Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Thực trạng và m ột số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần may 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.29 KB, 39 trang )

Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
2.1...................................................................................................................................
V
ề hàng hoá xuất khẩu...............................................................................19
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................3
2.2. Về thị trường...................................................................................20
CHUÔNG I: GIỚI THIỆU TổNG QUAN VỀ CÔNG TY cổ PHAN MAY 19
2.3. Những tổn tại khác cần khắc phục của công ty trong hoạt động xuất
.........................................................................................................................4
khẩu20
I. Cơ CẤU TỔ CHỨC HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY VÀ CHỨC NĂNG
3. Một sô nguyên nhân..............................................................................21
NHIỆM vụ CỦA
3.1. Nguyên nhân khách quan................................................................21
CÁC PHÒNG BAN..........................................................................................4
3.2. Một số nguyên nhân chủ quan.........................................................22
1. Cơ cấu tổ chức.........................................................................................4
2. Chức III:
năngMỘT
nhiệmsốvụGIẢI
của các
phòng
ban................................................6
CHƯƠNG
PHÁP
NHẰM
ĐAY MẠNH HOẠT ĐỘNG
XUẤT
II. KẾT ỌUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY cổ KHAU


PHAN
MAY TY
19...............................................................................................7
CỦA CÔNG
CỔ PHAN MAY 19............................................................24
1.I. Doanh
MỘT thu:...............................................................................................8
SỐ GIẢI PHÁP CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI: 24
2. Lợi nhuận..............................................................................................10
1..........................................................................................................................................
N

âng
cao khả
cạnhkinh
tranh
của các mặt hàng xuất khẩu:........................24
3. Hiệu
quảnăng
sản xuất
doanh...............................................................10
2..........................................................................................................................................
G
4. Nộp ngân sách nhà nước.......................................................................11

iải pháp về khách hàng, thị trường..............................................................25
4.1................................................................................................................................... Ti
2.1
Duy nộp
trì và

phátsách
triểncủa
quan
hệ ty
vớivài
các
khách
và thị trường cũ:..25
nh hình
ngân
công
năm
gầnhàng
đây...............................11
4.2 Một
tiêu
hiệu
quảtinxuất
khẩu
của nước
công ngoài....................25
ty cổ phần may 19
2.2.
Tích số
cựcchỉ
khai
thác
thông
về thị
trường


2004-2007................................................................................................12

2.3 Thâm nhập thị trường mói:...............................................................26

CHUƠNG II: TÌNH HÌNH THỤC TRẠNG XUẤT KHAU CỦA CÔNG TY
cổ 3. Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức, đổi mói phương thức quản lý....................27
PHAN
II. 19..........................................................................................................13
NHŨNG KIẾN NGHỊ Đốỉ VỚI NHÀ NƯỚC...................................28
MAY
1.I. Cải
cách TRẠNG
thủ tục hành
chính
trongCỦA
quảnlý
xuất nhập.......................khẩu"
THỰC
XUAT
KHAU
CÔNG
TY...............................13

28

1. Hình thức xuất khẩu chính của công ty cổ phần may 19......................13
1.1. Bổ sung hoàn thiện tiêu chuẩn xuất khẩu phù hợp với tiêu chuẩn
2. Kim ngạch xuất khẩu của công ty cổ phần may 19..............................13
3. Qíc mặt hàng xuất khẩu chủ yếu và tỷ trọng tăng trưởng hàng hoá.....14


21


Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi cơ cấu và từng
bước
hội nhập có hiệu quả vào nền kinh tế thế giới. Trong vài năm gần đây, hoạt
động
xuất khẩu đã đạt được kết quả nhất định, nhiều mặt hàng mũi nhọn xuất hiện


cấu

xuất khẩu được đổi mới cho phù hợp với sự phát triển của thị trường thế giới.

Xuất phát điểm là một bước nông nghiệp với nguồn lao động dồi dào,
Việt
Nam đã xác định may mặc là mặt hàng xuất khẩu quan trọng và chiếm tỷ
trọng

lớn

tron gkim ngạch xuất khẩu.

Đối với công ty cổ phần may 19 thì hoạt động kinh doanh nói chung và
hoạt

động xuất khẩu nói riêng đã đạt được những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên,
cùng

với

tình hình chung của cả nước, hoạt động xuất khẩu đang có nhiều vấn đề đặt ra
đòi
hỏi phải tiếp tục giải quyết.

3


Thu
Thuhoạch
hoạchthực
thựctập
tậptốttốtnghiệp
nghiệp
I: GIỚI THIỆU
VỂ CÔNG
TY
ĐỔ
cổTỔ
PHÂN
CHÚC
MAY 19
Xí CHƯƠNGXí
Xí TổNG QUAN

Xí Sơ

nghiệp
nghiệp
nghiệp
nghiệp
nghiệp
may
may
may
may
I. cơ CẤU Tổ CHỨC HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY VÀ CHỨC NĂNG

NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG BAN
1. Cơ cấu tổ chức
Ban kiểm soát
- Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phẩn may 19

- Tên giao dịch quốc tế: 19 Garment Joint Stock Company.

