Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết trục khuỷu D12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768.98 KB, 101 trang )

bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học kỹ thuật công nghiệp
bộ môn: công nghệ chế tạo máy
--------- ---------

đồ án tốt nghiệp

Ngời thiết kế:
Giáo viên hớng dẫn:

Thái Nguyên -2000


.Đồ án tốt nghiệp CNCTM



Bộ giáo dục đào tạo
đại học thái nguyên

Trờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

Cộng hòa x ã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----o0o-----

trờng đại học ktcn

Khoa: Cơ Khí
Bộ môn: CN - CTM



đề tài

thiết kế tốt nghiệp
Ngời thiết kế:
Vũ Ngọc Cảnh
Lớp:
ct 95
Ngành:
Cơ khí chế tạo máy
Cán bộ hớng dẫn: Lê Viết Bảo
Ngày giao đề tài:
/ /2000
Ngày hoàn thành đề tài: / /2000
Nội dung đề tài:
Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
trục khuỷu D12

Sản lợng chi tiết:
20000 ct/năm
Điều kiện trang thiết bị:
Tự chọn
Số lợng và kích thớc bản vẽ: 09 bản A0
Số bản thuyết minh:
01
Ngày
Tổ trởng bộ môn
(Ký tên)

Cán bộ hớng dẫn

(Ký tên)

tháng

năm 2000
TL/ Hiệu trởng

Chủ nhiệm khoa
(Ký tên đóng dấu)

2sss


.Đồ án tốt nghiệp CNCTM



Trờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

Nội dung
1. Số trang:
2. Số bản vẽ và đồ thị (ghi rõ loại kích thớc): 09 bản vẽ Ao
01 : Bản vẽ chi tiết lồng phôi
08: Sơ đồ bản vẽ nguyên công
01: Bản vẽ đồ gá
Nội dùng các phần thuyết minh tính toán
Nội dung

Trang


Phần I: Phân tích chi tiết gia công
Phần II: Xác định dạng sản xuất
Phần III: Chọn phôi và phơng pháp tạo phôi
Phần IV: Tình tự nguyên công gia công
Phần V: Tính và tra lợng d các bề mặt
Phần VI: Tính và tra chế độ cắt
Phần VII: Tính toán thiết kế đồ gá
Bản thuyết minh thiết kế tốt nghiệp đã đợc thông qua.
Ngày
Tổ trởng bộ môn
(Ký tên)

Cán bộ hớng dẫn
(Ký tên)

tháng

năm 2000.

TL/ Hiệu trởng

Chủ nhiệm khoa
(Ký tên đóng dấu)

3sss


.Đồ án tốt nghiệp CNCTM




Trờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

Lời nói đầu
Trong công cuộc xây dựng đất nớc, ngành cơ khí nói riêng và ngành
kỹ thuật nói chung - Ngành chế tạo máy là một ngành then chốt trong nền
kinh tế quốc dân.
Trong chơng trình đào tạo thì công nghệ chế tạo máy là một phần
căn bản, nhằm trang bị cho học sinh, sinh viên kiến thức về thiết kế chế tạo
các loại máy, các trang bị cơ khí phục vụ cho công nghiệp. Môn học công
nghệ chế tạo máy đã truyền đạt các tiêu chuẩn công nghệ thiết kế và gia
công chi tiết. Đồ án công nghệ chế tạo máy nhằm hệ thống lại tất cả các
kiến thức đã đợc học trong trờng để áp dụng các kiến thức đã đợc học và
thực tiễn vào đề tài mà mình đợc giao. Công việc thiết kế là vận dụng cả
một quá trình học tập, thực tiễn và đợc đem tổng hợp lại để áp dụng.
Đề tài em đợc giao là : " Thiết kế quy trình công nghệ gia
công chi tiết trục khuỷu động cơ D12. Đề tài này rất mới mẻ đối

với em, nên không tránh khỏi bỡ ngỡ, cùng với lý thuyết và thực tiễn còn
hạn hẹp nên không tránh khỏi sai sót, rất mong sự chỉ bảo của các thầy, cô,
cùng toàn thể các bạn để đề tài của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các
thầy, cô, cùng các bạn.

