Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 8 chữa lỗi về quan hệ từ 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (966.74 KB, 23 trang )


Tiết 34- Tiếng Việt

CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ

I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ
1. Ví dụ 1 ( SGK/ 106)
a) Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác.
b) Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội xưa , còn ngày nay thì
không đúng.
* Nhận xét:

- Hai câu thiếu quan hệ từ ở giữa các bộ phận của câu
- Chữa lại:
?
Hai
câu
văn
trên
a) Đừng nên nhìn hình thức mà (hoặc để) đánh giá kẻ khác
từ còn
ở chỗ
b) Câu tục ngữ này chỉ đúngthiếu
đối vớiquan
xã hộihệ
xưa,
đốinào?
với
Hãy chữa lại cho đúng.
xã hội ngày nay thì không đúng.



* Bài tập 1 ( SGK/ 107):
a. Nó chăm chú nghe kể chuyện đầu đến cuối.
b. Con xin báo một tin vui cha mẹ mừng.

- Hai câu thiếu quan hệ từ ở giữa các bộ phận của câu.
- Thêm quan hệ từ:
a. Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối.
b. Con xin báo một tin vui để ( hoặc cho ) cha mẹ mừng.
* Kết luận: Sử dụng câu thiếu quan hệ từ làm câu
không rõ nghĩa.

? Hai câu trên thiếu quan hệ từ
ở chỗ nào? Thêm quan hệ từ để
hoàn chỉnh câu văn.


Tiết 34- Tiếng Việt

CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ

I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ
1. Ví dụ 1 ( SGK/ 106): thiếu quan hệ từ.

2. Ví dụ 2 ( SGK/ 106):


2. Ví dụ 2 ( SGK/ 106):
* Nhận xét:
a. Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường

đúng giờ. => Quan hệ đối lập, tương phản.
a. Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng đến trường
đúng giờ.
giờ
b. Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại
mùa màng. => Quan hệ nguyên nhân – kết quả.
b. Chim sâu rất có ích cho nông dân vì nó diệt sâu phá hoại
mùa màng.
? Các quan
câu trên
diễn
đạt quan
nghĩa
gì?
* Kết luận: Dùng
hệ từ
không
thích hệ
hợpý về
nghĩa.
- Dùng quan hệ từ và, để đã đúng nghĩa chưa?
- nếu chưa đúng nên sử dụng quan hệ từ nào
cho hợp lí?


* Bài tập 2 ( SGK/ 107)
Thay các quan hệ từ dùng sai
a.Ngày nay, chúng ta cũng có quan niệm với cha ông ta ngày
xưa, lấy đạo đức, tài năng làm trọng.
=> Ngày nay, chúng ta cũng có quan niệm giống (như) cha ông

ta ngày xưa, lấy đạo đức, tài năng làm trọng.
-b. Tuy nước sơn có đẹp đến mấy mà chất gỗ không tốt thì đồ
vật cũng không bền được.
=> Dù nước sơn có đẹp đến mấy mà chất gỗ không tốt thì đồ
vật cũng không bền được.
c. Không nên chỉ đánh giá con người bằng hình thức bên ngoài
mà nên đánh giá con người bằng những hành động, cử chỉ, cách đối
xử của họ.
=> Không nên chỉ đánh giá con người về (qua) hình thức bên
ngoài mà nên đánh giá con người về (qua) những hành động, cử chỉ,
cách đối xử của họ.


Tiết 34- Tiếng Việt

CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ

I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ
1. Ví dụ 1 ( SGK/ 106): thiếu quan hệ từ.
2. Ví dụ 2 ( SGK/ 106):
Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
3. Ví dụ 3 ( SGK/ 106, 107):


3. Ví dụ 3
a) Qua câu ca dao “Công cha như núi Thái Sơn,
Nghiã mẹ như nước trong nguồn chảy ra” cho ta thấy
công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái.
b) Về hình thức có thể làm tăng giá trị nội dung
đồng thời hình thức có thể làm thấp giá trị nội dung.


* Nhận xét:
•- Hai câu trên thiếu chủ ngữ vì dùng quan hệ từ không
hợp lí ( thừa).
• Cách chữa: Bỏ hai quan hệ từ qua và về.
Hailuận:
câu trên
có thừa
chủ ngữ
Vì sao?
* ?Kết
Dùng
quankhông?
hệ từ làm
cho câu văn
thiếu
thành
chính.
- Hãy
chữaphần
lại cho
câu văn hoàn chỉnh.


Tiết 34- Tiếng Việt

CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ

I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ
1. Ví dụ 1 ( SGK/ 106): thiếu quan hệ từ.

2. Ví dụ 2 ( SGK/ 106):
Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
3. Ví dụ 3 ( SGK/ 106, 107): Dùng thừa quan hệ từ.