- Tài khoản số: 051226300 Ngân hàng cổ phần thương mại cổ phần

quân đội

-Mã số thuế: 0100385836

4


Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

Hội đồng quản trị: Gồm 5 thành viên do hội đồng quản trị cổ đông bầu

ra.

Ban điều hành: Tổng giám đốc, phó tổng giám đốc kỹ thuật

Xuất phát từ đặc điểm SXKD và tình hình thực tế công ty đã tổ chức
quán



theo kiểu trực tuyến chức năng.

Với sự tổ chức trên các phòng ban được phân công chức năng nhiệm vụ


ràng

theo đúng chuyên môn mình, chính điều này đã làm giảm được hiện tượng lẩn
tránh
trách nhiệm, thực hiện công việc đến nơi đến chốn.

Qua sơ đồ ta thấy

- Giám đốc, phó giám đốc Xí nghiệp và các phòng ban: như p. tổ chức,

p.tài
vụ, ban bảo vệ chịu trách nhiệm trực tiếp trước ban điều hành và Tổng Giám
đốc,
trực tiếp kiến nghị với Tổng Giám đốc về những khó khăn đang tồn tại để từ
đó
Tổng Giám đốc đưa ra quyết định kịp thời tạo điều kiện thuận lợi để các bộ

phận
này hoàn thành tốt nhiệm vụ và thích ứng cho phù hợp với những thay đổi của
môi
6 5


Tăng
Thu hoạch thực tập tốt nghiệp
S
Tỉ
S
Tỉ lệ trưởng
Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

Tăng
Số

Tỉ lệ

trưởng Số

Tăng
Tỉ lệ

trưởng Số

Tỉ lệ

lương, soạn các nội dung, quy chế quản lý lao động, điều động tuyển dụng,
đào


tạo
Bảng 1: Doanh thu của công tv cổ phần may 19
lao động, công tác BHXH, hồ sơ nhân sự, giải quyết các chế độ cuộc sống về
lao

(Đơn vị: Triệu đổng)

động.

- Phòng tài vụ: có chức năng tham mưu cho ban điều hành về mặt công

tác
hạch toán kế toán thống kê tài chính trong toàn Công ty cụ thể có nhiệm vụ
khai
thác nhằm đảm bảo đủ vốn cho sản xuất kinh doanh, phân phối thu nhập, xây
dựng
giá thành sản phẩm, quyết toán tài chính, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.

- Phòng kế hoạch vật tư: Có chức năng về công tác kế hoạch sản xúât

tiêu

thụ

sản phẩm xây dựng các kế hoạch thu mua và cung ứng nguyên vật liệu đáp
ứng

kịp


thời cho SXKD và theo dõi kế hoạch sản xuất ở các xí nghiệp.

- Phòng hành chính bảo vệ: có chức năng về công tác hành chính đảm

bảo
những điều kiện cần thiết cho hoạt động dời sống của công ty, bảo vệ tài sản
ngăn

7


Năm

200

Thu
Thuhoạch
hoạchthực
thựctập
tậptốt
tốtnghiệp
nghiệp
Bảng 3.2. Một sô chỉ tiêu thanh toán
(Đơn vị: lần)
công
ty
chủ
yếu
kinh
doanh

theo
hình
thức
gia
thấyVì
Hoặc
công

ty thể
xuất
đánh
khẩu
giá

kết
lãi quả

tăng
ở một
trưởng
góc
độđều
khác
quathông
cáccông
năm.
quaxuất
tỉMặt
lệ khẩu
doanh

khác,nên
thu


Năm

phải
xuất
căn

tính
cứ
2004
2005
2006
2007
giá
sảntiêu
xuất
công
nghiệp
quảdoanh
hoạt
động
kinh
doanh
của
khẩu
vàotrị
(DTXK)

chỉ

xuất
doanh
nhập
thu
khẩu
nộiđể
trực
địađánh
(DTNĐ).
tiếpgiá
(sokết
sánh
Tổng
hai
loại
thu
doanh
xuất
thu
khẩu
này
với
chính
chi
làcông
phí

ty,

nội

nhất
làthu
đểra
songoại
sánh
các
nghiệp
cùnghoặc
ngành.
này
được
tính
doanh
địa tính
công
nghiệp.
tệgiữa
choDTXK
một doanh
đơn
củavịcông
sản phẩm),
ty chiếm
tỉ trọng
tỉ sốGiá
rất
lợi trị
lớn

nhuận/
(hơn
doanh
90%)
thu

(Đơn
vị:
theo
giá%)

Bảng 2: Lợi nhuận của công ty cổ phần may 19
cố định từ năm 2004 do nhà nước quy định. Tức là mỗi sản
phẩm
mà doanh
(Đơn
vị: Triệu
đồng)
(Nguồn:
Báo
cáo
tài
chính
2004-2007
(phòng
tài vụ))
nghiệp
Năm
2004
2005

