18
2. Các giai đoạn phát triển..................................................................................................19
3. Co cấu tổ chức bộ máy của công ty...............................................................................20
4. Quy mô kinh doanh.........................................................................................................25
5. Tình hình thị trường & khả năng kinh doanh của công ty...........................................28
6. Tình hình & kết quả hoạt động kinh doanh của công ty..............................................28


Chuyên đề thực tập

4

II. Thực trạng kinh doanh & lợi nhuận của công ty xây dựng công trình giao thông
872 45

1. Thực trạng kinh doanh.................................................................................................45
2. Thực trạng lợi nhuận...................................................................................................47
III. Đánh giá.....................................................................................................................49
1. về điểm mạnh...............................................................................................................49
2. về điểm yếu..................................................................................................................50
3. Những nguyên nhân chủ yếu tác động đến tình hình thực hiện lợi nhuận sản xuất
kinh doanh của công ty 872........................................................................................50
4. Những vấn đề cần đặt ra trong việc phấn đấu tăng lợi nhuận của Công ty cố phần
Xây dựng công trình giao thông 872.........................................................................................53
Chưong III. Biện pháp nâng cao lọi nhuận kinh doanh của công ty cố phần xâv
dựng công trình giao thong 872....................................................................................... 55
1. Định hướng..................................................................................................................55
2. Một số biện pháp nhàm nâng cao lợi nhuận của công ty xây dựng công trình giao
thông 872......................................................................................................................56
a) Phấn đấu tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm.......................................56
b) Chú trọng đầu tư đối mới Tài Sản cố Định, nâng cao
năng lực
cạnh
tranh..................................................................................................................56
c) Nâng cao chất lượng hoạt động và đấy mạnh công tác đầu tư tìm kiếm thị
trường tăng khối lượng công trình nhận thầu................................................57
d) Lựa chọn khai thác nguồn vốn hợp lý đáp ứng yêu cầu kinh doanh..........57
e) Tô chức tốt công tác thanh toán và thu hồi nợ phải thu..............................58
f) Tổ chức tốt công tác sản xuất, đẩy nhanh tiến độ công trình hoàn thành
bàn giao nhằm giảm chi phí sản xuất kinh doanh.........................................58
g) Tăng cường đầu tư đào tạo nguồn nhân lực.................................................58
Kết luận............................................................................................................................60
Danh mục tài liệu tham khảo...............................................................................................61



Chuyên đề thực tập

5

LỜI MỞ ĐÀU

Hơn 30 năm đã đi qua, kể từ ngày giải phóng Miền Nam thống nhất Đất nước Năm
1975. Đất nước ta đã bước vào thời kì phát triển mạnh mẽ, giảm bớt được những khó
khăn đói nghèo. Cùng với quá trình thay đổi đó của cả nước: hàng loạt Công ty,nhàmáy,
Xí nghiệp...vv đã ra đời và làm ăn có hiệu quả.

Ra đời và phát triên ngay từ những ngày đầu khó khăn gian khô của Đất nước,
Công ty cổ phần Xây dựng công trình giao thông 872 mà tiền thân là Tổng đội thanh liên
xung phong 572. Đã sớm xác định cho mình hướng đi đúng đăn trong Công cuộc chuyên
biến của cả Đất nước khi bước vào nền kinh tế thị trường. Là một Công ty cô phần trưc
thuộc Tông công ty Xây dựng công trình giao thông 8. Công ty không những thê hiện
được sự tồn tại và phát triến của mình trong cơ chế thị trường mà Công ty còn có những
bước đi vững chắc trên mọi mặt của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Tuy
vậy, trong quá trình phát triên từ trước đên nay bên cạnh những mặt thuận lợi trong môi
trường kinh doanh như: Nguồn lao động dồi dào, cán bộ công nhân viên chức có thế
mạnh về chuyên môn kĩ thuật, giá cả sức lao động rẻ, về cơ sở vật chất được Nhà nước
quan tâm giúp dở về nhiều mặt, được sự quan tâm kịp thời của Tổng công ty và các cấp
lãnh đạo... thì Công ty Xây dựng công trình thông 872 vẫn còn gặp nhiều khó khăn do
cơ sở hạ tầng thấp kém, trang thiết bị kĩ thuật phục vụ thi công xây dựng lạc hậu lỗi thời,
và đặc biệt hơn cả là sự cạnh tranh gay gắt diễn ra trong nội bộ ngành. Vì lẽ đó việc chú
trọng vào phát triên ngành xây dựng cơ bản (trong đó có Công ty Xây dựng công trình
giao thông 872 nói riêng và Tông công ty Xây dựng công trình giao thông 8 ) là một
trong những mục tiêu quan tâm hàng đầu của Đảng và Nhà nước nhằm phát triên hơn
nữa cơ sớ hạ tầng của Đất nước trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và đặc biệt là ra
nhập WTO của Việt Nam.



