Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu lương thực thực phẩm hà nội (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.11 KB, 51 trang )

1

Lời mở đầu
Qua quá trình học tập và rèn luyện tại trường chúng em được trang bị
nhiều kiến thức phục vụ cho ngành Quản trị doanh nghiệp xây dựng công
trình giao thông. Tuy nhiên, những kiến thức trang bị được trang bị thông
qua việc nghiên cứu lý thuyết trong trường chỉ cho em hình dung khái quát
được công tác tổ chức, vận hành, quản lý, điều phối,… để hoạt động sản
xuất kinh doanh của các công ty xây dựng đảm bảo có hiệu quả. Thông qua
các buổi thực tế do nhà trường tổ chức, em có cơ hội hiểu sâu sắc hơn
những gì mình được học.
Thông qua đợt thực tập, sinh viên còn được làm quen, và có được sự
hiểu biết nhất định về các công việc trong các công ty xây dựng công trình
xây dựng giao thông. Có thêm kiến thức về nhiệm vụ, công việc của các
phòng ban, cơ cấu, tổ chức, bộ máy của các doanh nghiệp. Đăc biệt sinh
viên biết được vai trò của các công ty xây dựng trong vấn đề xây dựng lên
những công trình không chỉ mang lại lợi ích cho cá nhân mà còn mang lại
lợi ích rất lớn cho toàn xã hội.
Nội dung của bản báo cáo tìm hiểu về 2 công ty:
- Phần 1: Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư số 9 Hà Nội - HANCO 9
- Phần 2: Công ty cổ phần xây dựng Thăng Long
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô!

PHẦN 1. CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ SỐ 9
1


2

HÀ NỘI - HANCO 9


• Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 9 HÀ NỘI
• Trụ sở: 560 Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
• Điện thoại:
(84-4) 3827 1774
• Fax:
(84-4) 3827 3730
1. Sự ra đời và quá trình phát triển của công ty
Công ty Cổ Đầu tư Xây dựng số 9 Hà nội được chuyển đổi từ một doanh
nghiệp nhà nước hạng 1 trực thuộc Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Hà Nội,
thành lập từ tháng 3 năm 1976. Với 34 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh
vực Đầu tư và Xây dựng. Công ty đã và đang xây dựng nhiều loại công trình
và dự án đáng kể đóng góp vào sự phát triển của thủ đô Hà nội và các địa
phương khác. Công ty đã từng bước tạo dựng cho mình truyền thống xây
dựng vẻ vang, đảm bảo uy tín chất lượng với bạn hàng trong nước và nước
ngoài.
Quá trình thành lập:
- Công ty cổ phần đầu tư xây dựng số 9 hà nội - HANCO 9 là một trong
những doanh nghiệp hạng một. Chủ yếu hoạt động trong các lĩnh vực đầu tư
và xây dựng. Công ty đang từng bước mở rộng thị trường trong và ngoài
nước.
- Công ty xây dựng Đông Anh được thành lập theo quyết định số 174/QĐ-UB
ngày 1/3/1976 của Ủy Ban Hành Chính Thành Phố Hà Nội
- Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Đông Anh đổi tên thành công ty xây dựng
số 9 hà nội theo quyết định 3265/QĐ-UB ngày 17/12/1992 của UBND Thành
Phố Hà nội- Công ty xây dựng số 9 Hà Nội được thành lập lại theo quyết định
số 677/QĐ-UB ngày 13/2/1993 của UBND Thành Phố Hà Nội, giấy phép
đăng ký kinh doanh số 105713 cấp ngày 11/3/1993 của trọng tài kinh tế
Thành phố.
- Công ty xây dựng số 9 Hà Nội được xếp hạng Doanh nghiệp loại I theo
quyết định số 3509/QĐ-UB ngày 13/12/1994 của UBND Thành phố Hà Nội.

2


3

- Công ty xây dựng số 9 Hà Nội là thành viên trực thuộc Tổng công ty Đầu tư
và Phát triển Hà Nội theo quyết định số 78/1999/QĐ-UB ngày 21/9/1999 của
UBND Thành phố Hà Nội.
- Chuyển doanh nghiệp nhà nước công ty xây dựng số 9 Hà Nội thành công ty
cổ phần Đầu tư Xây dựng số 9 Hà Nội theo quyết định số 5009/QĐ-UB ngày
22/7/2005 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng số 9 Hà Nội được đăng ký theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103008801 ngày 03/6/2009 do sở Kế
hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
Trước nhu cầu phát triển các dự án hiện nay, để chuyên môn hóa các lĩnh
vực, đi sâu vào các ngành nghề công ty 9 thành lập ra các công ty con, mỗi
công ty chuyên sâu về một lĩnh vực như: công ty 9.2 chuyên về lĩnh vực xây
lắp, công ty 9.3 chuyên về điện nước thi công các hạng mục, công nghiệp
điện nước, hạ tầng; công ty 9.4 chuyên về nội thất, trang trí nội thất, giới thiệu
các sản phẩm vật liệu xây dựng do công ty sản xuất hoặc đối tác...ngoài ra
công ty còn có các chi nhánh trong phía Nam chuyên về xây lắp.
Vốn điều lệ ban đầu của công ty cổ phần xây dựng 9 là 12 tỷ, đến nay sau
một thời gian phát triển số vốn tăng lên đến 160 tỷ.
2. Các lĩnh vực kinh doanh và một số công trình xây dựng của công ty
 Các lĩnh vực kinh doanh
- Thi công và xây lắp các công trình:dân dụng, công nghiêp, thương mại,
công cộng, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, bưu điện, văn hóa, thể dục thể thao
và vui chơi giải trí, cấp thoát nước, thủy lợi, đê điều, cầu cảng, kè, sông hồ và
kênh mương;
- Lắp đặt thiết bị công trình;