2006
2007
sản xuất trị giá bao nhiêu. Giá trị sản xuất công nghiệp của công ty tăng khá
dều

qua
Ta thấy, các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty là khá tốt đảm
các năm.Đặc biệt, trong 2 năm 2006 và 2007 giá trị này tăng cao. Giá trị sản
bảo
Doanh thu
khả năng tài chính, thanh toán tài chính khi công ty gặp khó khăn. Nhưng
khả
Năm

năng
(Nguồn: Báo cáo giá trị SXCN - Doanh thu- Sản phẩm 2004-2007)
thanh toán
nhanh của
ty200
còn thấp.
Tỷ lệ vốn
200
200công
200
2007sở hữu còn nhỏ so với tổng
3. Hiệu
quả
sản
xuất
kinh

doanh
3
4
5
6
tài
(Nguồn:
Báocủa
cáo công
giá trịtySXCN
- Doanh
thusản.
-Sản phẩm 2003-2007)
Bảng 3.1. Hiệu quả hoạt động
SXKD
cổ phần
may 19
Điều này cho thấy khả năng huy động vốn tốt.
(Đơn vị: %)
4. Nộp ngân sách nhà nước

vị: Triệu đổng)
(Nguồn:
cáo giá trị
SXDN - Doanh
phẩm(Đơn
2003-2007)
Năm Báo
2004
2005

2006 thu sản
2007
8
Doanh thu của công ty có 2 loại là doanh thu xuất khẩu trực tiếp theo
giá

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh 2004-2007)
FOB và doanh thu gia công. Doanh thu gia công mặc dù nhỏ, chỉ chiếm
khoảng
(Nguồn: Báo
cáo GTSXCN
- Doanh
thu - sản
phẩm
2003-2007,
phònẹ thị trường)
30% tổng
thuđộng
(khoảng
ƯSD/sản
công)
nhưng
lợi các
nhuận
Hiệudoanh
quả hoạt
của 3công
ty cònphẩm
được gia
đánh

giá thông
qua
chỉ của
tiêu

công toán, cho thấy khả năng tài chính của công ty. Đây không những là tiềm
thanh
ty thu được phần lớn từ nguồn này (do công ty không mất chi phí mua nguyên
lực
Để đánh giá cụ thể hơn về hiệu quả xuất khẩu thì công ty còn căn cứ vào
các
10
911


Thu
Thu
Thuhoạch
hoạch
hoạchthực
thực
thựctập
tập
tậptốt
tốt
tốtnghiệp
nghiệp
nghiệp
CHƯƠNG
II: TÌNH

TRẠNG
Bảng
5: KimHÌNH
ngạchTHỰC
xuất khẩu
sangXUÂT
các thịKHAU
trườngCỦA
CÔNG
(Đơn vị tính: USD)
Trong số các mặt hàng xuất khẩu thì áo Jacket là sản phẩm chủ lực
TY CỔ PHẦN MAY 19
chiếm
tỷ
Tên
phẩm

Sản

sản

2003

2004trong tổng giá trị sản phẩm (thường chiếm hơn 90% sản phẩm xuất
trọng
khẩu).
SỐ

SỐ


Số
Tăn
I. THỰC TRẠNG XUẤT KHAU CỦA CÔNG TY
Ngoài ra, thì các mặt hàng quần áo hè cũng có sự tăng đáng kể. Các loại áo
sơ 1. Hình thức xuất khẩu chính của công ty cổ phần may 19
mi,

phẩm

Quần áo thu

Sản phẩm^^

1045

2674

quần
nhanh
số lượng131
góp phần
6419âu cũng
614 tăng
11279
175về 14843
51154đa dạng
344 về mặt hàng xuất
(Đơn vị: triệu đồng)
(Nguồn: Báo cáo xuất khẩu- phòng xuất nhập khẩu 2004-2007)
Hình thức xuất khẩu chính của công ty là nhận xuất khẩu trực tiếp và gia

3. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu và tỷ trọng tăng trưởng hàng hoá
công
25248 944 18647 73, 88628 47, 19337 21,
xuất khẩu.
CácBáo
mặtcáo
hàng
ty Doanh
đều được
khẩu
dưới
hình thức này.
(Nguồn:
giácủa
trị công
SXDNthuxuất
- Sản
phẩm
2003-2007)
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của công ty giai đoạn 2003-2007.

Xuất
khẩu
trực
tiếptrên,
và gia
khẩuthuần/DTXK
có ưu điểm đem
lợi nhuận
Căn cứ

vào
bảng
ta công
thấy tỉxuất
số LN
ngàylạicàng
tăng, cho
cao
Trong
tổng
số
doanh
thu
bán
hàng
thì
doanh
thu
từ
xuất
khẩu
chiếm
tới
thấy

các
kinhTỷ
doanh
xuấtkhẩu
khẩu

thuGiá
được
so Tỷ
vớinâng
các
Giá 90%.
Giá
Giá
Giáhình
Tngày
T khác.
hiệuTỷ
quáđơn
củavịhoạt
động
xuất
càng được
cao. thức
Mặt
khác, Đối
việc sử
với
Như
dụngvậy, hoạt động xuất khẩu ảnh hưởng tới sự thành bại của công ty. Những
bên
công trong
xuất khẩu
thức
nàycủa
rút công

gọn lợi
dụng
được
giá
rẻ vềquả.
năm
Sancó
phẩm)
vốn đặt
kinhgiadoanh
hoạt phương
động xuất
khẩu
ty(Đơn
ngày vị:
càng
hiệu
nguyên
Với
liệu phụ và nhân công của nước nhận gia công. Đối với bên nhận gia công
phương
thức này lại giúp họ giải quyết công ăn việc làm cho người lao động hay