Chuyên đề thực tập

6

Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:

Chương 1: Những vấn đề cơ bản về lợi nhuận kinh doanh của các Doanh Nghiệp
xây dựng.


Chuyên đề thực tập

7

CHƯƠNG 1 NHŨNG VÁN ĐẺ cơ BẢN VẺ LỢi NHUẬN KINH DOANH CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỤNG.
I. công ty xây dựng & đặc điểm kinh doanh của các công ty xây dựng.
1. khái quát chung về công ty xây dựng.

Khái niêm kinh doanh: Kinh doanh là việc một cá nhân hay tập thể đứng ra lập công
ty, buôn bán tự phát... về một mặt hàng nào đó có thê là trực tiếp sản xuất ra chúng mà
cũng có thể là làm thương mại miễn là làm sao có lãi là được.

Cũng như bao loại hình công ty khác , công ty xây dựng sinh ra là đê kinh doanh và
hoạt động theo luật pháp của nhà nước Việt Nam , mà cụ thê là trực thuộc bộ xây dựng.

Các công ty xây dựng có nhiệm vụ hoàn thành tốt các công trình mà nhà nước và bộ
xây dựng giao cho. Cụ the là các công trình đường giao thông , trường học , đô thị,„vv

Chức năng của các công ty xây dựng là, làm sao phải nâng cấp được cơ sở hạ tầng
đất nước ngày một phát triên cho sứng tầm với vị thế của đất nước trong khu vực cũng
như trên trường quốc tế.

2. đặc điếm kinh doanh của các công ty xây dựng.

*

Vốn của công ty xây dựng.


Chuyên đề thực tập

8

Hiện nay do nền kinh tế thị trường đa dạng cộng với những cuộc khủng hoảng kinh
tế toàn cầu liên tiếp xẩy ra khiến cho tài chính của các công ty xây dựng nói riêng và nền
kinh tế việt nam nói chung đang gặp rất nhiều khó khăn. Vì lẽ đó sự cạnh tranh của các
công ty xây dựng trong nước cùng ngày càng trở lên gay gắt và khốc liệt hơn.

II. Lọi nhuận kinh doanh của công ty xây dựng & cách xác định.
1/ lợi nhuận của công ty xây dựng trong nền kinh tế thị trường

a) khái niệm về lợi nhuận.

Trong kinh doanh bất kỳ doanh nghiệp nào cũng muốn thu được nhiều lợi nhuận
nhất. Đe làm được, một doanh nghiệp phải nhìn thấy được những cơ hội mà người khác
bó qua. Cơ hội khi phát hiện ra những công trình mới có giá trị thầu cao, chi phí thấp
phải liều lĩnh hơn mức bình thường. Thực tế thì lợi nhuận có thê coi là phần thưởng cho
những công ty doanh nghiệp sằn sàng tiến hành các hoạt động sáng tạo đồi mới và mạo

hiêm đê tô chức kinh doanh.