- Phá dỡ công trình xây dựng, di chuyển nhà cửa;
- San lấp, xử lý nền móng công trình;
- Xây dựng các dự án đầu tư liên doanh, liên kết;
3


4

- Lập, quản lý và thực hiên các dự án đầu tư khu đô thị, khu công nghiệp, văn
phòng, nhà ốc;
- Kinh doanh và làm đại lý bán vật liệu xây dựng thiết bị văn phòng;
- Xây dựng lắp đặt công trình điện lực;
- Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông, trang trí nội, ngoại thất, nhôm
kính, mộc xây dựng;
- Chuyển giao công nghệ xây lắp và vận hành lò nung gạch tuynel;
- Kinh doanh bất động sản;
- Dịch vụ đấu giá bất động sản, dịch vụ nhà đất;
- Kinh doanh xuất nhập khẩu ô tô, thiết bị máy xây dựng, các phụ tùng xe cơ
giới, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành các sản phẩm cơ khí lắp đặt kết
cấu thép, thang máy và cần cẩu tháp;
- Kinh doanh trung tâm thương mại, siêu thị, dịch vụ nhà hàng ăn uống,
khách sạn, du lịch lữ hành, vật liệu xây dựng và thiết bị văn phòng, phục vụ
thương mại;
- Kinh doanh xăng dầu, khí đốt, hóa lỏng nhiên liệu, xây lắp bồn chứa, đường
ống, thiết bị ga, xăng dầu;
- Tư vấn giám sát thi công xây dựng.








 Một số công trình xây dựng của công ty
Xây dựng phần móng và tầng hầm- tòa nhà văn phòng Thăng Long
Đường trục huyện Tiên Du, tuyến Nội Duệ - Tri Phương
Xây dựng nhà khám và điều trị Bệnh viện Lao Phổi
Đường Nguyễn Phong Sắc
Xây dựng tuyến đường Dương Quảng Hàm kéo dài
Nhà máy nước Thị trấn Ba Chẽ - Quảng Ninh
 Dự án Berriver Long Biên:
Là dự án do công ty cổ phần xây dựng 9.2 thuộc công ty cổ phần xây dựng số
9 đang tiến hành thi công, là dự án lớn có triển vọng nhất của công ty hiện
nay.

4


5

Berriver Long Biên là dự án xây dựng khu chung cư cao cấp với tổng diện
tích là 3,2 ha, gồm 5 tòa nhà cao 21 tầng trong đó có một tòa nhà đôi. Dự án
có tổng mức đầu tư ban đầu là hơn 2000 tỷ đồng, khởi công từ tháng 12 năm
2011 và dự kiến hoàn thành vào tháng 3 năm 2014.
Berriver Long Biên hiện đang xây dựng tòa N-03, là tòa nhà gồm 300 căn hộ
với diện tích từ 70-140m2, dự kiến đến 30/7 sẽ hoàn thành toàn bộ phần nền
móng, mặc dù mới khởi công xây dựng nhưng hiện nay công ty đã bán được
trên 80% căn hộ chứng tỏ đây là dự án có sức hút lớn.

3. Cơ sở vật chất kỹ thuật - năng lực

3.1. Nhân lực
Tổng số cán bộ công nhân viên trên 600 người trong đó:
- Cán bộ chuyên môn kỹ thuật: 157 người
- Đại học: 84 người
- Trung cấp: 70 người
- Công nhân kỹ thuật và lao động khác: hơn 400 người
 Cán bộ chuyên môn kỹ thuật của công ty
STT
I. ĐẠI HỌC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Chuyên môn
Tổng cộng

Số lượng
158


Số năm trong nghề

Kĩ sư xây dựng
Kĩ sư xây dựng
Kĩ sư xây dựng
Kiến trúc sư
Kỹ sư kinh tế xây dựng
Kỹ sư kinh tế xây dựng
Kỹ sư mỏ địa chất
Kỹ sư điện
Kỹ sư nước
Kỹ sư quy hoạch
Cử nhân kinh tế
Cử nhân tài chính
Cử nhân luật, ngoại ngữ
Kỹ sư cầu đường
Kỹ sư trắc địa

12
8
7
2
8
6
2
4
4
2
8

12
3
4
2

>15 năm
<10 năm
<5 năm
>3 năm
>10 năm
<5 năm
>5 năm
>10 năm
>5 năm
>3 năm
>8 năm
>5 năm
>3 năm
>5 năm
>4 năm

5


6

16
II.TRUNG

Kỹ sư thủy lợi

Tổng cộng

3
70

CẤP
1
2
3

Trung cấp xây dựng
10
Trung cấp xây dựng
8
Trung cấp kinh tế xây 10

>15 năm
<10 năm
<10 năm

4
5
6
7
8
9
10

dựng
Trung cấp cầu đường

Trung cấp thủy lợi
Trung cấp điện, nước
Trung cấp tài chính
Trung cấp cầu đường
Trung cấp máy xây dựng
Trung cấp khác