Sinh viên
Nguyễn phúc
Nam

4sss



.Đồ án tốt nghiệp CNCTM



Trờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

Phần i.
phân tích chi tiết gia công.
I- Đặc điểm - công dụng:
Chi tiết trục khuỷu động cơ D12 có 1 chốt khuỷu. Đây là chi tiết
quan trọng của động cơ đốt trong. Trục khuỷu kết hợp với tay biên biến
chuyển động tịnh tiến của pitston thành chuyển động quay của trục khuỷu
rồi truyền sang bộ phận công tác khác.
Khi làm việc trục khuỷu chịu tải trọng lớn do các mô men xoắn và
lực quán tính gây ra, các lực này mang tính chất chu kỳ làm trục khuỷu bị
kéo, nén, uốn, xoắn với ứng suất khá lớn và chịu mài mòn, va đập.
Chi tiết trục khuỷu D12 thuộc nhóm chi tiết họ trục, nó là loại trục
lệch tâm bởi vì có những cổ trục không nằm trên một đờng tâm.
II- Phân tích điều kiện kỹ thuật và chọn phơng pháp gia công lần
cuối các bề mặt:
(*) Phân tích điều kiện kỹ thuật:
Trục khuỷu là chi tiết máy có kết cấu phức tạp, chế tạo khó khăn, yêu
cầu kỹ thuật cao, để đảm bảo chất lợng tốt thì trục khuỷu cần có các yêu
cầu sau:
1- Kết cấu phải đảm bảo vững chắc và có sức bền cao, không gây ra
dao động.
2- Tránh gây ứng suất tập trung tại các vị trí của biên (chỗ giữa má
khuỷu với trục khuỷu). Yêu cầu của chi tiết gia công đạt độ chính xác cao,
độ cứng bề mặt đạt 50 ữ 60 HRC.

3- Phải tiến hành cân bằng động, để đảm bảo giảm bớt quán tính của
các lực động của động cơ đốt trong trong quá trình làm việc.
(*) Chọn phơng pháp gia công các bề mặt.
* Cổ khuỷu 50.

5sss


.Đồ án tốt nghiệp CNCTM



Trờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

Cổ khuỷu lắp với tay biên, cổ khuỷu chịu tải trọng thay đổi liên tục
trong quá trình làm việc và chịu mòn cơ học nên cần các yêu cầu kỹ thuật
sau:
- Độ chính xác bản thân cao để đảm bảo truyền động tốt, kích thớc
đờng kính đạt 50 00,,03
045
- Độ nhám bề mặt Rz = 0,63 để chịu mài mòn và chịu mỏi cao, để
đạt đợc 2 yêu cầu này cần sử dụng phơng pháp gia công lần cuối là mài
tính.
- Độ chính xác tơng quan:
+ Độ không song song của đờng tâm cổ trục thanh truyền động (cổ
khuỷu) so với đờng trục A-A 0,03/100 (mm).
+ Khoảng cách giữa đờng tâm cổ khuỷu và đờng trục A-A đạt
47,50,15 (mm). Để đạt đợc yêu cầu này cần phải có biện pháp gá đặt hợp lý.
* Hai cổ khuỷu 55 - cần đợc gia công chính xác để lắp ổ đỡ.
+0 , 015


- Độ chính xác kích thớc 55 K5 ( 55 +0,002 )
- Độ nhám bề mặt hai cổ trục và gờ chặn

0,63

để đảm bảo 2 yêu

cầu trên ta sử dụng phơng pháp gia công lần cuối là mài tính.
- Độ không song song giữa đờng sinh hai cổ trục so với đờng trục AA không quá 0,02/100 (mm).
Để đạt đợc hai yêu cầu này ta phải gia công 2 cổ trục và gờ chặn trên
cùng một lần gá đặt với chuẩn tinh là hai lỗ tâm.
* Bề mặt 55 để lắp phớt chắn dầu và bề mặt 45 để lắp bánh răng
cần đợc gia công chính xác để lắp ghép tốt.
+0 , 01
- Độ chính xác bản thân 55 00,,05
067 và 45 0 , 015

- Độ nhám bề mặt

0,63

+0 , 01
- Độ không song song của đờng sinh bề mặt 55 00,,05
067 và 45 0 , 015 so

với đờng tâm A-A 0,03/100 (mm).