Lợi nhuận của công ty có nguồn gốc chính là biều hiện của giá trị thặng dư do lao
động của cồng ty tạo ra bàng cách sử dụng hợp lý các nguồn lực trong sản xuất kinh
doanh. Tận dụng các điều kiện của môi trường kinh doanh, về mặt lượng, lợi nhuận là
phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra để có được doanh thu đó.


Chuyên đề thực tập

SXKD

9

thuần hàng bán bán hàng doanh nghiệp

Trong đó:

+ Doanh thu = Doanh thu tiêu thụ sản phẩm - Các khoản giảm
thuần

hàng hóa

trừ

+ Các khoản giảm trừ bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, thuế xuất khấu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế gtgt theo phương pháp
trực tiếp.

+ Giá vốn hàng bán chính là giá thành sản xuất sản phấm tiêu thụ.


Giá vốn + Chi phí +Chi phí quản lý = Giá thành toàn bộ
Hàng bán bán hàng doanh nghiệp sản phâm tiêu thụ


Chuyên đề thực tập

10

+ Các công ty cùng loại nếu quy mô khác nhau thì lợi nhuận thu được cũng khác
nhau, ở các công ty lớn nếu công tác quản lý kém, nhưng số lợi nhuận thu được vẫn có
thể lớn hơn những công ty có quy mô nhỏ nhưng công tác quản lý tốt hơn. Cho nên để
đánh giá đúng chất lượng hoạt động kinh doanh của các công ty, ngoài chỉ tiêu lợi nhuận
tuyệt đối còn phải sử dụng chỉ tiêu tương đối là tỷ suất lợi nhuận ( mức doanh lợi)

c) Tỷ suất lợi nhuận của công ty xây dựng.

Tỷ suất lợi nhuận là một chỉ tiêu tương đối dùng để so sánh hiệu quả sản xuất kinh
doanh giữa các kỳ khác nhau trong một công ty hoặc giữa các công ty với nhau. Mức tỷ
suất lợi nhuận càng cao thì chứng tỏ việc sản xuất kinh doanh của công ty càng có hiệu
quả. Có nhiều cách xác định tỷ suất lợi nhuận , mỗi cách có nội dung kinh tế khác nhau,
tùy theo yêu cầu của người phân tích.

* Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh ( doanh lợi vốn ):

Là quan hệ tỷ lệ giữa số lợi nhuận trước hoặc sau thuế đạt được với số vốn sử dụng

Zt



Chuyên đề thực tập

11

Trong đó:

Tsg : tỷ suất lợi nhuận giá thành.

p : lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm trước ( hoặc sau thuế ).

Zt: giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong kỳ.

Tỷ suất lợi nhuận giá thành cho biết cứ bỏ ra một đồng chi phí vào sản xuất sản
phâm trong kỳ thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

Thông qua chỉ tiêu này , có thể thấy được hiệu quả của chi phí bỏ ra vào sản xuất và
tiêu thụ sản phâm trong kỳ , nhờ đó công ty có thê thây được những mặt tích cực và hạn
chế trong công tác quản lý giá thành đế tìm ra những biện pháp khắc phục những hạn
chế nhằm đạt hiệu quả tốt hon trong kỳ sau.

Tsvc = Pr * 100%


Chuyên đề thực tập

12

Vsh

Trong đỏ:


Tsvc : tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu

Pr : lợi nhuận ròng

Vsh: vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ.

Phản ánh cứ đầu tư một đồng vốn chủ sở hữu vào sản xuất kinh doanh thì thu được
bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.


Chuyên đề thực tập

13

Vì lợi nhuận là biểu hiện của giá trị thặng dư do lao động tạo ra sau một thời kỳ tổ
chức hoạt động sản xuất kinh doanh nên nó có ý nghĩa rất quan trọng không chỉ với công
ty , người lao động mà còn có ý nghĩa quan trọng vói nền sản xuất xã hội.