>5 năm
>5 năm
>8 năm
>5 năm
>4 năm
>4 năm
<10 năm

2
4
5
8
4
8
11

>7 năm

3.2. Năng lực tài chính
3.2.1. Tóm tắt tài sản có và tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tài chính các
năm
Chỉ tiêu
Tổng tài sản

Tài sản lưu đông
Tổng tài sản nợ
Tài sản nợ lưu

2007
112.042.748.226
102.997.526.315
112.042.748.226
85.397.719.391

2008
122.651.457.324
113.792.354.679
122.651.457.324
78.503.835.637

2009
149.207.157.510
141.023.283.497
149.207.157.510
103.515.995.887

đông
Lợi nhuận trước 1.915.415.224

4.861.639.798

5.806.269.286

thuế

Lợi nhuận sau 1.915.415.224

3.892.463.852

5.059.723.269

thuế
Các ngân hàng cung cấp tín dụng cho công ty:
• Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đông Hà Nội
- Địa chỉ: Thị trấn Đông Anh – Huyện Đông Anh – Hà Nội
6


7

- Số hiệu tài khoản: 2141000000160
• Ngân Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Hà Nội
- Địa chỉ: 588 Nguyễn Văn Cừ- Long Biên – Hà Nội
- Số hiệu tài khoản: 1501000000796
Tổng số tiền tín dụng: trên 100 tỷ đồng
3.2.2. Doanh thu trong ba năm gần đây
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009

Doanh thu
96.196
118.295

154.452

3.3. Thiết bị máy móc
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25


Tên thiết bị
Xe ô tô tải > 5 tấn
Xe ô tô tải < 5 tấn
Cẩu tháp
Sàn nâng
Cẩu bánh lốp, xích
Máy vận thăng lồng
Xe nâng hàng
Tàu hút cát, bùn
Máy thủy neo phao
Máy lu tĩnh
Ô tô tưới đường
Máy rải bê tông apphan
Máy rải cấp phối đá dăm
Lu bánh lốp
Lu rung
Máy xúc lật
Máy ủi
Máy xúc đào
Máy khoan cọc nhồi
Máy ép cọc, búa đóng cọc
Trạm trgộn bê tôn
Máy trộn bê tong
Xe vận chuyển bê tông
Xe bơm bê tông tĩnh
Cần bơm bê tong

Số lượng (chiếc)
151
7

30
10
19
59
50
1
1
9
18
5
3
3
5
3
16
68
6
21
12
226
37
8
7
7


8

4. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
- Thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị các công trình dân dụng; công nghiệp;

công cộng; xây dựng công trình nhà ở, xây dựng khác
- Thi công và xây lắp các công trình; hạ tầng kỹ thuật, giao thông, bưu
điện, văn hóa, thể dục thể thao và vui chơi giải trí, cấp thoát, nước, thủy lợi,
đê điều, cầu cảng, kè sông, hồ và kênh mương
- Xây dựng lắp đặt công trình điện lực (đường dây và trạm biến áp) đến
35kv, cáp điện ngầm đến 20kv công trình điện chiếu sáng công nghiệp và
công cộng; hệ thống điều hòa trung tâm
- Lập, quản lý và thực hiện các dự án đầu tư khu đô thị, khu công nghiệp
- Sản xuất cấu kiện bê tông, sản xuất gạch nung, trang trí nội, ngoại thất,
nhôm kính, mộc xây dựng
- Chuyển giao công nghệ xây lắp và vận hành lò nung; gạch Tuynel
- Kinh doanh bất động sản, cho thuê trụ sở văn phòng, nhà ở, hạ tầng khu
công nghiệp, nhà xưởng, kho, sân bãi, phục vụ mục đích kinh doanh
- Môi giới, đấu giá bất động sản, dịch vụ nhà đất, cho thuê máy, thiết bị xây
dựng và các phương tiện vận tải
- Kinh doanh xuất nhập khẩu ô tô, thiết bị máy xây dựng, các phụ tùng xe
cơ giới, sản xuất, sửa chữa, bảo hành các sản phẩm cơ khí, lắp đặt kết cấu
thép, thang máy và cần cẩu tháp
- Kinh doanh trung tâm thương mại, siêu thị, dịch vụ, nhà hàng ăn uống,
khách sạn, du lịch, lữ hành, vật liệu xây dựng và thiết bị văn phòng, phục
vụ thương mại.
- Kinh doanh xăng dầu, khí đốt, hóa lỏng, nhiên liệu, xây đắp bồn chứa
đường ống, thiết bị ga, xăng dầu.
- Tư vấn giám sát ti công xây dựng và công nghiệp.

8


9


5. Cơ cấu tổ chức
5.1. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty
 Bộ máy quản lý văn phòng Công ty bao gồm:
- 01 Chủ tịch Hội đồng Quản trị
- 01 Giám đốc điều hành
- 03 Phó giám đốc
 01 Phó giám đốc phụ trách công tác Quản lý kỹ thuật, chất
lượng.
 01 Phó giám đốc phụ trách công tác an toàn lao động và công
tác kế hoạch.
 01 Phó giám đốc phụ trách công tác Hành chính quản trị.
 Các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ
- Phòng Kế hoạch tổng hợp
- Phòng Kỹ thuật thi công
- Phòng Tài chính kế toán
- Phòng Tổ chức hành chính
- Ban quản lý dự án
5.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Hội Đồng Quản Trị

Ban Kiểm Soát
9


10

Ban Giám Đốc

Phòng


Phòng tổ

Phòng

kế

tài chính

chức hành

hoạch



– kế toán

chính

thuật

Xí nghiệp

Các xí nghiệp

Các ban chỉ huy

Chi

xây dựng


xây dựng số 2,

công trường

nhánh

thiết bị thi

3, 4,…

tại thành
phố Hồ

công số 1

Chí
Minh

6. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
6.1. Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý
cao nhất của Công ty, có nhiệm vụ :
- Báo các trước Đại hội đồng cổ đông tình hình kinh doanh, dự kiến
phân phối lợi nhuận, chia lãi cổ phần, báo cáo quyết toán tài chính,
phương hướng phát triển và kế hoạch hoạt động kinh doanh của Công
ty.

