Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Báo cáo khảo sát địa hình NSH lâm sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.24 KB, 19 trang )

MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH: ................................................................. 2
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ THỰC HIỆN KHẢO SÁT XÂY DỰNG ....................................... 2
II.1. Các căn cứ chung ................................................................................................. 2
II.2. Căn cứ các tiêu chuẩn quy phạm áp dụng khảo sát: .............................................. 2
III. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT XÂY DỰNG ................................ 3
III.1. Công tác chuẩn bị................................................................................................ 3
III.2. Thiết bị khảo sát .................................................................................................. 3
III.3. Phần mềm hỗ trợ ................................................................................................. 4
III.4. Phương pháp khảo sát ......................................................................................... 4
IV. KHÁI QUÁT VỀ VỊ TRÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC KHẢO
SÁT, ĐẶC ĐIỂM, QUY MÔ, TÍNH CHẤT CÔNG TRÌNH ........................................... 5
IV.1. Vị trí khảo sát xây dựng công trình. .................................................................... 5
IV.2. Đặc điểm địa hình địa mạo:................................................................................. 6
IV.2.1. Điều kiện địa hình ........................................................................................ 6
IV.3 Khối lượng khảo sát xây dựng đã thực hiện ............................................................. 6
V. KẾT QUẢ, SỐ LIỆU KHẢO SÁT XÂY DỰNG ....................................................... 8
V.1. Xây dựng điểm đường chuyền cấp 2 ................................................................... 8
V.3. Đo vẽ bình đồ địa hình tỷ lệ 1:500...................................................................... 10
a) phương pháp đo trên cạn. ................................................................................... 10
V.4. Đo vẽ trắc dọc .................................................................................................... 10
VI.1. Kiểm tra: ........................................................................................................... 11
VI.2. sản phẩm giao nộp: ........................................................................................... 11
VI.3. Kết luận: ........................................................................................................... 11
VII. PHỤ LỤC TÍNH TOÁN BÌNH SAI LƯỚI MẶT BẰNG LƯỚI ĐỘ CAO............ 12
VII-1 Kết quả lưới đường chuyền cấp 2.................................................................. 12
VII-2 Kết quả lưới thủy chuẩn. ............................................................................... 16
VII-3 Sơ họa mốc đường chuyền. ........................................................................... 18


Báo cáo khảo sát địa hình



I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TRÌNH:
- Tên cơng trình: Đấu nối nguồn nước tự chảy cho hệ thống cấp nước xã Lâm Sơn

Địa điểm xây dựng: Xã Lâm Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận
Chủ quản đầu tư : Ủy ban nhân dân Tỉnh Ninh Thuận.
Cơ quan cấp trên của chủ đầu tư : Sở Nơng Nghiệp và PTNT tỉnh Ninh Thuận.
Chủ đầu tư dự án : Trung tâm Nước sạch và VSMT nơng thơn tỉnh Ninh Thuận.

II. CƠ SỞ PHÁP LÝ THỰC HIỆN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
II.1. Các căn cứ chung
- Căn cứ vào Đề cương tổng qt khảo sát - Thiết kế cơng trình Đấu nối nguồn
nước tự chảy cho hệ thống cấp nước xã Lâm Sơn do Viện Đào Tạo và Khoa Học Ứng
Dụng miền Trung lập tháng năm 2015 và được Trung tâm nước sạch và VSMT nơng
thơn Ninh Thuận phê duyệt ngày tháng
năm 2015.
- Căn cứ vào quyết định số
/QĐ-TTNS&VSMT ngày
tháng
năm
2015 của Giám đốc Trung tâm nước sạch và VSMT nơng thơn Ninh Thuận “V/v chỉ định
thầu tư vấn khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật cơng trình: Đấu nối nguồn nước tự chảy
cho hệ thống cấp nước xã Lâm Sơn cho đơn vị Viện Đào Tạo và Khoa Học Ứng Dụng
miền Trung.
- Căn cứ vào hợp đồng tư vấn số :
/2015/HĐ-BCKTKT ký ngày
tháng năm
2015 giữa Trung tâm nước sạch và VSMT nơng thơn Ninh Thuận (Bên A) và Viện Đào
Tạo và Khoa Học Ứng Dụng miền Trung (Bên B) “V/v khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật cơng trình: Đấu nối nguồn nước tự chảy cho hệ thống cấp nước xã Lâm Sơn”.