+ Đối với nền sản xuất xã hội.

Lợi nhuận là nguồn tích lũy cơ bản để mở rộng tá sản xuất xã hội bởi sự tham gia
của các doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước đê quản lý và phát triên xã hội thông qua
thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp. Đó cũng là cơ sở tăng thu nhập quốc dân , thu nhập
quốc dân càng tăng thì khả năng tái sản xuất và khả năng phát triên kinh tế xã hội càng
nhiều. Hơn nữa lợi nhuận còn tạo điều kiện đê các doanh nghiệp thực hiện các hoạt động
từ thiện , nhân đạo.

+ Đối với người lao động.


Sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế sẽ được trích nộp các quỹ
trong đó có quỳ dự phòng về trợ cấp mất việc làm , quỳ khen thưởng , phúc lợi. Lợi
nhuận sau thuế càng nhiều , các quỹ này càng lớn, điều đó cùng đồng nghĩa với việc


Chuyên đề thực tập

14

Trong hoạt động kinh doanh lợi nhuận tác động đến tất cả mọi hoạt động của công ty
và ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của các công ty xây dựng.

Hơn nừa lợi nhuận còn là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của các công ty xây dựng trong kỳ. Thoonmg qua chỉ tiêu lợi nhuận các năm, giúp
các công ty có cái nhìn toàn cảnh về chất lượng quá trình sản xuất từ khâu cung ứng
nguyên vật liệu, sản phấm sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phấm, nếu các công ty biết cải
thiện hoạt động sản xuất kinh doanh làm cho hạ thì lợi nhuận của các công ty cao hơn và
ngược lại. Thông qua chỉ tiêu này sẽ giúp cho các công ty trong quản lý và đưa ra các
quyết định hợp lý.

Với ý nghĩa đặc biệt quan trọng đó, mọi công ty xây dựng luôn mong muốn tăng lợi
nhuận càng nhiều càng tốt.

III/ nhân tố ảnh hưỏng đến lợi nhuận của công ty xây dựng.

Qua tìm hiếu ớ công ty 872 em thấy , lợi nhuận của công ty xây dựng có thề thu được
từ nhiều hoạt động khác nhau ( hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác ). Tuy
vậy , trong đó hoạt động sản xuất kinh doanh vẫn là chủ yếu , nó quyết định đến sự tồn
tại và tăng trưởng của công ty . Chính vì vậy , việc tập trung nghiên cứu các nhân tổ ảnh
hưởng tới lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh là hết sức cần thiết.



Chuyên đề thực tập

15

+ Nhân tố chất lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ trong kỳ : Chất lượng sản xuất
kinh doanh nói chung và chất lượng sản phẩm nói riêng là vấn đề quan trọng của các
doanh nghiệp trong điều kiện VIỆT NAM ra nhập WTO như hiện nay. Chất lượng sản
phẩm càng cao thì sản phẩm càng có uy tín , tạo ra sức cạnh tranh lớn đề công ty chiếm
lĩnh được thị trường , sản phẩm tiêu thụ sẽ được nhiều hơn. Mặt khác , trong điều kiện
các yếu tố sản xuất không đôi thì việc đảm bảo và tăng chất lượng sản phấm là điều cơ
bản đề tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm , tăng lợi nhuận.

+ Nhân tố kết cấu sản phấm tiêu thụ :

Trong nền kinh tế thị trường và nhất là kế từ khi ra nhập wto như hiện nay, các công ty
xây dựng thường đa dạng hóa mặt hàng tiêu thụ . Trong khối lượng sản phâm đưa đi tiêu
thụ của công ty không chỉ có một mặt hàng mà có rất nhiều loại khác nhau với những
mức giá cũng khác nhau. Do đó , nếu công ty tăng tỷ trọng những loại sản phẩm có giá
bán cao thì mặc dù tông khối lượng sản phâm tiêu thụ không đối nhưng doanh thu sẽ
tăng lên và ngược lại . Như vậy, kết cấu sản phẩm cũng là một nhân tố ảnh hưởng lớn
đến doanh thụ tiêu thụ , đòi hỏi các công ty xây dựng luôn phải giám sát thị trường để
định ra cho mình một kết cấu sản phẩm hợp lý, nhàm nâng cao hơn nữa doanh thu tiêu
thụ sản phẩm trong kỳ.