6sss



.Đồ án tốt nghiệp CNCTM



Trờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

Để đảm bảo hai yêu cầu trên ta chọn biện pháp công nghệ gia công
lần cuối là mài tinh và chọn chuẩn tinh là 2 lỗ tâm.
* Bề mặt côn 1:8.
- Bề mặt này lắp ghép với bánh đà nên cần phải đạt đợc các yêu cầu
sau:
- Độ không đồng tâm của bề mặt côn với đờng trục A-A
0,02/100(mm).
Cần gia công chính xác để đảm bảo lắp ghép tốt.
- Độ chính xác bản thân chiều rộng rãnh then cần đạt 7H9 (+0,163)
và 10H9 (+0,063).
Chiều dài rãnh then 24 + 0,87 (mm) ; 35+0,87(mm).
- Độ nhám bề mặt R720.
- Độ chính xác tơng quan cần đạt.
- Độ dịch chuyển góc rãnh then 7 và cổ trục khuỷu 30'.
- Đờng tâm đối xứng của rãnh then 10 dịch chuyển so với đờng trục
A-A 0,1 (mm).
- Độ không thẳng góc của mặt phẳng lắp đối trọng với mặt phẳng đi
qua tâm cổ trục và tâm khuỷu 0,3/60 (mm).
+ Độ không thẳng góc của lỗ ren M12 x 1,25 so với đờng tâm cổ trục
0,2 (mm). Độ không thẳng góc so với mặt phẳng lắp đối trọng




0,2/30(mm).
+ Các lỗ khoan 6, 18 trên cổ khuỷu khoan 1 lần là đợc.
3- Tính công nghệ của kết cấu chi tiết :
a) Phần đầu trục khuỷu.
Phần này đợc lắp ghép với cơ cấu dẫn động và khởi động.
b) Phần thân trục khuỷu.
Bao gồm: Má khuỷu, cổ trục, cổ biên.

7sss


.Đồ án tốt nghiệp CNCTM



Trờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

- Má khuỷu: là phần liên kết giữa cổ trục 55 và cổ biên, má khuỷu
có hình bầu dục trên có bề mặt lắp đối trọng, trên bề mặt này có các rãnh
khía và có lỗ bắt vít, tác dụng của rãnh là giảm lực cắt trong quá trình làm
việc.
- Cổ trục 55 và cổ biên 50. Các kích thớc chiều dài của 55 và cổ
biên đã cho trong bản vẽ lồng phôi, các kích thớc đờng kính gia công theo
yêu cầu đòi hỏi chỉnh xác, đảm bảo độ cứng vững trong quá trình làm việc.
Trục khuỷu làm việc trong điều kiện nặng nề, chịu lực cắt lớn. Vì vậy ta
phải chế tạo lỗ bôi trơn cho trục. Trong quá trình làm việc với kết cấu chi
tiết ta khoan lỗ 18 từ má khuỷu vào tâm. Cổ biên tâm lỗ lệch với tâm trục
là 5o, sâu 50 và khoan lỗ 6 trên mặt ngoài cổ biên thông với lỗ 18 để dẫn
dầu bôi trơn.
c) Phần đuôi khuỷu:

Đây là phần bánh đà lắp với trục khuỷu, đợc chế tạo theo yêu cầu
chính xác, đảm bảo yêu cầu đã cho trên bản vẽ. Qua việc phân tích ở trên ta
thấy chi tiết vừa đảm bảo kỹ thuật đề ra vừa đảm tiết kiệm vật liệu và đảm
bảo tính hợp lý về mặt công nghệ, chế tạo phù hợp với sản xuất lớn.

Phần ii
xác định dạng sản xuất
1- ý nghĩa của việc xác định dạng sản xuất.