- Đơn giá xây dựng cơ bản và đơn giá xây dựng cấp thốt nước tỉnh Ninh Thuận.
- Định mức dự tốn xây dựng cơ bản và định mức xây dựng cấp thốt nước.
Các tài liệu khảo sát địa hình do Viện Đào Tạo và Khoa Học Ứng Dụng miền
Trung thực hiện tháng năm 2015 và được Trung tâm nước sạch và VSMT nơng thơn
Ninh Thuận nghiệm thu tháng năm 2015.
II.2. Căn cứ các tiêu chuẩn quy phạm áp dụng khảo sát:
- TCVN 9398-2012: Cơng tác trắc địa trong xây dựng cơng trình;
- TCVN 8223:2009: Cơng trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về đo địa hình,
xác định tim kênh và cơng trình trên kênh;
- TCVN 8224:2009: Cơng trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về lưới khống chế
mặt bằng địa hình;
- TCVN 8225:2009: Cơng trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về lưới khống chế
cao độ địa hình;
- TCVN 8226:2009: Cơng trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về khảo sát mặt
cắt và bình đồ địa hình các tỷ lệ.

Viện đào tạo & khoa học ứng dụng Miền Trung – Trường Đại học Thủy Lợi

2


Báo cáo khảo sát địa hình

- TCVN 8478:2010: Cơng trình thủy lợi - u cầu về thành phần, khối lượng khảo
sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế.
- Quy phạm kí hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000 của Tổng
cục địa chính ban hành năm 1995.
- 96 TCN 43-90 Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, 1/1.000, 1/2000,
1/5.000 (phần trong nhà) do cục đo đạc và bản đồ Nhà nước xuất bản năm 1990.
- 96 TCN 43-90 Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000,

1/5000 (phần ngồi trời). Do cục đo đạc và bản đồ Nhà nước xuất bản năm 1990.

III. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT XÂY DỰNG
III.1. Cơng tác chuẩn bị
Sử dụng cao độ thiết kế theo hệ thống nước Lâm Sơn tại khu xử lý; làm cơ sở
phát triển tiếp các hạng mục sau:
Tư liệu bản đồ: Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000, hệ toạ độ VN2000 kinh tuyến trục
1080 15’, múi chiếu 30 .
- Cao độ làm cơ sở đo vẽ.
STT
Tên điểm

X

Y

1

I-178

1282154.268

584577.013

2

I-179

1280987.304


588655.945

3

232.20

Ghi chú
Hệ VN-2000 kinh
tuyến trục 1080
15’ múi chiếu 30.
Cao độ khu xử lý
(GB)

III.2. Thiết bị khảo sát
Bảng thống kê máy móc thiết bị khảo sát địa hình gồm có:
Tên máy

Thơng số kỹ thuật

Nước sản xuất

+ Độ chính xác đo góc: 2C=1”/5”
+ Độ chính xác đo cạnh:

Máy tồn đạc điện tử
Topcon, GTS-235N

Nhật Bản

±(2mm+2ppmxD)


Viện đào tạo & khoa học ứng dụng Miền Trung – Trường Đại học Thủy Lợi

3


Báo cáo khảo sát địa hình

Tên máy

Thơng số kỹ thuật

Nước sản xuất

Ss 1 km đường đo 2mm/Km
Máy thuỷ chuẩn
Sokia, B40, máy
Sokia C3

Nhật

Mia thương số

- CPU: Intel Core i5 Broadwell
- RAM/HDD: 4GB/500GB

Máy tính xách tay HP
14-AC025TU

- Màn hình: LED 14inchr

- Card MH: Intel HD Gaphics
- HĐH: Free DOS

Các thiết bị trên đều được kiểm nghiệm, hiệu chỉnh đảm bảo các tính năng hoạt
động tốt và các chỉ tiêu kỹ thuật đều nằm trong giới hạn cho phép trước khi được đưa vào
sử dụng.