+ Nhân tố giá bán sản phâm: trong điều kiện bình thường đối với các doanh nghiệp


Chuyên đề thực tập


16

cáo, giới thiệu sản phẩm thì công ty sê nâng cao được khối lượng tiêu thụ, từ đó tăng
doanh thu và lợi nhuận.

+ Phương thức thanh toán : nếu khối lượng tiêu thụ hàng hóa lớn thì công ty không
chỉ thanh toán bàng tiền mặt mà còn áp dụng nhiều hình thức thanh toán khác nhau như
chuyền khoản, séc, ngân phiếu,... ngoài ra, để khuyến khích khách hàng ( các nhà đầu
tư) mua khối lượng lớn. Nhờ đó, tạo nên một cơ chế thanh toán mềm dẻo, linh hoạt, thúc
đẩy doanh sổ bán ra, do đó công ty phải tăng doanh thu và lợi nhuận.

+ Nhân tố thị trường tiêu thụ: thị trường vừa là nơi tiêu thụ sản phâm, vừa là nơi
cung cấp thông tin cần thiết cho công ty. Vì vậy , vấn đề đặt ra cho công ty là phải làm
tốt công tác nghiên cứu thị trường, từ đó nêu ra các điều kiện tăng doanh thu và lợi
nhuận.

+ Đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng ngành nghề: đây cũng là nhân tố khách
quan, có ảnh hưởng lớn đên công tác tiêu thụ sản phâm. Vì các ngành có đặc diêm sản
xuất kinh doanh khác nhau nên quá trình tiêu thụ sản pham cùng khác nhau. Như vậy đối
với ngành xây lắp, sản phẩm có tính đơn chiếc và tiêu thụ tùy thuộc vào phương thức
bàn giao công trình.

2/ Nhóm nhân tố ảnh hưỏng tói chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm hàng


Chuyên đề thực tập

17


sẽ đảm bảo cho quá trình sản xuất được tiến hành cân đối , nhịp nhàng liên tục, hạn chế
tối đa các thiệt hại về ngành sản xuất, tận dụng được thời gian, công suất lao động máy
móc, thiết bị. Việc tổ chức lao động khoa học sê tạo điều kiện nâng cao được năng suất
lao động, khơi dậy tiềm năng sáng tạo của con người lao động, loại trừ các nguyên nhân
gây lãng phí sức lao động, từ đó có thể tiết kiệm được chi phí nhân công trong giá
thành...

Việc phát huy được vai trò quản lý tài chính cũng ảnh hướng rất lớn tới khả năng tiết
kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Việc tổ chức đảm bảo đầy đủ, kịp thời, với chi
phí sử dụng tiết kiệm sẽ tạo điều kiện cho công ty tận dụng được các cơ hội kinh doanh
có hiệu quả. Việc phân phối sử dụng hợp lý, tăng cường kiêm tra giám sát sử dụng vốn
sẽ tạo điều kiện sử dụng vốn kinh doanh tiết kiệm và có hiệu quả cao, bảo toàn và phát
triên được kinh doanh của công ty. Từ đó có tác động tiết kiệm chi phí sản xuất , góp
phần tích cực hạ giá sản phâm của công ty.

các nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên và môi trường kinh doanh của công ty: trong
nhiều trường hợp, điều kiện tự nhiên và môi trường kinh doanh của từng công ty khó
khăn hay thuận lợi cũng có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành.