(Nguồn: Báo cáo xuất khẩu - phòng XNK 2003-2007)

14
12
13



Thu hoạch thực tập tốt nghiệp
(Nguồn: Báo cáo xuất khẩu - phòng XNK 2006)
Biểu đồ 2: Tỷ trọng xuất khẩu của Công ty cổ phần may 19 năm 2007
3%




J
a
c
k
e
t
M

(Nguồn: Báo cáo xuất khẩu - phòng XNK 2007)

Nhìn vào bảng tỷ trọng giá trị hàng hoá xuất khẩu qua một số năm của
công
ty, ta thấy mặt hàng áo jacket có tỉ trọng lớn nhất và khá ổn định, trung bình
khoảng
trên 70% tổng giá trị xuất khẩu. Tiếp đến là sản phẩm quần các loại, nhưng
cũng

chỉ

chiếm có hon 10%. Cần chú ý là khăn tay trẻ em xuất với số lượng khá lớn,
nhưng


(Nguồn: Báo cáo xuất khẩu - phòng XNK 2003vì giá 2007)
trị một sản phẩm nhỏ nên tổng giá trị xuất của mặt hàng này lại chiếm
một Biểu đồ 1: Tỷ trọng xuất khẩu của Cồng ty cổ phần may 19 năm tỉ
lệ nhỏ. Còn mặt hàng chiếm tỉ trọng nhỏ là áo váy. Như vậy, từ cơ cấu hàng

J
hoá
của
a
công ty, ta thấy công ty dù đã đa dạng hoá được nhiều mặt hàng,
c nhưng vẫn
k
tập
e
trung nhiều vào mặt hàng áo jacket.
t

M
ă

15
16


Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

Để thâm nhập với thị trường Mỹ công ty đã tìm kiếm bạn hàng và ký
hợp
đồng hợp tác kinh doanh với công ty ONGOOD, INDUSTRIAL.LTD (HồNG
KÔNG) đầu tư mới thiết bị chuyên sản xuất áo jackét, áo sơ mi, quần âu...

sang Mỹ.

Nhờ thực hiện tốt hợp đồng KD nên năm 2005 công ty mở rộng hợp tác
với
ONGOOD và ký thêm hợp đồng với ĨMAR chuyên sản xuất áo jackét, quần
âu,

áo

sơ mi sang Mỹ. Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này chiếm hơn 70%
tổng

kim

ngạch xuất khẩu của công ty.
4.2. Thị trường EU:

Là một trong những thị trường xuất khẩu lớn của công ty hiện nay sau
Mỹ.
EU là một trung tâm kinh tế chính trị của thế giới, chiếm khoảng 20% tổng
giá

trị

buôn bán của thế giới, chiếm 40% viện trợ cho các nước. EƯ là một thị
trường

đông

dân có đời sống cao và mức tiêu thụ hàng may mặc lớn.


Ngày 17/11/1997 cho phép nâng kim ngạch hàng dệt may từ Việt Nam
sang
EU nên 40% so với giai đoạn 1993-1997 với mức tăng trưởng từ 3-6%. Hiện

17


Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

Bên cạnh đó công ty còn có mối quan hệ mật thiết với các cơ sở sản xuất
khác
ngoài công ty nhằm đa dạng hoá nguồn xuất khẩu giảm bớt chi phí cho xuất
khẩu
trực tiếp. Đó là công ty may Đức Giang, công ty may 1 Nam Định, công ty
may
Hưng Yên....
1.2. Vé thị trường xuất khẩu

Trong những năm qua, tình hình phát triển kinh tế của nước ta trên đà
phát
triển đi lên nhanh chóng. Các nhà máy, xí nghiệp vừa và nhỏ mọc lên liên tiếp
phục
vụ cho hàng hoá trong nước, thực hiện chung tay vào công cuộc công nghiệp
hoá,
hiện đại hoá đất nước. Trong một thời gian không dài lắm, Việt Nam dã gia
nhập
hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), tham gia diễn đàn hợp tác kinh
tế
Châu Á, Thái Bình Dương (APEC), và trở thành thành viên của tổ chức

thương

mại

thê giới (WTO)... Đó là những chuyển biến đáng kể trong nền kinh tê thê giới.
1.3. Những thành tựu khác mà công ty đạt được trong hoạt động xuất

khẩu

Thứ nhất: Công ty đã có nhiều tiến bộ trong việc tìm hiểu thông tin,
nghiên

18


Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

Thứ tư: Qui mô thị trường đã được mở rộng công ty có thêm nhiều bạn
hàng
kinh doanh hơn.