III.3. Phần mềm hỗ trợ
Stt
1
2
3
4

Bảng thống kê phần mềm xử lý khảo sát địa hình
Cơng nghệ
Phần mềm
Nước sản xuất
Bình sai tính tốn
ProNet 2.0
Việt Nam,
Vẽ bình đồ, đồng mức
Topo 2005
Việt Nam
Xử lý tổng hợp
Microstionse
Việt Nam
TTK2002
Vẽ cắt dọc-ngang
Việt Nam


Các phần mềm trên được sử dụng rộng rãi và có bản quyền.

III.4. Phương pháp khảo sát
- Khống chế mặt bằng: Khống chế mặt bằng được xây dựng 2 cấp được đo bằng
Máy tồn đạc điện tử Topcon, GTS-235N.
Viện đào tạo & khoa học ứng dụng Miền Trung – Trường Đại học Thủy Lợi

4


Báo cáo khảo sát địa hình

- Khống chế độ cao: Thủy chuẩn kỹ thuật được đo bằng phương pháp thủy chuẩn
hình học (đo chênh cao bằng chỉ giữa), sử dụng các loại máy thủy chuẩn tự cân bằng và
mia thương số vạch khắc đến 1cm.
- Đo vẽ bình đồ: Phần trên cạn sử phương pháp tồn đạc, và sử dụng các phần
mềm chun ngành để xử lý và biên tập.
- Đo cắt dọc: Dùng máy tồn đạc điện tử và thiết bị đồng bộ, phóng tuyến đo chiều
dài, đóng cọc, sơn đỏ theo tuyến.
- Phương pháp đo sẽ kết hợp để thực hiện những cơng việc chính như sau :
-

Khống chế mặt bằng, xây dựng điểm đường chuyền cấp 2.
Khống chế độ cao thủy chuẩn kỹ thuật.

-

Đo vẽ bình đồ địa hình các vị trí kè tỷ lệ 1/500 trên cạn
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến cơng trình.


-

Cắm tim cơng trình.

IV. KHÁI QT VỀ VỊ TRÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC
KHẢO SÁT, ĐẶC ĐIỂM, QUY MƠ, TÍNH CHẤT CƠNG TRÌNH
IV.1. Vị trí khảo sát xây dựng cơng trình.
Xã Lâm Sơn là một xã miền núi của huyện Ninh Sơn, nơi đây là cửa ngõ thơng
thương của tỉnh Ninh Thuận với tỉnh Lâm Đồng. Phía Tây giáp tỉnh Lâm Đồng, phía
Đơng giáp xã Lương Sơn, phía Bắc giáp xã Phước Hòa của huyện Bác Ái, phía Nam giáp
xã Lương Sơn, xã Quảng Sơn và xã Tân Sơn.
Tồn xã có 13.311 nhân khẩu/3024 hộ. Khoảng 50% dân số chủ yếu sống tập
trung dọc hai bên đường quốc lộ 27 (Tuyến Ninh Thuận – Lâm Đồng), số còn lại chủ yếu
sống theo thơn nhỏ lẻ tập trung với mật độ thưa. Xã Lâm Sơn một số năm gần đây đã có
những tiến bộ vượt bậc về phát triển kinh tế với thế mạnh về cửa ngõ thơng thương nên
các ngành tiểu thủ cơng nghiệp, thương nghiệp, nơng nghiệp đều khởi sắc.
Các thơn Lâm Bình, Lâm Phú, Lâm Hòa giống như một thị tứ nhỏ, ngồi ra trên
địa bàn của xã đã hiện diện lâu đời 1 nhà máy thủy điện Đa Nhim thuộc diện hiện đại trên
tồn quốc.
Năm 2011, xã Lâm Sơn được nhà nước đầu tư xây dựng một hệ thống cấp nước
tập trung với cơng suất là 1795 m3/ngày – đêm, cấp nước sinh hoạt cho 17.915 người dân
của xã Lâm Sơn tính đến 2025 với mức đảm bảo 80 l/người-ngày đêm.
Hệ thống cấp nước xã Lâm Sơn được thiết kế với nguồn nước chính được lấy từ
kênh xả của nhà máy thủy điện Đa Nhim và nguồn nước phụ từ hệ thống nước tự chảy
lấy từ đập dâng nước SaKai. Sau 5 năm đi vào hoạt động hệ thống cấp nước đã phát huy
hiệu quả cấp nước sinh hoạt cho một vùng dân cư rộng lớn. Tạo sự phấn khởi cho người
dân nơi đây làm thay đổi bộ mặt nơng thơn miền núi trong việc nâng cao đời sống vật
chất ...