8sss


.Đồ án tốt nghiệp CNCTM



Trờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

- Dạng sản xuất là một khái niệm kinh tế kỹ thuật tổng hợp, nó đặc
trng cho kỹ thuật tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế nhằm đem lại hiệu quả
kinh tế cao nhất.
- Xác định dạng sản xuất có ý nghĩa rất quan trọng vì khi ta biết đợc
dạng sản xuất là ta biết đợc điều kiện phân bổ vốn đầu t mà có biện pháp áp
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, quản lý tổ chức sản xuất hợp lý.
2- Xác định dạng sản xuất:
- Xác định dạng sản xuất dựa vào sản lợng kế hoạch năm:
Công thức tính:




N CK =N KH M i 1 +
1 +
(chiếc/năm)
100 100
Trong đó: NCK- Sản lợng cơ khí của chi tiết cần gia công (chiếc/năm)
NKH-Sản lợng hàng năm của chi tiết (c/n); N KH = 10.00(c/năm)
mi -Số chi tiết cùng tên trong mỗi sản phẩm mi = 1
-Hệ số dự phòng, mất mát, h hỏng do chế tạo
= (3ữ 6)% ta chọn = 5%
- Hệ số dự phòng trong vận chuyển, bảo quản = (5 ữ7)% ta
chọn = 5%.
Nck =20000 .1(

1+ 5
5
)(1 +
) =22050 (ct/n)
100
100

3- Xác định khối lợng chi tiết :
Công thức tính :

G=.V

Trong đó : = 7,8 (kg/dm3), ( khối lợng riêng của thép).
V: Thể tích chi tiết gia công.
- Để tìm V ta phải tách ra nhiều thể tích chi tiết khác sau đó tổng hợp
V10


lại.

V1

V2

V5

V4

V3

V6

V7

V8

9sss
V9


.Đồ án tốt nghiệp CNCTM



Trờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

d1.L1 3,14.45 2.29
V1 =

=
=46099,125(mm 3 )
4
4
2
d2 .L 2 3,14.55 2.20
V2 =
=
=47492,5(mm 2 )
4
4
V3 = V4 =116.81.34=315520(mm 3 )
2

d5 .L 5 3,14.55 2.38
V5 =
=
=74575(mm 3 )
4
4
2
d6 .L 6 3,14.55 2 .49
V6 =
=
=116356,625(mm 3 )
4
4
1 55 2 45 2
V7 =3,14
+

49=97124,125(mm 3 )
2 4 4
2

d8 .L8 3,14.36 2.52
V8 =
=
=32555,125(mm 3 )
4
4
2
d9 .L 9 3,14.12 2.30
V9 = 2
=2
= 6782,42(mm 3 )
4
4
2

d 210 L10
3,14.18 2.50
V10 =
=
= 12717 (mm3)
4
4
V=V1+V2+V3+V4+V5+V6+V7+V8-V9-V10 = 931551,1 (mm3)
VT = 1025743,1 (mm3)



VCT = 1,025743 x 7,8 = 8 (kg).
b) Kết luận:
Với sản lợng : NCK = 22056 (chiếc/năm).
Trọng lợng chi tiết = 8 (kg)

10sss


.Đồ án tốt nghiệp CNCTM



Trờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

Tra tài liệu " thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy-tác giả Trần Văn
Địch-Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật-1999" trang 13-bảng 2, ta có dạng
sản xuất: hàng khối.
4- Xác định hình thức chuyên môn hoá:
- Căn cứ vào dạng sản xuất mà trong quy trình công nghệ áp dụng
hình thức chuyên môn hoá đối tợng theo mặt bằng phân xởng, máy móc,
thiết bị đợc bố trí theo thứ tự nguyên công.
5- Xác định nhịp sản xuất:
T

R=N
Trong đó :

(ph/c).

ck


T: Là thời gian làm việc hiệu qua trong năm.
T =(365 - 52 - 8)2.8(1-0,16) =245952 (ph/năm).
=0,16: Là hệ số nghỉ phép, nghỉ ốm.
R =