Chăng hạn đối với các công ty khai thác, nguồn tài nguyên cũng như điều kiện khai
thác có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng tiết kiệm chi phí và hạ giá thành. Nguồn tài


Chuyên đề thực tập

18

CHƯƠNG II:


THựC TRẠNG KINH DOANH & LỢi NHUẬN KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CÓ PHẦN XÂY DỤNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
872
I. lịch sử hình thành & phát triến của công ty 872.
l.Nsàv thành lân.

Công ty xây dựng công trình Giao thông 872 là đơn vị trực thuộc Tông công ty
Xây dựng công trình giao thông 8. Được thành lập từ năm 1972.

Công ty có trụ sở chính đóng tại km 9 - Đường Giải Phóng -Thanh trì- Hà Nội.
Công ty cô phần Xây dựng Công trình Giao thông 872 tiền thân là Tông đội thanh niên
Xung phong 572, được thành lập tháng 5/1972. Đen năm 1975 mặc dù nước ta và nước
bạn Lào hoàn toàn độc lập nhưng hậu qủa chiến tranh đã gây nhiều tôn thất chưa giải
quyết hết. Ngày 29/9/1975 Bộ GTVT đã có QĐ số 2171/QĐ-TC chuyển Tổng đội Thanh
niên Xung phong 572 thành Công trường 572 thuộc Liên hiệp các Xí nghiệp giao thông
8 với nhiệm vụ chuyên sang xây dựng công trình giao thông vận tải giúp nước bạn Lào.

Một thời gian sau Bộ GTVT lại có QĐ số 1916/QĐ-TC ngày 30/11/1982 của Bộ
GTVT đổi tên Công trường 572 thành Xí nghiệp Xây dựng Đường 572 thuộc Liên hiệp
các Xí nghiệp Giao thông 8.

+ Năml989 căn cứ theo QĐ số 1968/QĐ-TC ngày 2/10/1989 của Bộ GTVT Xí
nghiệp xây dựng đường 572 được đổi tên thành Xí nghiệp Xây dựng Công trình giao


Chuyên đề thực tập

19

Trong những Năm gần đây Công ty đã mạnh dạn đầu tư những thiết bị hiện đại của

nhật, úc... học hỏi công nghệ kỹ thuật tiên tiến các nước bạn rồi qua các cuôc hội thảo hay
nhờ các chuyên gia tư vấn mà Công ty đã liên kết được để hoàn thành những công trình
lớn có tầm cờ quốc gia như tuyến đường ỌL 1A2, QL 5, QL 22...vv qua đó thực hiện
được những đường lối phát triển của Đảng và nhà nước là tập trung mở rộng họp tác quốc
tế và đặc biêt là việc ra nhập WTO của Đất nước.

Là Doanh nghiệp cổ phần, hoạt động trong lĩnh vực xây dựng các công trình giao
thông và các công trình khác, Công ty chịu sự quản lý trục tiếp của Tong công ty Xây
dựng công trình giao thông 8, đồng thời chịu sự quản lý của Bộ giao thông vận tải và các
cơ quan quản lý Nhà nước khác, trong quá trình xây dựng và trưởng thành Công ty cô
phân Xây dựng công trình giao thông 872 đã đạt được những thành tích đáng kê đê
góp phần tạo nên sự lớn mạnh của Công ty, cũng như một lần nừa khẳng định thêm
kinh nghiệm của đội ngũ cán bộ công nhân viên và chất lượng sản phâm của Công ty

2. Các gùn đoan phát triển.

Công ty Xây dựng công trình giao thông 872 mà tiền thân là Tổng đội thanh niên
Xung phong 572 đã có 36 năm tồn tại và phát triển. Mặc dù đã trải qua nhiều bước thăng
trầm của thời kì chuyền đổi từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường đã có những lúc
Công ty không có việc làm, toàn thê cán bộ công nhân viên trong Công ty thật sự hoang
mang dao động (vào thời kì năm 1988). Các công trình bị gián đoạn phần thì thiếu vốn