Viện đào tạo & khoa học ứng dụng Miền Trung – Trường Đại học Thủy Lợi

5


Báo cáo khảo sát địa hình

Tuy vậy, hệ thống cấp nước vẫn cần được xem xét tốt hơn về mặt kinh tế và kỹ
thuật. Cụ thể là nguồn nước thơ lấy từ hệ thống cấp nước tự chảy SaKai đã bị ngưng hồn
tồn do người dân tự ý khai thác.
Tuyến ống cấp thường hay bị tắc và khơng đủ lấy nguồn nước do đường ống q
bé. Để tận dụng tối đa nguồn nước SaKai và chênh lệch địa hình với hình thức tự chảy
nhằm giảm chi phí tiêu hao điện năng cho hệ thống cấp nước xã Lâm Sơn thì việc đầu tư
xây dựng cơng trình tuyến đường ống nước tự chảy lấy nước từ suối SaKai cấp cho hệ
thống cấp nước Lâm Sơn thực sự mang lại hiệu quả kinh tế cao cần phải được đầu tư
sớm.

IV.2. Đặc điểm địa hình địa mạo:
IV.2.1. Điều kiện địa hình
Khu vực cơng trình nằm tại khu vực chuyển tiếp giữa miền Trung và cao ngun
có cao độ biến đổi từ 250 m ÷ 160 m, hướng thấp dần từ Tây Bắc – Đơng Nam.
Khu vực hưởng lợi như một lòng chảo có ba mặt là đồi núi cao hướng Đơng thoải
dần rất thuận lợi cho việc bố trí mạng đường ống cấp nước.
Các tài liệu địa hình đã có và sử dụng để tham khảo.
- Bình đồ 1/25.000 hệ UTM do cục bản đồ xuất bản năm 2000.
- Bình đồ khu trạm bơm cấp I, khu xử lý nước, bể áp lực tỷ lệ 1/200 do Trung tâm
ĐH2 thực hiện tháng 6 năm 2010.
- Trắc dọc tuyến ống chính, ống nhánh tỷ lệ 1/1000 do Trung tâm ĐH2 thực hiện
tháng 6 năm 2010.
Các tài liệu do Viện Đào tạo và khoa học ứng dụng miền Trung thực hiện tháng 12

năm 2015, bao gồm :
- Bình đồ lộ tuyến đoạn đầu tuyến đường ống nước thơ tỷ lệ 1/500 chiều dài tuyến
606m.
- Cắc dọc tuyến đường ống nước thơ về khu xử lý.
- Cắc dọc 3 tuyến đường ống nước sạch về chùa Bửu Lâm, chùa Lâm Phú
- Cắc dọc 3 tuyến đường ống nước sạch về thơn Tầm Ngân

IV.3 Khối lượng khảo sát xây dựng đã thực hiện
- Cơng tác khảo sát được thực hiện theo u cầu kỹ thuật của nhiệm vụ và phương
án khảo sát địa hình đã được phê duyệt.
- Căn cứ thành phần, khối lượng khảo sát địa hình được quy định trong tiêu chuẩn
TCVN 8226 : 2009 Khối lượng khảo sát:

Viện đào tạo & khoa học ứng dụng Miền Trung – Trường Đại học Thủy Lợi

6


Bỏo cỏo kho sỏt a hỡnh

Bng tng hp khi lng kho sỏt a hỡnh
Cp

n v

Khi

a hỡnh

tớnh


lng

1

Bn trờn cn, t l 1/500, ng ng mc
0,5m. (Bỡnh l tuyn ng cp nc thụ t K0+00
n K0+606)

III

ha

1.200

2

o v mt ct dc trờn cn. (ct dc tuyn ng cp
nc thụ v khu x lý)

III

100m

11.020

3

o v mt ct dc trờn cn. (ct dc tuyn ng cp
nc sch v khu chựa Bu Lõm)


III

100m

8.910

4

o v mt ct dc trờn cn. (ct dc 2 tuyn ng
cp nc sch v khu chựa Lõm Phỳ)

III

100m

2.760

5

o v mt ct dc trờn cn. (ct dc 3 tuyn ng
cp nc sch v thụn Tm Ngõn)

III

100m

14.460

6


Cm mc tim tuyn ng cp nc thụ (on t
K0+00 n K0+606).

III

mc

13.000

7

ng chuyn cp 2.

III

im

3.000

8

Thy chun k thut.

III

km

3.700


TT

Hng mc cụng vic

Vin o to & khoa hc ng dng Min Trung Trửụứng ẹaùi hoùc Thuỷy Lụùi

7


Báo cáo khảo sát địa hình

V. KẾT QUẢ, SỐ LIỆU KHẢO SÁT XÂY DỰNG
V.1. Xây dựng điểm đường chuyền cấp 2
Lưới đường chuyền cấp 2 được thiết lập nhằm mục đích chính là đo vẽ bản đồ địa
hình, và được phân bố chiêm dầy vào lưới đường chuyền đo vẽ.
Chỉ tiêu kỹ thuật đo lưới đường chuyền cấp 2
TT

Chỉ tiêu kỹ thuật

Giới hạn cho phép

1

Chiều dài đường chuyền đơn dài nhất ( Km)

3

2


Chiều dài từ điểm gốc đến điểm nút hoặc giữa 2 điểm nút
(Km)

2

3

Chu vi khép vòng lớn nhất (Km)

10

4

Chiều dài cạnh (Km)

5

Dài nhất
Ngắn nhất
Trung bình
Số cạnh lớn nhất trong đường chuyền

6

Sai số khép góc phương vị

20”n

7


Sai số trung phương đo góc

10”

8

Sai số tương đối

9

Số lần đo góc, cạnh

0.35
0.08
0.2
15

1:5.000
2

Máy đo tồn đạc điện tử GTS 235N, có độ đo cạnh chính xác ±(2mm+2ppmxD) (D
là chiều dài cạnh được tính bằng km). Đo góc sai số 2C=1”/5” đo kết hợp theo 2 chiều
thuận nghịch độc lập, nhằm mục đích tăng dày điểm khống chế phục vụ các cơng tác
khảo sát như đo vẽ bình đồ, mặt cắt các loại.
+ Qui trình đo đạc được tn thủ đúng theo tiêu chuẩn TCVN 8224 : 2009
+ Góc của lưới được đo 3 vòng đo, Cạnh được đo 2 lần thuận đảo đo đi và đo về.
+ Điểm ngắm dùng bảng ngắm đặt trên giá ba chân.
+ Định tâm máy và bảng ngắm dùng dọi quang học sai số khơng lớn hơn 1mm.
+ Các mốc đường chuyền 2 được đúc bê tơng, tâm mốc bằng sứ hoặc sắt, đảm bảo
ổn định lâu dài.