245952
=11,16 (ph).
22050

Phần iii
chọn phôi và phơng pháp tạo phôi
Việc chọn phôi đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình gia công
tiếp theo, nếu chọn phôi hợp lý không những chỉ đảm bảo tốt về những tính
năng kỹ thuật mà còn ảnh hởng tốt năng xuất chất lợng và giá thành sản
phẩm. Chọn phôi tốt sẽ làm cho quá trình gia công cơ giảm đi nhiều về chi
11sss


.Đồ án tốt nghiệp CNCTM



Trờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

phí gia công, vật liệu và kích thớc phôi đợc tính toán theo lợng d gia công
cụ thể, chọn phôi căn cứ vào các yếu tố sau:
1-Vật liệu và cơ tính của vật liệu mà chi tiết phải có theo yêu cầu
thiết kế.
2- Kích thớc, hình dáng và kết cấu của chi tiết.

3- Số lợng của chi tiết trong năm loại dạng sản xuất.
4-Cơ sơ vật chất kỹ thuật cụ thể của nơi sản xuất phôi.
Từ các yếu tố trên với chi tết gia công là trục khuỷu D12, vật liệu là
thép 45 với chi tiết trục khuỷu làm việc với chế độ tỷ trọng uốn, kéo, nén và
xoắn nên tốt nhất là chọn tổ chức kim loại dạng thớ. Để phôi có tổ chức
kim loại dạng thớ cùng với kết cấu phức tạp, dạng sản xuất của chi tiết ta
chế tạo bằng một trong các phơng pháp sau:
I-Phôi đúc.
-Đặc điểm: Phôi đúc có cơ tính đạt đợc không cao bằng phôi rèn, tổ
chức kim loại không đồng đều và không tốt với điều kiện làm việc nặng nề
khả năng chịu lực phức tạp của chi tiết kém nh uốn xoắn kéo nén,giá thành
của chi tiết cao. Do vậy phơng án này không phù hợp.
II- Phôi rèn:
- Đặc điểm: Phôi rèn có cơ tính tốt hơn phôi đúc vẫn đảm bảo đợc
điều kiện bền khi chịu lực phức tạp vì tổ chức kim loại ở dạng thớ nhất là
những nơi có tiết diện thay đổi đột ngột. So sánh phôi rèn và phôi đúc ta
thấy phôi rèn hơn hẳn phôi đúc lên ta chọn phơng án rèn để tạo phôi và sau
đây là các phơng án:
1- Phơng án I: Rèn tự do.
Là phơng pháp gia công bằng áp lực trong đó kim loại đợc biến dạng
trong không gian tự do.
- Ưu điểm: Phơng pháp này có thể chế tạo đợc các vật rèn có kích
thớc rất nhỏ đến rất lớn, từ đơn giản đến phức tạp. Dụng cụ gia công đơn
giản, rẻ tiền.
- Nhợc điểm: Độ chính sác gia công không cao, lợng d để lại cho gia
công cơ thờng lớn. Tổ chức kim loai bề mặt bị chai cứng, quy mô sản xuất
nhỏ, sản lợng không cao lên chỉ phù hợp với dạng sản xuất nhỏ và đơn
chiếc.
2- Phơng án II: Rèn khuôn.
Rèn khuôn là phơng pháp gia công kim loại bằng áp lực, trong đó

kim loại đợc biến dạng trong lòng khuôn. Phơng án này cho năng xuất
cao.Tổ trức kim loại cố cơ tính rất cao độ chính xác và độ bóng bề mặt
cao.Tiết kiệm đợc nguyên liệu, lợng d gia công nhỏ:
(*) Có hai phơng pháp rèn khuôn sau.
a) Dập thể tích trên máy búa:
- Ưu diểm: Sử dụng máy dụng giản, giá thành hạ và đơn giản và
thông dụng.
12sss