Trước năm 1992 thị trường của công ty chủ yếu là các nước XHCN.
Nhưng

sau

đó thị trường được mở rộng sang các nước Tây Âu. Hiện nay, thị trường của
công

ty


ngày càng được mở rộng sang các nước EU, Mỹ, các nước Châu á... Năm
2003

EU

đã mở rộng thêm 10 nước thành viên làm thị trường của công ty được mở
rộng.
Đồng thời, công ty đã xâm nhập thị trường Mỹ, là thị trường rất lớn.

Thứ năm: Công ty đang đa dạng hoá mặt hàng xuất khẩu. Trước đây,
công

ty

chỉ xuất khẩu các mặt hàng phục vụ trẻ em và lực lượng vũ trang sang các
nước
XHCN. Nhưng khi chuyển sang kinh tế thị trường, công ty đã mạnh dạn tìm
nhiều
hướng đi mới, mở rộng thị trường bằng cách đa dạng hoá các mặt hàng, đáp
ứng

nhu

cầu may mặc đa dạng của khách hàng.

Thứ sáu: Công ty đã đầu tư công nghệ và máy móc thiết bị tiên tiến, đây

một lợi thế cạnh tranh của công ty so với các doanh nghiệp xuất khẩu may


19


Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

sản phẩm may mặc phù hợp với sở thích của họ. VI vậy, công ty phải nhạy
bén,
mạnh dạn đầu tư vào các mặt hàng cao cấp, thâm nhập thị trường hàng cao
cấp.
2.2. Về thị trường

Thị trường xuất khẩu chủ yếu của công ty là thị trường Mỹ. Đây là thị
trường
được đánh giá là thị trường xuất khẩu hàng dệt may có nhiều tiềm năng của
Việt
Nam. Năm 2006-2007 cho thâý kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị
trường
Mỹ chiếm 70% tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty. Tuy nhiên, hàng dệt
may

vào

thị trường Mỹ đòi hỏi chất lượng hàng hoá tốt và đúng thời hạn giao hàng,
đồng
thời doanh nghiệp phải thực hiện tốt các nội dung của tiêu chuẩn SA 8000 về
trách
nhiệm xã hội.

Ngoài thị trường Mỹ thì công ty cũng thường xuyên xuất khẩu hàng hoá
sang

thị trường EU. EU là thị trường hạn ngạch nhỏ của Việt Nam nhưng đầy khó
tính
nên nhu cầu may mặc của thị trường này còn gặp nhiều khó khăn về khả năng
cạnh
tranh với hàng may mặc của các nước xuất khẩu sang thị trường EU như
Trung

20


Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

nguyên liệu của công ty chủ yếu là nhập khẩu điều này làm giá thành sản
phẩm

cao

hơn so với các doanh nghiệp khác trên thế giới giảm khả năng cạnh tranh.

Ba là: Công tác nghiên cứu thị trường và xúc tiến thương mại còn yếu.

Công ty có bộ phận riêng về nghiên cứu thị trường và xúc tiến, nhưng bộ
phận
này hoạt động hiệu quả. Việc nghiên cứu thị trường chư yếu sử dụng các
phương
pháp gián tiếp để thu thập thông tin, nên độ chính xác chưa cao. Đồng thời,
công

tác


xử lý thông tin còn kém. Việc ký hợp đồng xuất khẩu có dược do các khách
hàng
truyền thống. Hiệu quả của hoạt động marketing trong việc xúc tiến thương
mại



quảng bá thương hiệu là chưa cao. Vì vậy, thương hiệu của công ty của công
ty

chưa

thực sự là thương hiệu nổi tiếng trong nước và trên thế giới.

Bốn là: Uy tín và thương hiệu của công ty chưa mạnh

Công ty vẫn chưa có một số chiến lược xây dựng thương hiệu. Chính vì
vậy,



đã có uy tín trên thương trường nhưng công ty vẫn phải bán sản phẩm của
mình

với

giá rẻ hơn giá trị. Ngay cả trong nước, khách hàng Việt Nam cũng ít biết đến

21



Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

Điều này dẫn tới việc tăng giảm lợi thế cạnh tranh của các nước xuất
khẩu.
Công ty may 19 cũng bị giảm khả năng cạnh tranh do Việt Nam chưa được
nhiều

ưu

đãi thương thương mại, chưa làm thành viên của WTO. Công ty phải chịu
thuế

cao

hơn so với các doanh nghiệp xuất khẩu may mặc của các nước thành viên
WTO

như

Trung Quốc, làm giá thành sản phẩm cao hơn, giám khả năng cạnh tranh. Mặt
khác,
các thủ tục kiểm tra hải quan cũng phải khắt khe và chậm chễ hơn gây mất
nhiều
thời gian.

Ba là: Chính sách quản lý hàng may mặc xuất khẩu ở nước ta còn nhiều
hạn
chế và thiếu hợp lý.