Chuyên
đề tập
thực tập
Chuyên
đề thực
Chuyên đề thực tập


20
SO ĐỎ SỎ 1 SO ĐỒ TỒ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ

Trong thời gian làm việc tại đây do hoàn thành tốt mọi công việc được giao và thực
hiện được nhiệm vụ quốc tế cao cả này, Công ty đã được Nhà nước Lào và Nhà nước
Việt Nam tặng thưởng nhiều huân chương các loại. Điều đó cũng minh chứng cho sự nỗ
lực cổ gắng của cán bộ công nhân viên toàn Công ty, lại vừa là niềm tự hào của toàn
Công ty. Năm 1988-1992 theo đường lối đổi mới của đảng và đề xướng của lãnh đạo đã
xóa bỏ quan liêu bao cấp sang hạch toán kinh doanh có hiệu quả. Đây cũng là một thử
thách lớn đổi với Công ty. Ke từ lúc này kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm không
được bao câp mà Công ty phải tự lo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên, có thê
nói trong những năm này Công ty đã gặp không ít những khó khăn vì chưa có khả năng
cạnh tranh trên thị trường và chưa gây được uy tín với Chủ đầu tư.

Công ty cô phần Xây dựng công trình giao thông 872 có chức năng và nhiệm vụ

Đỗ Văn Sáng

Lớp QTKDTMK38

22


Chuyên đề thực tập

23


Chuyên đề thực tập


24

Phòng Hành chính - Quản trị: Lo đủ nơi làm việc cho cán bộ gián tiếp Công ty và các
đơn vị sản xuất, lưu trữ hồ sơ tài liệu, đảm bảo chế độ văn thu, tiếp khách, bảo vệ an ninh nguời
và tài sản, giải quyết các công vụ, tạp vụ khác.

Phòng Tố chức Lao động: Dựa trên cơ sở giá trị sản lượng kế hoạch hàng năm, phòng
tham mưu cho giám đốc trong việc lập kế hoạch lao động tiền lương, sắp xếp định liên cho phù
họp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Lập báo cáo định kỳ về công tác tố chức lao
động và tiền lương.

3.2. Theo tiền lệ của công ty, các bộ phận của công ty cỏ chức năng nhiệm vụ như sau:
Phòng Ke hoạch Kỹ thuật: Căn cứ vào các biếu thiết kế công trình lọc, tách khối lượng,
lập các phương án tố chức thi công, kiếm tra các công trình theo đúng thiết kế, đảm bảo tiến độ
công trình. Đồng thời lập kế hoạch, lên các phương án kinh doanh sao cho phù hợp với các mục
tiêu của Công ty, lập dự toán công trình, lập các dự án đầu tư ngắn hạn, dài hạn, thống kê tình
Hội đồng quản trị: Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ Công ty, lãnh đạo điều phối hoạt
hình hoạt động của công ty. Chịu trách nhiệm toàn bộ về công tác kế hoạch của công ty và lập
động, quan hệ với cấp cùng ngành, với Tổng công ty.
các mô hình về quy mô sản xuất, kế hoạch tác nghiệp, giao khoán cho các đơn vị trục thuộc.

Ban Kiếm soát có chức năng: Kiếm tra giám sát mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh
Phòng Tài chính - Ke toán: Mở tài khoản tại ngân hàng giao dịch, quan hệ với ngân
của Công ty, ban kiểm soát này do Hội đồng quản trị bầu ra và phải chịu trách nhiệm trước Hội
hàng để thanh toán, vay vốn cho các công trình theo sự chỉ đạo của Giám đốc, quan hệ với cấp
đồng.
trên đế xin cấp vốn và thanh toán các công trình do cấp trên giao.