.Đồ án tốt nghiệp CNCTM



Trờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

- Nhợc điểm: Do dập búa trên máy búa, nên lực dập lớn và dập nhiều
đòi hỏi chế tạo khuôn phức tạp, giá thành khuôn cao, bề mặt chi tiết có ba
via gây khó khăn cho quá trình gia công cơ sau này:
b) Dập trên mắy ép trục khuỷu:
-Ưu điểm : Máy làm việc êm, độ cứng vững cao kích thớc chính xác, lợng
d tối thiểu, độ bóng bề mặt tơng đơng với 3. Cơ tính vật rèn đợc nâng cao
sau một lần nung có thể hoàn thành vật rèn, không có ba via giảm thời gian
gia công.Tiết kiệm đợc nguyên liệu.
- Nhợc điểm: Giá thành máy cao, kích thớc phôi ban đầu đòi hỏi
chính xác.
3. Xác định phơng phấp tạo phôi:
Qua phân tích các phơng án trên ta thấy với dạng sản xuất hàng khối,
chi tiết yêu cầu độ chính xác cao, cơ tính tốt. Để tiết kiệm đợc nguyên liệu,
giảm thời gian gia công ta chọn phơng án tạo phôi là dập nóng trên máy ép

trục khuỷ.
(*) Hình dáng kết cấu phôi trong khuôn:

T
D

Phần IV

thiết kế quy trình công nghệ gia công.
A. Phân tích lựa chọn chuẩn định vị.
I- Những lời khuyên khi chọn chuẩn:
Chọn chuẩn có ý nghĩa rất lớn trong việc thiết kế và lập quy trình
công nghệ. Nó tác động trực tiếp đến độ chính xác và giá thành sản phẩm.

13sss


.Đồ án tốt nghiệp CNCTM



Trờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

- Chọn chuẩn xuất phát từ nguyên tắc 6 điểm, sao cho khống chế đủ
số bậc tự do cần thiết, tránh thiếu hoặc siêu định vị.
- Chọn chuẩn sao cho lực cắt và lực kẹp nhỏ nhất, gây sai số ít nhất
trong quá trình gia công.
- Chọn chuẩn sao cho đồ gá có kết cấu đơn giản, giảm nhẹ sức lao
động, tính chuyên môn hoá cao. Phù hợp với loại hình sản xuất.
II- Chọn chuẩn tinh.

1- Những yêu cầu và lời khuyên khi chọn chuẩn tinh.
a) Yêu cầu:
- Chọn chuẩn tinh phải thoả mãn 2 yêu cầu:
+ Phải phân bố đủ lợng d cho các bề mặt gia công
+ Phải đảm bảo độ chính xác cao về vị trí tơng quan giữa các bề mặt
gia công với nhau.
b) Những lời khuyên:
* Xuất phát từ hai yêu cầu trên ta có 3 lời khuyên sau:
- Cố gắng chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh chính. Nếu thoả mãn đợc lời
khuyên này thì sẽ đơn giản hoá đợc quá trình gia công, lắp ráp đỡ phải gia
công chuẩn tinh phụ.
- Cố gắng chọn chuẩn tinh sao cho tính trùng chuẩn càng cao càng tốt.
- Cố gắng chọn chuẩn tinh thống nhất cho cả quá trình gia công.
Chọn nh vậy nhằm đơn giản hoá đợc quá trình công nghệ.
2- Các phơng án chuẩn tinh.
* Phơng án 1:
- Chuẩn tinh là hai lỗ tâm, hai đầu trục chống xoay bằng một bên má khuỷu.
Với sơ đồ này, khống chế đợc 6 bậc tự do:

14sss


.Đồ án tốt nghiệp CNCTM



Trờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

-Ưu điểm: Công việc thực hiện gá đặt nhanh đảm bảo đợc độ đồng
tâm qua nhiều lần gá, kết cấu gọn thao tác đơn giản thuận tiện khi sử dụng.

Ngoài ra khi chọn chuẩn tinh là 2 lỗ tâm để gia công các bề mặt tròn
ngoài thì sai số chuẩn = 0.
-Nhợc điểm: Độ cứng kém vì vậy khi cắt ở tốc độ cao dễ gây ra rung
động làm ảnh hởng đến độ chính xác gia công.
- Khi gia công chia lực cắt lớn và nhiệt sinh ra trong quá trình gia
công lớn nên mũi tâm chóng mòn.
* Phơng án 2:
- Chọn chuẩn tinh là bề mặt ngoài kết hợp với má khuỷu.
- Theo phơng án này bề mặt sẽ định vị đợc 6 bậc tự do.