Các thủ tục hành chính trong xuất khẩu còn rườm rà, khiến công ty mất
nhiều
thời gian làm thủ tục xuất khẩu, nhiều khi bỏ lỡ cơ hội kinh doanh. Việc quản
lý,
phân bổ hạn ngạch còn nhiều thiếu sót dẫn đến tiêu cực và không tận dụng
được

hết

tiềm năng của các công ty. Các chính sách về xuất khẩu vẫn còn thiếu sót và
chồng
chéo giữa các cấp quản lý.

22


Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

Một là: Công ty chưa mạnh dạn đầu tư và đổi mới phương thức kinh
doanh.
Suốt thời gian dài, công ty vẫn giữ phương thức kinh doanh cũ là gia công.

Phương thức kinh doanh theo giá FOB có nhiều lợi nhuận hơn nhưng
mức

độ

rủi ro cũng cao hơn. Nhưng để phát triển hơn nữa trong tình hình mới, công ty
cần
mạnh dạn đầu tư vào phương thức này.


Hai là: Công ty còn thiếu một chiến lược Marketing, chiến lược quảng

thương hiệu. Đây là do năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, nhất là của
phòng

tiếp

thị.

Ba là: Cơ chế quản lý cũ của công ty (là doanh nghiệp Nhà nước 100%)
chưa
đạt hiệu quả cao, chưa thực sự thích hợp và năng động kinh tế thị trường, nhất


trên

23


Thu hoạch thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG III: MỘT số GIẢI PHÁP NHAM ĐAY MẠNH
HOẠT
ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY cổ PHẦN MAY 19

I. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Nâng cao khả năng cạnh tranh của các mặt hàng xuất khẩu:

Hiện nay, vấn đề cốt lõi để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của công ty cổ
phần

may 19 nói riêng và của Việt Nam nói chung là phái nâng cao khả năng cạnh
tranh
trên thị trường thê giới.

Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu do công ty đặt mua nguyên phụ liệu từ
thị
trường Trung Quốc và Hồng Kông. Vấn đề cái tiến và nâng cao chất lượng
hàng
xuất khẩu là một quá trình khép kín từ khâu sản xuất - chế biến- bảo quản tiêu

thụ.

Do đó, việc nâng cao chất lượng sản phẩm phải bắt đầu từ khâu nguyên phụ
liệu

sản

xuất để tạo sản phẩm xuất khẩu.

Hơn nữa, việc tạo ra một sản phẩm mới lâu nay là qúa ít. Có sản phẩm
mới

thì

mới có khả năng đa dạng hoá mặt hàng xuất khẩu, tổ chức nghiên cứu và đầu


24



Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

đòi hỏi sự đầu tư sức lực, thời gian, tiền bạc và quyết tâm của toàn bộ nhân
viên
trong công ty.

Bên cạnh đó, để chiếm lĩnh thị trường Mỹ, Nhật, Đức và EU thì giá
thành

sản

phẩm cũng là một vấn đề quan trọng. Từ khi Việt Nam gia nhập WTO, Mỹ
cũng

áp

dụng chính sách chống bán giá đối với hàng nhập khẩu từ thị trường Việt
Nam.
Doanh nghiệp bên cạnh việc tận dụng tốt nguồn lao động dồi dào trong nước
thì
việc nâng cao chất lượng sản phẩm, sản xuất mặt hàng có đơn giá cao dể có
thể

nâng

cao khả năng cạnh tranh của mình tại các thị trường này.

Để thực hiện được điều đó, công ty cần liên kết chặt chẽ với các nhà sản
xuất
trong nước, tăng cường quan hệ và uy tín kinh doanh của công ty với các bạn

hàng.
Đồng thời, công ty cần có chế độ khen thưởng kịp thời đối với các phòng kinh
doanh, phòng xuất nhập khẩu, các cán bộ dã hoàn thành kế hoạch trước thời
hạn,
dem lại lợi nhuận cao cho công ty.
2. Giải pháp về khách hàng, thị trường

2.1 Duy trì và phát triển quan hệ với các khách hàng và thị trường cũ:

25


Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

vụ, từ các bạn hàng trong nước. Từ đó tiến hành phân tích, xem xét cụ thể.
Phải
giành thời gian nghiên cứu đặc điểm của từng thị trường trong những năm
qua,

sau

đó dự báo nhu cầu tiêu dùng hàng hoá trong những năm tới. Từ đó, dưa ra
những
chiến lược sản xuất hàng hoá sao cho thoả mãn được nhu cầu đa dạng, phong
phú
của từng thị trường.
2.3 Thâm nhập thị trường mới:

Bên cạnh việc duy trì quan hệ với các thị trường bạn hàng truyền thống



việc

tìm kiếm những thị trường mới. Ngày nay, thị trường này là mới với công ty
nhưng
ngày mai nó có thể là thị trường truyền thống đầy tiềm năng. Phương châm đa
phương hoá thị trường xuất khẩu cũng đang là vấn đề chiến lược ban giám
dốc

công

ty đặc biệt quan tâm.