10



11

- Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động và quỹ lương
của Công ty.
- Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của Ban Giám đốc.
- Kiểm nghị sửa đổi và bổ sung Điều lệ của Công ty.
- Quy định triệu tập Đại hội đồng cổ đông.
6.2. Ban kiểm soát
Ban kiểm soát là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra. Ban
kiểm soát có nhiệm vụ kiểm soát mọi mặt hoạt động quản trị và điều hành
sản xuất kinh doanh của Công ty. Hiện Ban kiểm soát Công ty gồm 03
thành viên, có nhiệm kỳ 5 năm. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với
HĐQT và Ban giám đốc.
6.3. Ban Giám đốc
Ban Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và bãi nhiệm. Ban Giám đốc
có nhiệm vụ :
- Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của Hội đồng Quản trị, kế
hoạch kinh doanh.
- Kiểm nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý nội bộ
Công ty theo đúng điều lệ, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và Hội
đồng Quản trị.
- Bổ nhiệm và bãi nhiệm các chức danh quản lý của Công ty: Phó Giám
đốc chi nhánh, công ty thành viên, Trưởng và phó phòng sau khi đã
được Hội đồng Quản trị phê duyệt.
- Ký các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo sư phân cấp của Điều lệ
Công ty.
- Báo cáo trước Hội đồng Quản trị tình hình hoạt động tài chính, kết quả
kinh doanh và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của Công ty trước
Hội đồng quản trị.

6.4. Phòng Tổ chức - Hành chính
Chức năng:
11


12

Phòng Tổ chức hành chính (TCHC) là phòng nghiệp vụ thuộc bộ máy
quản lý của Công ty. Phòng có chức năng:
- Tham mưu cho Giám đốc Công ty về lĩnh vực Hành chính, quản trị, về
công tác tổ chức, công tác cán bộ và mô hình quản lý sản xuất.
- Trực tiếp theo dõi công tác tiếp khách đối nội, đối ngoại đến làm việc
với Công ty, bố trí lịch làm việc với lãnh đạo với các phòng ban, công tác
đời sống, tinh thần, vật chất, quản lý bất động sản: Nhà cửa đất đai từ cơ
quan Công ty đến các đơn vị trực thuộc.
- Thực hiện các chế độ chính sách về lao động, tiền lương, an toàn lao
động, thi đua khen thưởng, kỷ luật, BHXH, BHYT,BHTT …đối với người
lao động của công ty.
Nhiệm vụ quyền hạn
- Xây dựng phương án về tổ chức sản xuất trong từng thời kỳ, lập quy
hoạch cán bộ ngắn hạn, dài hạn.
- Được đề xuất tất cả những vấn đề liên quan đến công tác tổ chức, cán bộ,
lao động tiền lương và chế độ chính sách.
- Tiếp khách đối nội, đối ngoại sắp xếp lịch để lãnh đạo Công ty làm việc
khi khách đến làm việc, các đơn vị đến làm việc.
6.5. Phòng Kế hoạch kĩ thuật
Chức năng
Phòng kinh tế kế hoạch là một phòng nghiệp vụ thuộc bộ máy quản lý của
Công ty. Do công ty có quy mô nhỏ nên phòng kinh tế kế hoạch kiêm cả
chức năng của phòng Kĩ thuật thi công và Cung ứng vật tư. Phòng có chức

năng:
- Đầu tư mua sắm những máy móc có hiệu quả trong SXKD, quản lý
và khai thác sử dụng hữu ích những thiết bị hiện có….
- Tham mưu cho Giám đốc Công ty về công tác điều độ sản xuất kinh
doanh, kỹ thuật, chất lượng công trình trong XD, cải tạo, nâng cấp, sửa
12


13

chữa tất cả các công trình giao thông và các công trình khác mà Công ty
nhận thầu.
-

Tham mưu, đề xuất phương án SXKD, phương án thi công công

trình, chiến lược kinh doanh làm cơ sở cho việc tổ chức hạch toán SXKD
đảm bảo có lãi, tích lũy để phát triển sản xuất.
-

Tổ chức nhân sự công trường, thiết bị máy móc thi công, lập, chỉ đạo

các biện pháp tổ chức thi công, nguồn vật liệu cho thi công chặt chẽ, đúng
quy trình quy phạm.
Nhiệm vụ - quyền hạn
- Chịu trách nhiệm về xây dựng biện pháp tổ chức thi công. Lập sơ đồ tổ
chức công trường, bố trí nhân sự lực lượng và các hướng mũi thi công, tiến
độ thi công.
- Tham mưu cho Giám đốc ký hợp đồng, lập và bảo vệ phương án thi
công, theo dõi kiểm tra và trình duyệt.