Chuyên

Chuyên đề
đề thực
thực tập
tập

26
25
27

Bàng
2 :năng
Nội dung
đào
tạocông
pháttytriến
nguồn 872
nhân lực năm 2005 - 2006
Bàng 1 : Báo
cáo
lực vốn
của
XDCTGT
Đơn vị Đơnvị
ĩ triệu đồng
: người

* Nhiêm vu

+ Phổi họp với Công ty xây dựng các phương án sản xuất cho phù hợp với Đơn vị theo kế
hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm Công ty giao cho đội


QuaThực
bảnghiện
trên công
ta thấy
các quyết
đối táctoán
là rất
Đòi tục
hởi
+
tác việc
thốngquan
kê hệ
số với
liệu,ngân
Báo hàng
cáo và
thanh
theoquan
quy trọng.
định thủ
Công
Côngtyty.phải luôn khéo léo để huy động vốn đáp ứng nhu cầu về vốn của các công trình. Bên
cạnh đó việc bố trí co cấu, sử dụng vốn một cách họp lí cũng là một trong nhũng mối quan tâm
hàng đầu của Công ty, vì nhờ đó mà Công ty có thế điều chỉnh và sử dụng một cách hợp lí hơn
các nguồn vốn có được:
+ Thực hiện các quy chế của Công ty, quản lý vật tư,xe máy, kỹ thuật, nhân lực, nâng cao
+ Con
hiệu quả

quảnngười
lí theo: hướng dẫn của Công ty.
+ Thi trường:

+ Thanh toán lương và các chế độ khác đúng và đủ cho các cán bộ công nhân viên.

- về nghành nghề kinh doanh thì Công ty Xây dựng công trình giao thông 872 không chỉ có


Chuyên
Chuyên
đề thực
đề thực
tập tập

28 29
30

Khi mà cả Đất nước đang đối mới tùng ngày, tùng giờ, Công ty cũng đã chủ động hòa mình
cùng sự thay đối đó và nhanh chóng chọn cho mình hướng đi đúng đắn phù hợp với năng lực và
trình độ của
ty. ty xây dựng nên các máy móc thiết bị dùng trong xây dựng chủ yếu được phân
DoCông
là công
bố đi các đội xí nghiệp. Hiện tại công ty có trên 20 chiếc máy bao gồm máy xúc, máy ủi, máy
trộn bê tông và một số máy to nhỏ khác nhau.
ĐVT: trđ
- Còn theo khu vực thị trường, thì Công ty hiện đang có trong tay một thị trường rộng khắp
trải dài từ Bắc tới Nam với những đối tác làm ăn lâu năm và đáng tin cậy.


5/Tình hình thi trường và khả năng kinh doanh của công ty.

Hiện nay do nên kinh tế thị trường đa dạng cộng với những cuộc khủng hoảng kinh tế toàn
cầu liên tiếp xảy ra khiến cho nền kinh tế của Công ty cũng như nội bộ ngành nói riêng và nền
kinh tế Việt Nam nói chung đang gặp rất nhiều khó khăn. Vì lẽ đó sự cạnh tranh của các Công ty
xây dựng trong nước cũng ngày càng trở nên gay gắt và khốc liệt hơn.

Đâ có không ít Công ty đã phải sát nhập với các Công ty khác có tài chính vững mạnh hơn
thậm chí có Công ty phải tuyên bố phá sản.


31

Chuyên để thực tập
Bàng 5 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ 2005 - 2007
Đơnvị :đồng


Chuyên đề thực tập

32

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOẤN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007

Các khoản giảm trừ năm nào cũng đều đều nên không ảnh hưởng tới doanh thu thuần là mấy
dẫn đến doanh thu thuần của công ty năm nào cũng cao.

Giá vốn hàng bán của công ty vẫn còn cao dẫn đến lợi nhuận gộp chưa nhiều.


Lãi vay phải trả vẫn còn nhiều chúng tỏ công ty vẫn còn phụ thuộc quá nhiều vào vốn vay (
chủ yếu là vay ngân hàng ), bên cạnh đó chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty vẫn thường


×