- Ưu điểm: Gia công đợc cổ biên, các rãnh then, các mặt phẳng lắp
đối trọng, các lỗ ren, đảm bảo chính xác tơng quan với các bề mặt khác.
- Nhợc điểm: Bề mặt chọn làm chuẩn tinh phải đạt độ chính xác cao,
không gia công hết đợc các bề mặt trụ.
* Phơng án 3:
- Chọn chuẩn tinh mặt trụ ngoài kết hợp với chống tâm: Một đầu cặp
bằng mâm cặp, một đầu chống tâm.
Sơ đồ định vị:

15sss


.Đồ án tốt nghiệp CNCTM



Trờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

-Ưu điểm:Chọn chuẩn tinh theo phơng án này thì thực hiện quá trình
gá đặt đơn giản kết cấu đồ gá đơn giản gọn nhẹ, thuận tiện khi thao tác.

- Nhợc điểm: Gây ra sai số gá đặt.
Căn cứ vào nhiệm vụ các bề mặt của chi tiết khi làm việc vào quá
trình gia công và theo các lời khuyên khi chọn chuẩn ta chọn phơng án 1
làm chuẩn tinh cho cả quá trình song ta vẫn phải dùng phơng án hai để gia
công các nguyên công không thể dùng bằng mũi tâm đợc nh (phay dãnh
then, khoan - taro, phay mặt phẳng lắp đối trọng ...)
III. Chọn chuẩn thô:
1- Những yêu cầu và lời khuyên khi chọn chuẩn thô.
a) Những yêu cầu:
+ Đảm bảo phân bố đủ lợng d cho bề mặt gia công.
+ Đảm bảo độ chính xác về vị trí tơng quan giữa các bề mặt gia công
và không gia công.
b) Những lời khuyên:
- Xuất phát từ hai yêu cầu ta có lời khuyên khi chọn chuẩn thô nh sau.
+ Theo 1 phơng kích thớc nhất định nếu trên chi tiết gia công là một
bề mặt không gia công thì ta nên chọn bề mặt đó làm chuẩn thô.
+ Theo một phơng kích thớc nhất định nếu trên chi tiết gia công có
hai hay nhiều bề mặt không gia công thì ta nên chọn bề mặt nào có yêu cầu
về độ chính xác tơng qua cao nhất so với các bề mặt làm chuẩn thô.
+ ứng với một bậc tự do cần thiết của chi tiết thì ta chỉ đợc phép
chọn và sử dụng chuẩn thô không quá một lần. Trong suốt cả quá trình gia
công nếu vi phạm lời khuyên này ngời ta gọi là vi phạm chuẩn thô. Nếu
phạm chuẩn thô sẽ làm cho sai số về vị trí tơng quan giữa mặt gia công và
không gia công sẽ rất lớn.
+ Chọn chuẩn sao cho kết cấu đồ gá đơn giản dễ sử dụng, thuận tiện.

16sss


.Đồ án tốt nghiệp CNCTM




Trờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

+ Trong những mặt phôi có thể thoả mãn các lời khuyên về chuẩn
thô thì ta nên chọn mặt phôi nào trơn chu nhất làm chuẩn thô.
Từ các yêu cầu và lời khuyên khi chọn chuẩn thô cho chi tiết gia
công ta có phơng án chọn chuẩn thô nh sau:
- Chi tiết có hầu hết các bề mặt phải gia công cơ trong đó có cả bề
mặt ngõng trục 35 đợc lắp với ổ bi gia công đạt cấp chính xác 6, độ bóng
đạt cấp 7. Nh vậy độ chính xác về vị trí tơng quan giữa các bề mặt là rất
cao do vậy chọn bề mặt ngõng trục làm chuẩn thô.
-Ưu điểm: Gá đặt nhanh chóng đảm bảo độ cứng vững của chi tiết
kết cấu đồ gá đơn giản.
- Tuy nhiên khi định vị bằng khối V gây sai số gá đặt, lực kẹp lớn
gây ra biến dạng chi tiết.