- Nghiệm thu thanh quyết toán nội bộ trong Công ty, lập báo cáo thanh
toán khối lượng (tương tự bên A yêu cầu ) và hồ sơ hoàn thành công
trình…
- Chịu trách nhiệm chính về chất lượng, kỹ thuật thi công công trình,
phát hiện sai phạm trong thi công …
- Ứng dụng tiến bộ KHKT, sáng kiến cải tạo hợp lý hóa sản xuất của
thường trực hội đồng sáng kiến Công ty.
- Quan hệ chặt chẽ với cấp trên, với các cơ quan hữu quan trong và
ngoài nghành để tìm kiếm đầy đủ việc làm cho Công ty …
- Lập bảng thanh toán và làm thủ tục thanh toán các công trình để thu
hồi vốn nhanh, xây dựng dự toán, đơn giá, lập bảng thanh toán.
- Được kiểm tra, giám sát chặt chẽ các đơn vị trong việc xây dựng đơn
giá đầu vào, đầu ra của công trình do các đơn vị thành viên của Công ty thi
công.
- Thu thập xử lý thông tin liên quan đến công tác bỏ thầu, đấu thầu toàn
13


14

bộ công trình và quan hệ rộng rãi thường xuyên với các đơn vị có liên
quan…
- Chuyển giao kết quả sau khi trúng thầu của các dự án cho phòng kinh
doanh và các phòng ban liên quan đển triển khai thực hiện.
- Quản lý, lưu trữ hồ sơ bảo mật các tài liệu liên quan đến các dự án, hồ
sơ đấu thầu.
- Xây dựng đơn giá thầu, xây dựng phương án tổ chức thi công trong hồ
sơ thầu. Kết hợp cùng phòng kỹ thuật để xây dựng hồ sơ dự thầu đạt chất
lượng tốt đến khi thắng thầu.
- Quản lý và điều động các máy móc trong công ty theo yêu cầu

SXKD…
6.6. Phòng Tài chính kế toán
Chức năng
- Phòng TCKT là một phòng nghiệp vụ thuộc bộ máy quản lý của Công
ty.
Phòng có chức năng tham mưu cho GĐ về công tác tài chính , kế toán
trong Công ty.
- Tổ chức hạch toán kế toán, báo cáo, kiểm tra, kiểm toán nội bộ.
Nhiệm vụ - quyền hạn
- Tạo vốn để SXKD ban hành và sử dụng vốn có hiệu quả.
- Lập và trình duyệt kế hoạch thu, chi tài chính với cấp trên, tham gia
xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật.
- Tổ chức hạch toán kế toán chặt chẽ đúng quy định pháp luật của nhà
nước nhằm đảm bảo cho SXKD của Công ty có lãi. Lập báo cáo quyết toán
hàng quý, năm kịp thời.
- Tổ chức và chỉ đạo các đơn vị thực hiện công tác kế toán, các hoạt
động kinh tế đúng quy định của pháp luật, thường xuyên tổ chức đào tạo và
tập huấn nâng cao trình độ nghiệp vụ cho kế toán viên, nhân viên thống kê
kế toán Công ty.
14


15

- Đảm bảo về mặt tài chính cho các hoạt động SXKD của toàn Công ty.
- Quản lý tất cả các loại vốn.
- Tham mưu cho giám đốc giám sát kiểm tra thực hiện việc quản lý sử
dụng vốn và tài sản từ Công ty đến các xí nghiệp đội công trình .
- Chỉ đạo công tác kiểm tra tài chính, chủ động phối hợp với các phòng
có liên quan lập thủ tục thanh lý TSCĐ, tổ chức kiểm kê tài sản định kỳ,

thu hồi khấu hao, đồng thời phải thường xuyên phát hiện sai phạm kịp thời
uốn nắn và đề nghị xử lý vi phạm nguyên tắc thu, chi tài chính.
- Thu hồi công nợ và chỉ đạo các đơn vị thu hồi công nợ.
- Lưu giữ, bảo mật hồ sơ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Được đề nghị GĐ Công ty để tiến hành kiểm tra công tác kế toán tài
chính ở tất cả các đơn vị trực thuộc trong toàn Công ty.Báo cáo kế toán về
thuế và các khoản thu nộp, nghĩa vụ nộp cho nhà nước kịp thời.
- Tham gia tổ chức bộ máy kế toán Công ty và các đơn vị trực thuộc.
- Phân tích hoạt động kinh tế giúp GĐ Công ty hoạt động có hiệu quả
trong SXKD.
6.7. Xí nghiệp xây dựng thiết bị thi công
Chức năng:
Xí nghiệp Xây dựng thi công số 1 là đơn vị trực thuộc Công ty cổ
phần đầu tư và xây dựng Thăng Long chịu sự điều động, chỉ đạo điều hành
sản xuất chung của công ty và trực tiếp của công trường; thực hiện chức
năng trực tiếp sản xuất kinh doanh theo kế hoạch sản xuất công trường
phân giao (Trừ các Xí nghiệp công ty trực tiếp quản lý) trên cơ sở kế hoạch
sản xuất Công ty giao cho công trường.
6.8. Ban chỉ huy công trường
Chức năng của Ban chỉ huy công trường :
- Thay mặt Ban Lãnh đạo Công ty diều hành và xử lý toàn bộ các vấn đề
về kỹ thuật thi công trên công trình.
Nhiệm vụ của Ban chỉ huy công trường :
15


16

- Kiểm tra và điều hành trực tiếp Tổng tiến độ thi công tại công trường.
- Triển khai, điều hành tiến độ thi công chi tiết từng hạng mục liên

quan.
- Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Ban lãnh đạo Công ty về tiến độ thi
công, kết quả công việc đang thi công tại công trường.
- Lập thủ tục nghiệm thu, bàn giao, Quyết toán với Chủ đầu tư.