Bài tập 3 ( SGK/ 108): Chữa lại các câu văn.
a) Đối với bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ
tích cực sửa chữa.
=> Bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích
cực sửa chữa.
b) Với câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” cho em
hiểu đạo lí làm người là phải giúp đỡ người khác.
=> Câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” cho em hiểu
đạo lí làm người là phải giúp đỡ người khác.
c) Qua bài thơ này đã nói lên tình cảm của Bác Hồ
với thiếu nhi.
=> Bài thơ này đã nói lên tình cảm của Bác Hồ với
thiếu nhi.

Bỏ các quan hệ từ ở đầu câu.


Tiết 34- Tiếng Việt

CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ

I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ
1. Ví dụ 1 ( SGK/ 106): thiếu quan hệ từ.
2. Ví dụ 2 ( SGK/ 106):
Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa

3. Ví dụ 3 ( SGK/ 106, 107): Dùng thừa quan hệ từ.
4. Ví dụ 4 ( SGK/107):


4. Ví dụ 4:
a) Nam là một học sinh giỏi toàn diện. Không những
giỏi về môn Toán, Không những giỏi về môn văn. Thấy
giáo rất khen Nam.
b) Nó thích tâm sự với mẹ, không thích với chị.
* Nhận xét:
- Các quan hệ từ ( không những, với) không có tác dụng
liên kết với một bộ phận nào khác trong câu.
- Cách chữa: (1) Không những giỏi về môn toán, không
những giỏi về môn văn mà còn giỏi nhiều môn khác nữa.
(2) Nó thích tâm sự với mẹ, không thích tâm sự với chị.

? Những
in quan
nghiêng
* Kết luận:
Tránhcâu
dùng
hệ từsai
màở
không
tácchữa
dụng lại
liêncho
kết.đúng.
đâu? có

hãy


Tiết 34- Tiếng Việt

CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ

I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ
1. Ví dụ 1 ( SGK/ 106): thiếu quan hệ từ.
2. Ví dụ 2 ( SGK/ 106):
Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
3. Ví dụ 3 ( SGK/ 106, 107): Dùng thừa quan hệ từ.
4. Ví dụ 4 ( SGK/107): Dùng quan hệ từ mà không có tác
dụng liên kết.
Trong việc sử dụng quan hệ từ,
cần tránh các lỗi trên.


Tiết 34- Tiếng Việt

CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ

I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ.
II. Luyện tập.
1. Bài tập 4 - sgk/tr.108


Bài tập 4 - sgk/tr.108

Cho biết các quan hệ từ in đậm dưới đây được dùng đúng hay sai ?

Nếu sai, hãy chữa lại cho đúng?
Đ
a. Nhờ có cố gắng học tập nên nó đạt thành tích cao.
Đ

b. Tại nó không cẩn thận nên nó đã giải sai bài toán.

S

c. Chúng ta phải sống cho thế nào để chan hoà với mọi
người.

Đ

d. Các chiến sĩ đã anh dũng chiến đấu để bảo vệ nền độc lập
của dân tộc.

S

e. Phải luôn luôn chống tư tưởng chỉ bo bo bảo vệ quyền lợi
bản thân của mình.

S

g. Sống trong xã hội của phong kiến đương thời, nhân dân
ta bị áp bức bóc lột vô cùng tàn bạo.

Đ

h. Nếu trời mưa, con đường này sẽ rất trơn.


S

i. Giá trời mưa, con đường này sẽ rất trơn.


Tiết 34- Tiếng Việt

CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ

I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ.
II. Luyện tập.
1. Bài tập 4 - sgk/tr.108
2. Bài tập 5 Thảo luận:
Phát hiện và sửa lại các lỗi về sử dụng quan hệ từ
trong các đoạn văn sau:


Đoạn văn 1
(1) Đoạn trích “Côn Sơn
ca” vẽ nên cảnh trí thiên
nhiên tuyệt đẹp, nên thơ
của Côn Sơn và thể hiện
sự giao hoà trọn vẹn
giữa con người thiên
nhiên. (2) Điều đó bắt
nguồn từ nhân cách
thanh cao và tâm hồn thi
sĩ của Nguyễn Trãi. (3)
Hình ảnh nhà thơ thật an

nhàn mà lịch lãm trong
khung cảnh thiên nhiên.
(4) Với hình ảnh nhân
vật “ta” giữa cảnh
tượng Côn Sơn thật nên
thơ, hấp dẫn làm sao!

=> (1) Đoạn trích “Côn Sơn
ca” vẽ nên cảnh trí thiên nhiên
tuyệt đẹp, nên thơ của Côn Sơn
và thể hiện sự giao hoà trọn
vẹn giữa con người với thiên
nhiên. (2) Điều đó bắt nguồn từ
nhân cách thanh cao và tâm
hồn thi sĩ của Nguyễn Trãi. (3)
Hình ảnh nhà thơ thật an nhàn
mà lịch lãm trong khung cảnh
thiên nhiên. (4) Hình ảnh nhân
vật “ta” giữa cảnh tượng Côn
Sơn thật nên thơ, hấp dẫn làm
sao!