Việc thâm nhập thị trường mới không thể không quan tâm đến một số
vấn

đề

thường trở thành rào chắn đối với doanh nghiệp như sau:

- Tính kinh tế nhờ qui mô

- Tính dị biệt của sản phẩm

26


Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

- Thị trường ASEAN:Trên 1/4 kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam là vào


khu
vực này. Đây chủ yếu là thị trường trung gian. Điểm hạn chế cơ bản trong
quan

hệ

thương mại với thị trường này là cơ cấu mặt hàng xuất khẩu khá giống nhau.

- Thị trường Mỹ, Nhật, Đức và EU là thị trường tiêu thụ rất lớn nhưng

cũng

rất

khó tính. Yêu cầu của thị trường là hàng hoá may mặc không chỉ tốt mà còn
đẹp



đa dạng về hình thức mẫu mã sản phẩm.
3. Sắp xếp lại CƯ cấu tổ chức, đổi mới phương thức quản lý.

Cơ cấu tổ chức có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp tới hoạt động xuất
khẩu.
Việc đổi mới phương thức quản lý kinh doanh hiện nay đối với công ty cũng
đặc
biệt quan trọng. Nhằm thực hiện tốt các mục tiêu và kế hoạch đề ra, tập thể
cán


bộ

công nhân viên phải có sự thống nhất về nhận thức, đổi mới tư duy phù hợp
với

sự

chuyển đổi của cơ cấu và sự thay đổi của môi trường.

Trong quá trình này cần quán triệt hai quan điểm: Quan điểm lấy hiệu
quả

làm

mục tiêu cao nhất là quan điểm củng cố chế độ quản lý kinh doanh. Đây là hai
mặt
của sự thống nhất về nhận thức. Bởi lẽ không lấy hiệu quả kimh doanh làm
27


Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

cận là thị trường Quốc tế, nơi mà những yêu cầu và tiêu chuẩn sản phẩm
thường

cao

hơn hẳn thị trường trong nước. Khả năng tiếp thị được thể hiện thông qua:

+ Xác định được thị trường mục tiêu cho công ty.


+

Xác

định

được

các

mặt

hàng

chiến

lược

+ Có khả năng chiếm lĩnh và sử dụng thị trường.

+ Biết củng cố các thị trường cũ và mở rộng thị trường mới
+ Có khả năng lựa chọn các phương tiện và qui mô tiếp thị phù hợp
+ Có khả năng nhận biết các khoáng trống của thị trường để tạo ra những cơ
hội kinh doanh mới.

Khi đã tìm được các phần thị trường có những khoảng trống và cơ hội
kinh
doanh, công ty cần tiếp tục "tấn công" vào các thị trường khác để xây dựng
nền

móng vững chắc cho công ty, có thể phát triển phạm vị thâm nhập thị trường
của
mình ra các thị trường lớn hơn hoặc tìm cách tăng lợi nhuận kinh doanh trong
tương
lai.

Để đáp ứng được yêu cầu trên, công ty cần có chế độ khuyến khích đầu




28


Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

đơn giản dễ hiểu để thực hiện khuyến khích xuất khẩu và phát triển hoạt động
kinh
tế đối ngoại.

Bên cạnh đó nhằm khuyến khích hoạt động xuất khẩu hơn nữa thì quốc
hội

cần

xem xét và điều chỉnh việc giảm, miễn thuế đối với một số mặt hàng xuất
khẩu.

Nhà


nước đã coi ngành dệt may là ngành công nghiệp xuất khẩu mũi nhọn của đất
nước
thì nên áp dụng thuế xuất là 0% đối với nguyên vật liệu chính phải nhập khẩu
như
bông, vải sợi và áp dụng thuế ưu đãi cho các nguyên phụ liệu. Để chủ động
sản

xuất

hàng xuất khẩu nhằm đám bảo nguồn thu cho ngân sách, đồng thời đảm bảo
sản
xuất nguyên liệu trong nước.

Đối với luật thuế VAT, cần xem xét lại mức thuế suất, thuế doanh thu đối
với
doanh nghiệp may mặc là 10% như hiện nay là quá cao với thuế suất doanh
thu
trước đây là 2-4%. Với thưế VAT 10% doanh nghiệp sẽ phải nộp thưế nhiều
hơn
trước 45-70%, diều đó không phù hợp với một ngành đang rất cần đẩy mạnh
xuất
khẩu để mở rộng thị trường xuất khẩu.

29


Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

được mà cần phải có sự hỗ trợ từ phía Nhà nước. Có như vậy, công ty mới
nâng


cao

hiệu quả kinh tế - xã hội của đất nước.
1.3 Đơn giản hoá thủ tục xuất khẩu:

Thủ tục hành chính, cách thức nghiệp vụ quản lý hoạt động xuất khẩu có
ảnh
hưởng lớn đến quá trình xuất khẩu hàng hoá. Hàng xuất khẩu hiện nay đòi hỏi
thời
hạn giao hàng phải đúng với hợp đổng.