16


17

Phần 2 : Công ty cổ phần xây dựng Thăng Long
1. Khái quát chung về doanh nghiệp
Giới thiệu chung
*Tên nhà thầu: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THĂNG LONG
- Trụ sở 1/161 Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
- Số điện thoại 04.38.724.843
- Fax 04.38.724.376
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty số 0101323695 ngày
16 tháng 12 năm 2002 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp,
đăng ký thay đổi lần 1 ngày 28/11/2003; lần 2 ngày 19/3/2004; lần 3
ngày 18/8/2004 , lần 4 ngày 06/6/2005, lần 5 ngày 04/6/2007, lần 6
ngày 05/1/2011
* Mã số thuế : 0101323695
* Số tài khoản : 102010000049397 tại ngân hàng công thương Chương
Dương
* Vốn điều lệ : 50.000.000.000 đồng ( Năm mươi tỷ đồng)
* Danh sách cổ đông sáng lập
Ông nguyễn Kim Nhân: 4.600 cổ phần
- Thạc sỹ kinh tế, kỹ sư xây dựng, kỹ sư công nghệ chế tạo máy
Ông Nguyễn văn Xuân :


200 cổ phần

- Kỹ sư điện, kỹ sư kinh tế
Bà Nguyễn Thị Hường :

200 cổ phần

- Kỹ sư hóa thực phầm
* Người đại diện theo pháp luật của Công ty
- Họ và Tên : Nguyễn Kim Nhân
- Chức vụ : + Chủ tịch hội đồng quản trị
17


18

+ Giám đốc điều hành

1.1. Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp
Công ty Cổ phần Xây dựng Thăng Long là doanh nghiệp được
thành lập theo giấy chúng nhận Đăng kí kinh doanh số: 0103001658 ngày
16/12/2002 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp; đăng kí thay
đổi lần 1 ngày 28/11/2003, lần 2 ngày 19/03/2004, lần thứ 3 ngày
18/08/2004, lần thứ 4 ngày 06/06/2005, lần thứ 5 ngày 04/06/2007.
Công ty được thành lập trên cơ sở những cán bộ có trình độ chuyên môn
cao và năng lực tổ chức quản lý qua nhiều năm trong ngành xây dựng; đặc
biệt đội ngũ cán bộ công nhân trực tiếp tham gia thi công là những người
chủ yếu quê ở Nội Duệ - Cầu Lim - Bắc Ninh, là vùng đất nề “ ngoại hạng
“ có tay nghề lâu đời, cha truyền con nối từ xa xưa truyền lại, kinh nghiệm

tham gia thi công tại nhiều công trình. Ngoài ra, công ty còn có hệ thống
máy móc, thiết bị thi công với số lượng lớn, đồng bộ và hiện đại, đảm bảo
khả năng đáp ứng với mọi công trình .
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Là doanh nghiệp xây dựng, nhưng Công ty Cổ phần xây dựng Thăng
Long còn kinh doanh đa ngành nghề, đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của
xã hội, tạo công ăn việc làm cho người lao động, tăng thu nhập cho công
nhân, mọi hoạt động kinh doanh đều tuân thủ đúng quy định pháp luật nhà
nước.
Những ngành nghề kinh doanh chính của công ty
- Xây dựng và duy tu sửa chữa các công trình giao thông cầu đường.
- Xây dựng các công trình cầu đường, cống, đê kè, kênh mương thuộc
ngành thủy lợi.
- Xây dựng các công trình chiếu sáng công cộng cây xanh công viên,vỉa
hè đô thị.
18


19

- Nạo vét san lấp mặt bằng.
- Thí nghiệm vật liệu xây dựng và kiểm tra chất lượng công trình giao
thông.
- Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Khảo sát, thiết kế công trình giao thông cầu đường.
- Cho thuê thiết bị thi công, xe ô tô.
- Xây dựng và kinh doanh các công trình thủy điện vừa và nhỏ.
- Phá dỡ công trình công nghiệp.
- Khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản (trừ khoáng sản Nhà nước

cấm).
- Xây dựng đường điện dưới 35KV.
- Xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng, cụm dân cư đô thị, giao thông
vận tải.
- Sửa chữa, mua bán xe máy, thiết bị thi công.
- Kinh doanh khách sạn nhà hàng, khu vui chơi giải trí, khu du lịch
(không bao gồm kinh doanh quán Bar, vũ trường, phòng hát KARAOKE).
1.3. Cơ sở vật chất kĩ thuật, khả năng về vốn của doanh nghiệp
Cơ sở vật chất kĩ thuật: năng lực máy móc thiết bị của công ty.
TT

Tên thiết bị

Số

Thông số kỹ

Nước

Thuộc

lượng

thuật chính

sản

sở hữu

xuất

5

6

Nhật

x

01

56-53m
Φ600-Φ2000

Nhật

x

01

56-66m
Φ1000-Φ1500

Nhật

x

1
2
3
4

A.THIẾT BỊ THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI
1
Máy khoan đất NIPON
01
Φ600-Φ2000
2