17- Khoan lỗ dầu 6
B. Thiết kế sơ đồ nguyên công.

18- Khoan - taro 2 lỗ M6
19- Phay rãnh then

I- Trình tự nguyên công

20- Kiểm tra trung gian

1- Nhiệt luyện (tôi - ram cao)


21- Tôi cao tần - ram cao

2- Khoả mặt đầu khoan tâm

22- Lắp đối trọng

3- Lắp đối trọng

23 - Mài mặt côn 1:8

4- Tiện thô cổ trục (đầu ngắn)

24- Mài thô cổ trục

vát mép, tiện rãnh
5- Tiện thô cổ trục (đầu dài
6- Tiện tinh 55,36 tiện rãnh
7- Tiện tinh 45 , 55 ,

25- Mài tinh cổ trục
26- Tiện ren - M36 ì 2
27- Tháo đối trọng
28- mài thô cổ biên
29- Mài tinh cổ biên
30- Tổng kiểm tra-nhập kho
17sss


.Đồ án tốt nghiệp CNCTM




Trờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

8- Tiện thô mặt côn 1:8
9- Tiện tinh mặt côn 1:8
10- Tháo đối trọng
11- Phay chuẩn phụ
12- Phay mặt phẳng lắp đối trọng
13- Khoan - taro 2 lỗ M12
14- Phay rãnh răng
15- Tiện thô cổ biên
16- Tiện tinh cổ biên
17- Khoan lỗ dầu 18
II. Sơ đồ nguyên công.
Nguyên công I: Nhiệt luyện.
Toc
840

K2
20
o

30

150

t (ph)

To c

500

K2

20
o

30

90

t (ph)

18sss


.Đồ án tốt nghiệp CNCTM



Trờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

n2

S2

S1

n1
Nguyên công

II: Khoả mặt đầu - khoan tâm.

- Bớc 1: Khoả mặt đầu ; Dao T15K6

9,5

4

2900,1

- Bớc 2: Khoan lỗ tâm;

8
3

S1

n1

19sss
n2

S2

S1

600


.Đồ án tốt nghiệp CNCTM




Trờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

Nguyên công III: Lắp đối trọng
Nguyên công IV: Tiện thô cổ trục 45 , 55, đầu ngắn vát mép
Máy: 1K62
Dao: T15K6

20

45,60,2

56,430,2

20

n

20sss


.Đồ án tốt nghiệp CNCTM



Trờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

Nguyên công V: Tiện thô cổ trục (đầu dài)

-Máy: 1K62
- Bớc 1: Tiện 55

Dao: T15K6

- Bớc 2: Tiện 36
81
33
36,3+0,2

56,43+0,2

49

nct

21sss


.Đồ án tốt nghiệp CNCTM



Trờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

Nguyên công VI: Tiện tinh cổ trục (đầu dài)
Máy: 1K62
- Bớc 1: Tiện 55

Dao: T15K6


- Bớc 2: Tiện 36
49

81

36+0,2

56+0,2

33

nct

22sss


.§å ¸n tèt nghiÖp CNCTM



Trêng §¹i häc Kü thuËt C«ng nghiÖp

Nguyªn c«ng VII: TiÖn tinh cæ trôc Φ45 , Φ55,
Dao: T15K6

φ56±0,2

20


20

φ45±0,2

M¸y: 1K62

n

23sss


.§å ¸n tèt nghiÖp CNCTM



Trêng §¹i häc Kü thuËt C«ng nghiÖp

Nguyªn c«ng VIII: TiÖn th« bÒ mÆt c«n 1:8
M¸y: 1K62

Dao: T15K6

20
48,2+0,1

n
S

24sss



.§å ¸n tèt nghiÖp CNCTM



Trêng §¹i häc Kü thuËt C«ng nghiÖp

Nguyªn c«ng IX: TiÖn tinh bÒ mÆt c«n 1:8
M¸y: 1K62

Dao: T15K6

20
48,2+0,1

n
S

25sss


×