Với cơ chế mới của ngành hải quan, doanh nghiệp được tự khai báo và
tính
thuế trước khi đến làm thủ tục hải quan. Cơ quan hải quan sẽ ra thông báo
thuế

ngay

trên cơ sở tính toán của doanh nghiệp. Như vậy, doanh nghiệp không phải đợi
cán
bộ hải quan tính thuế, hàng hoá được giải phóng nhanh hơn trước.

Vấn đề thuế đối với hoạt động xuất khẩu không lớn vì đến nay hầu như
thuế
xuất các mặt hàng xuất khẩu đều rất thấp, từ 0-25%. Còn đối với mặt hàng có
thuế
xuất thuế xuất khẩu thì việc đơn giản hoá thủ tục xuất khẩu vẫn là cần thiết.

Và việc miễn thuế cho hàng nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để tham dự

hội

30


Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam tăng nhanh qua các năm. Tuy nhiên,
Việt
Nam vẫn chưa tận dụng được những cơ hội khi giá các mặt hàng xuất khẩu
trên

thị

trường thế giới tăng cao. Để có thể theo dõi sát sao diễn biến các mặt hàng
xuất
khẩu trên thị trường thế giới, để có thể cùng hành động với các bạn hàng xuất
khẩu
lớn, Việt Nam cần tham gia các hiệp hội, các tổ chức kinh tế chính trị,... hõ trợ
nguồn vốn cho các doanh nghiệp trong nước, để có được những thông tin
chính

xác,

nhanh chóng và có những quyết định về sản xuất đúng đắn, kịp thời, bảo vệ
nguồn
lợi cho quốc gia.

Hàng năm Chính phủ nên giành cho một phần ODA cho công ty cổ phần
may

19 với lãi suất ưu đãi để mua nguyên liệu (vải) dự trữ, đầu tư các dự án. Đồng
thời
phân bố vốn đầu tư sao cho có hiệu quả. Các công trình đòi hỏi vốn như ở các
khâu
quan trọng thì nên hướng vào các nguồn vốn đầu tư nước ngoài, các công
trình

đòi

hỏi vốn nhỏ, công đoạn ngắn, kỹ thuật không phức tạp thì nên sử dụng vốn
đầu



trong nước.

Ngoài ra, chính sách đầu tư vốn của Nhà nước với ngành Dệt may cần
phải
31


Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

cho phù hợp với thông lệ Quốc tế, và nhanh chóng xây dựng thêm một số biện
pháp
được quốc tế thừa nhận.

Cho tới nay, dòng thuế mà Việt Nam đưa vào bốn danh mục sản phẩm
tham
gia CEPT là: 3015 dòng. Danh mục cắt giảm ngay 17. Danh mục các mặt

hàng

loại

trừ hoàn toàn là 127...

Chính phủ cũng cần công bố rộng rãi lịch trình tham gia khu vực thương
mại
tự do ASEAN, lộ trình cắt giảm thuế và dự báo giá cả mà doanh nghiệp có khả
năng
bán được hàng của mình. Thủ tướng giao cho các cán bộ, cơ quan trung ương,
UB
các tỉnh, thành phố chỉ đạo triển khai đến từng doanh nghiệp và có kế hoạch
để

thích

nghi với điều kiện giảm thuế nhập khẩu và giá thị trường theo lộ trình AFTA


từng

bước nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu.

Những cam kết về đầu tư trong khuôn khổ hiệp định khung về khu vực
dầu



ASEAN (hiệp định AIA), WTO và APEC có phạm vi và mức độ khác nhau

nhưng
không ảnh hưởng vào mục tiêu chung và tự do hoá đầu tư Quốc tế trên cơ sở

32


Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

hộ như Việt Nam. Nhưng chỉ có thực thi các cam kết thì nền ngoại tệ Việt
Nam

nói

chung và lĩnh vực xuất khẩu nói riêng mới có điều kiện phát triển mạnh mẽ.
2.3. Tổ chức các kênh phân phối ở nước ngoài:

Chỉ có cách này mới giúp được các doanh nghiệp vừa và nhỏ ít vốn hoặc
các
doanh nghiệp lớn nhiều vốn nhưng gặp khó khăn trong phân phối hàng hoá ra
nước
ngoài.
2.4. Hỗ trợ tỉm hiểu thị trường nước ngoài

Hiện nay có nhiều doanh nghiệp khai thác thông tin về thị trường quốc
tế

qua

Internet, nhưng chi phí còn cao. Do dó nhà nước cần hỗ trợ để đưa các thông
tin


tới

doanh nghiệp trên Internet với chi phí thấp. Và quan trọng hơn là nâng cao
chất
lượng thông tin từ các nhà thương vụ. Ngoài những thông tin duy nhất cần
chú

ý

đến các yêu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp. Muốn vậy cần có nhiều ưu đãi
hơn
cho các nhân viên tại các thương vụ, tạo điều kiện dể họ yên tâm công tác,
đem

lại

hiệu quả kinh tế cao.
3. Đảm bảo ổn định về chính trị và kinh tế, mử rộng quan hệ hợp

tác

hữu

nghị với các nước trên thê giới.

33



×