SHARYO-ED400
Máy khoan đất Hictachi

3

KH125/3
Máy khoan cọc nhồi
SUMITTOMO model

65m
19


20

4

SD205-2
Máy lọc nước dung dịch

03

Italia


x

5

khoan IPC SO 100
Thiết bị cơ điện - điều chế

04

Nhật,

x

và thu hồi dung dịch

Italia,

Betonite (bộ hoàn chỉnh)

VN

gồm trạm trộn dung dịch,
bộ thử dung dịch và máy
6

lọc cát
Cẩu phục vụ HITACHI

01


7

KH125(Cẩu TADADO)
Máy lọc cát SOILMEC-

02

BE3-50 CASAGRNDER
8
Tôn tấm
14
B.THIẾT BỊ ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC
1
Búa thủy lực KOBELKO 02
2
3
4

KH65
Búa Diesel D35
Búa Diesel D50
Máy ép cọc thủy lực

02
01
02

P=16 tấn


Nhật

x

Nhật

x

VN

x

6,5 tấn

Nhật

x

3,5 tấn
5 tấn
60-140 tấn

TQ
TQ
VN

x
x
x


KOBELKO KH65
C.THIẾT BỊ THI CÔNG XỬ LÝ NẾN, ĐƯỜNG, CẦU, CẢNG
1
Máy xúc lật KIMCO
01
V=1,8m3
Nhật
3
2
Máy đào KOMATSU
01
V=0,9m
Nhật

x
x

PC200
3

Máy đào HITTACHI-

01

V=0,73m3

Nhật

x


4
5

EX200
Máy đào KOBENCO
Máy san tự hành

02
01

V=1,25m3
108CV

Nhật
Nhật

x
x

6
7

KOMASU
Máy lu rung YZ-14JA
01
Máy rải ASPLT DEMAG- 01

14 tấn
>8,5 tấn


Đức
Đức

x
x

8

14CSS
Máy lu bánh thép

12 tấn

Nhật

x

01
20


21

9

WAMTANABE
May lu bánh lốp SAKAI

01


12 tấn

Nhật

x

10
11
12
13
14

TS-7409
Máy đầm bánh hơi
Máy đầm lu
Máy đầm lu rung
Máy đầm rung tự hành
Máy đầm cóc MIKASA

05
06
03
02
15

16 tấn
10 tấn
25 tấn
18 tấn
1,8KW


TQ
TQ
TQ
TQ
Nhật

x
x
x
x
x

54 FW
15

Máy cắt bê tông nhựa

02

2,5KW

Nhật

x

16

HONDA
Xe vận tải tự đổ


15

18 tấn

TQ

x

17

HUYNDAI
Xe vận tải tự đổ

10

21 tấn

TQ

x

18

HUYNDAI
Xe vận tải tự đổ KAMAZ

08

15 tấn


Nga

x

19
20
21
22

Xe vận tải tự đổ IFA
Xe tự đổ KAMAZ
Máy vận thăng
Máy ủi

05
10
03
06

5 tấn
11 tấn
8 tấn
110CV,140CV,1

Đức
Nga
Nga
Nga


x
x
x
x

05
05

80CV
110CV
50-60m3/h

Nga
Nga,

x
x

130- 140CV

TQ
Nga,

x

23
24
25

Máy san

Máy rải
Máy rải

03

TQ
D.THIẾT BỊ BÊ TÔNG
1
Cẩu tháp RAIMODI MR

01

L=42m.H=40m

Italia

x

2
3
4

HC
Cẩu tháp SCM-5CO15
Cấu bánh xích NOBAS
Cẩu bánh lốp TADANO

01
01
02


L=50m,H=65m
P=38 tấn
P=16 tấn

TQ
Đức
Nhật

x
x
x

5

Máy vận thăng

10

4,5KW

Nga,

x

21


22


6

Máy vận thăng chở người

SC100
E.THIẾT BỊ BÊ TÔNG
1
Trạm trộn di động
2
Xe vận chuyển bê tông

10

100Kg

TQ
TQ

03
04

30m3/h, 25T/h
7m3

TQ
Hàn

SANYONG HUYNDAI
3
4


Xe bơm bê tông HINO
Máy trộn bê tông

5
Máy trộn vữa
F.THIẾT BỊ KHÁC
1
Máy hàn điện 3 pha
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Máy phát điện HONDA
Máy cắt thép
Máy uốn thép
Máy cắt uốn cắt sắt
Máy hàn, cắt hơi

Máy nén khí DIEZEN
Máy nén khí ARIMAM
Máy đầm bàn MISAKA
Máy đầm dùi MISAKA
Máy bơm nước (xăng)
Máy bơm nước (điện)
Máy mài, cắt, hàn
Máy khoan bê tông
Giàn giáo thép các loại
Cốp pha thép