Đoạn văn 2
(1) Học xong đoạn trích
“Côn Sơn ca” của Nguyễn Trãi,
em rất thích. (2) Từ đó, em hiểu
được tấm lòng cao cả, vì dân, vì
nước của ông. (3) Tuy nhiên,
đoạn trích này,hình ảnh Nguyễn

Trãi hiện lên là một con người
hoàn toàn khác, yêu thiên nhiên,
gắn bó, chan hoà và thiên nhiên.
(4) Tất cả mọi vật như ngừng lại
để chỉ còn Nguyễn Trãi - một
thi sĩ với cảnh trí Côn Sơn tươi
đẹp. (5) Tâm hồn thi sĩ, cái “
ta” của Nguyễn Trãi đang giao
hoà cảnh vật Côn Sơn.

=> (1) Học xong đoạn trích
“Côn Sơn ca” của Nguyễn
Trãi, em rất thích. (2) Từ đó,
em hiểu được tấm lòng cao cả,
vì dân, vì nước của ông. (3) Tuy
nhiên, qua đoạn trích này,hình
ảnh Nguyễn Trãi hiện lên là
một con người hoàn toàn khác,
yêu thiên nhiên, gắn bó, chan
hoà với thiên nhiên. (4) Tất cả
mọi vật như ngừng lại để chỉ
còn Nguyễn Trãi - một thi sĩ với
cảnh trí Côn Sơn tươi đẹp. (5)
Tâm hồn thi sĩ, cái “ ta” của
Nguyễn Trãi đang giao hoà
cùng cảnh vật Côn Sơn.


Đoạn văn 3
(1) Qua đoạn thơ, em thấy

rõ ở Nguyễn Trãi tình yêu
thiên nhiên và một nhân cách
thanh cao không màng danh
lợi, thực sự vui thú. (2) Nhà
thơ nhìn thấy sự hoà hợp
tuyệt đối của tâm trí với cái
đẹp vĩnh hằng thiên nhiên. (3)
Thiên nhiên ở đây là thiên
nhiên phóng khoáng nhưng
rộng lớn, nó chứa đựng tâm
hồn hoà hợp với thiên nhiên
và mang cốt cách thanh cao
của thi sĩ Nguyễn Trãi.

=> (1) Qua đoạn thơ, em thấy rõ
ở Nguyễn Trãi tình yêu thiên
nhiên và một nhân cách thanh
cao không màng danh lợi, thực
sự vui thú. (2) Nhà thơ nhìn
thấy sự hoà hợp tuyệt đối của
tâm trí với cái đẹp vĩnh hằng
của thiên nhiên. (3) Thiên
nhiên ở đây là thiên nhiên
phóng khoáng, rộng lớn, nó
chứa đựng tâm hồn hoà hợp với
thiên nhiên và mang cốt cách
thanh cao của thi sĩ Nguyễn
Trãi.



Đoạn văn 4
(1) Nét nổi bật và bao
trùm ở con người Nguyễn
Trãi là tấm lòng ưu ái, là
hoài bão giúp đời, thờ vua,
vì nước, cứu dân. (2) Vì thế
tấm lòng ưu ái và những
tình cảm yêu thiên nhiên
được thể hiện trong đoạn
trích Côn Sơn ca không có
gì là trái ngược cả, mà nó
vẫn thống nhất. (3) ông
không chỉ là người yêu
nước, không chỉ là người
thương dân, ông yêu thiên
nhiên sâu sắc. (4) Tâm hồn
thi sĩ đã hoà quyện cùng
thiên nhiên đất nước.

=> (1) Nét nổi bật và bao trùm
ở con người Nguyễn Trãi là tấm
lòng ưu ái, là hoài bão giúp đời,
thờ vua, vì nước, cứu dân. (2) Vì
thế tấm lòng ưu ái và những
tình cảm yêu thiên nhiên được
thể hiện trong đoạn trích Côn
Sơn ca không có gì là trái ngược
cả, mà nó vẫn thống nhất. (3)
ông không chỉ là người yêu
nước, thương dân mà ông còn

yêu thiên nhiên sâu sắc. (4) Tâm
hồn thi sĩ đã hoà quyện cùng
thiên nhiên đất nước.


Trong việc sử dụng quan hệ từ, cần tránh các lỗi
sau:
- Thiếu quan hệ từ;
- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa;
- Thừa quan hệ từ;
- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên
kết.


- Hoàn thành bài tập bổ trợ.
- Hoàn chỉnh các bài tập – sgk
- Chuẩn bị bài : Xa ngắm thác núi Lư
( ? 109)
- Học bài cũ: Bạn đến chơi nhà


Chúc các thầy cô giáo mạnh
khỏe, chúc các em học tốt.



×