x

x
x

Quốc
01
14

150-250L

Nhật
Liên

x
x

12


100- 150L


VN

x

03

15KW

TQ

x

75 KW
1,0KW
FiMa x<=40
5KW
2000L/h
600m3/h

Nga
Nhật
VN
VN
VN
Nga
Nhật,


x
x
x
x
x
x

96KW
0,5-2,8KW
1,5KW
4CV
05-2,8KW
23KW

TQ
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
TQ

x
x
x
x
x
x

1-2,5KW


Đức
TQ

x

Đức
VN
VN

x
x

1.5 KW

Nhật

x

Xác định tim,

Nhật

x

03
10
10
10
05

07
03
08
20
04
08
30
12
3.00 bộ
10.000

m3
17 Máy đầm chạy
07
G. THIẾT BỊ TRẮC ĐỊA, ĐO ĐẠC
1
Máy kinh vĩ
02
22


23

2
3

Máy thủy bình
Máy toàn đạc điện tử

02


trục, góc
Đo và kiểm tra

Đức

x

01

cao độ
Đo và kiểm tra

Nhật

x

Nhật
VN
VN

x
x
x

TQ
VN

x
x


Nhật

x

SOKKIA

tim, trục, góc,
cao độ

4
5
6

Nhiệt kế
Dụng cụ đo độ ẩm của cát
Thùng cất dữ mẫu thí

02
03
02

nghiệm
7
Bộ thí nghiệm dao vòng
03
8
Phiễu rót cát
05
H. DỤNG CỤ KIỂM TRA THỬ NGHIỆM

1
Máy kiểm tra cường độ
01
2

thép
Máy kiểm tra mẫu thử bê

01

Đức

x

3
4

tong
Phao KAVALIP
Đồng hồ MAGAEARTH

01
01

Đức
Nhật

x
x


5
6

Cần BENKEMAN
Thiết bị kiểm tra độ đẩy

01
01

Nga
Nga

x
x

của sơn
I. CÁC THIẾT BỊ CHUYÊN DỤNG
1
Đèn pha 500W
20
2
Đèn hiệu 50W
20
3
Thùng tưới nhựa
10
4
Nầu nấu nhựa
10
5

Lò nấu sơn
10
6
Máy tưới nhựa
15
7
Thiết bị sơn kẻ vạch
10

VN
VN
VN
VN
VN
VN
VN

x
x
x
x
x
x
x

8

YHK10A
Rào chắn di động loại


25

VN

x

9

1,5m
Biển báo công trường thi

50

VN

x

10

công
Trụ tiêu di động bằng cao

60

VN

x

23



24

11
12

su
Còi hiệu
Cờ phân luồng điều phối

30
35

VN
VN

x
x

13
14

giao thong
Biển hạn chế tốc độ 5km/h 25
Băng chỉ huy điều phối
25

VN
VN


x
x

15

giao thong
Đèn báo hiệu hai đầu

VN

x

30

đường ban đêm
2. Số liệu tài chính
2.1. Tóm tắt tài sản có và tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tài chính các
năm
Đơn vị tính: Việt Nam
Đồng
TT
1

CHỈ TIÊU
Tổng tài sản có

NĂM 2007
61.704.372.935

NĂM 2008

33.848.043.92

NĂM 2009
62.055.358.268

2

Tổng tài sản có 51.610.472.681

0
24.068.248.29

49.269.352.115

3

lưu động
Tổng số tài sản 61,704.372.935

6
33.848.043.92

62.055.358.268

4

nợ
Tổng số tài sản 48.698.444.579

0

8.500.167.838

15.267.532.156

5

nợ lưu động
Lợi nhuận trước 846.687.717

767.539.897

880.359.568

6

thuế
Lợi nhuận sau 609.622.356

552.628.726

660.269.676

thuế
2.2. Doanh thu trong 3 năm 2007; 2008; 2009
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
TT
1

DOANH THU
56.211.360.795


Năm 2007
24


25

2
3

Năm 2008
Năm 2009

53.089.749.972
58.068.450.950

2.3. Thực thiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước
Công ty cổ phần xây dựng Thăng Long luôn luôn chấp hành đầy đủ
nghĩa vụ thuế với Nhà Nước.
2.4. Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện
(1).Hợp Đồng số 40/HD- XĐ
- Tên và số hợp đồng: Thi công toàn bộ phần xây lắp và thiết bị của
dự án: Công trình xây dựng trường trung học cơ sở Yên Thường Gia Lâm - Hà Nội.
- Ngày ký hợp đồng : 16/11/2006
- Ngày hoàn thành
: 03/9/2007
- Giá hợp đồng
: 13.424.658.000
- Tên dự án: Xây dựng trường trung học cơ sở Yên Thường - Gia
Lâm - Hà Nội

- Tên chủ đầu tư: ban quản lý dự án huyện Gia Lâm
- Địa chỉ : Số 2 Đường Cổ Bi - Huyện Gia Lâm - Hà Nội
- Điện thoại : 04.8276015
(2).Hợp Đồng Số 58/ HĐKT
- Tên và số hợp đồng : Xây dựng nhà máy sản xuất phân bón vi
sinh Minh Đức
- Ngày ký hợp đồng : 15/3/2005
- Ngày hoàn thành
: T12/2005
- Giá hợp đồng
: 17.500.000.000
- Tên dự án : Xây dựng nhà máy sản xuất phân bón vi sinh Minh
Đức
- Tên chủ đầu tư
: Công ty TNHH Minh Đức
- Địa chỉ : Đường Nội Bài - Phú Minh - Sóc Sơn - Hà Nội
(3). Hợp Đồng số 03/HĐ - XD
- Tên và số hợp đồng : Công trình xây dựng Trụ sở Ủy ban nhân dân
thị trấn Yên Viên - Gia Lâm - Hà Nội
- Ngày ký hợp đồng : 19/5/2008
- Ngày hoàn thành
: 12/10/2008
- Giá hợp đồng
: 7.067.821.000
- Tên dự án
: Xây dựng Trụ sở Ủy ban nhân dân thị trấn
Yên Viên - Gia Lâm - Hà Nội
25



×