+ Sai số các trạm đo, thơng số của lưới đạt được kết quả như sau
Tuyen 1: I-79_I-78_DC5_A8_A7_A6_A4_A2_A1_C1_C2_DC2_K0_DC1_DP_DC3_DC4_
I-78
Chieu dai tuyen
: [S]= 2127.976(m)
So canh N= 16
Khep toa do
: fx =
-0.254(m)
fy
= -0.262(m)
fs =
0.365(m)
fs/[S] = 1/5834

+ Kết quả đánh giá độ chính xác lưới.
1. Sai so trung phuong Trong so don vi
Viện đào tạo & khoa học ứng dụng Miền Trung – Trường Đại học Thủy Lợi

Mo = 100.77(")

8


Báo cáo khảo sát địa hình
2.
3.
4.
5.
6.

7.

Sai
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai

so
so
so
so
so
so

trung
trung
trung
trung
trung
trung

phuong
phuong
phuong
phuong
phuong
phuong


vi tri Diem yeu nhat (DC2) = 0.863(m)
vi tri Diem nho nhat (DC5) = 0.094(m)
tuong doi Canh yeu nhat: (DC2_C2): 1/589
tuong doi Canh nho nhat: (DC4_DC3): 1/5487
Phuong vi yeu nhat: (C1_C2): 268.58(")
Phuong vi nho nhat: (DC5_I-78): 100.77(")

V.2. Đo thủy chuẩn kỹ thuật
Lưới thủy chuẩn kỹ thuật được thành lập phục vụ cho cơng việc đo vẽ bình đồ, trắc
dọc,. Thủy chuẩn kỹ thuật được bố trí thành những vòng đo khép tuyến phù hợp, điểm
xuất phát và điểm khép.
TT
1

Chỉ tiêu kỹ thuật
Chiều cao tia ngắm trên mia
- Cao nhất (max)
- Thấp nhất (min)
Chiều dài tia ngắm
Sai số khép f h giới hạn
Chênh lệch mia trước và mia sau
SSTP đo độ cao kỹ thuật trên 1km

2
3
4
5

Chỉ tiêu kỹ thuật đo thủy chuẩn
Đơn vị

Giới hạn cho phép

m
m
m
m

2,700
0,300
D ≤ 150m
 50L
5
 0,017

Thủy chuẩn kỹ thuật được đo từ mốc cao độ trong khng viên khu xử lý nước
Lâm Sơn, bằng phương pháp đo thủy kỹ thuật, máy thủy chuẩn Sokia, B40 hãng Nhật đo
theo hai chiều thuận, nghịch. Độ chính xác cho 2 lần đo: ± 2.0mm/1km vòng đo khép về
mốc, tn theo quy phạm TCVN 8225 : 2009 lưới độ cao.
+ Kết quả đo lưới thủy chuẩn kỹ thuật được tính tốn kiểm tra bình sai chặt chẽ,
các chỉ tiêu kỹ thuật đạt được kết quả như sau.
Tuyen 1: GB_DC5_A8_A7_A6_A4_A2_A1_DP_DC2_K0 MOC_DC1_DC3_DC4_GB
_So doan do
: N= 14
_Chieu dai tuyen do
:[S]= 1.882(km)
_Sai so khep
: Wh= 0.007(m)
_Sai so khep gioi han :Wgh= 0.027(m)

+ Kết quả đánh giá độ chính xác lưới.

1.
2.
3.
4.
5.

Sai
Sai
Sai
Sai
Sai

so
so
so
so
so

trung
trung
trung
trung
trung

phuong
phuong
phuong
phuong
phuong


Trong so don vi
Mo = 0.005(m)/km
do cao Diem yeu nhat (DC1) = 0.003(m)
do cao Diem nho nhat (DC5) = 0.001(m)
Chenh cao yeu nhat (DC4_GB) mh14=0.003(m)
Chenh cao nho nhat (A1_DP) mh8=0.001(m)

Viện đào tạo & khoa học ứng dụng Miền Trung – Trường Đại học Thủy Lợi

9


Báo cáo khảo sát địa hình

V.3. Đo vẽ bình đồ địa hình tỷ lệ 1:500
a) phương pháp đo trên cạn.
- Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, đồng mức 0.5m, theo tiêu chuẩn TCVN 8226 :
2009 thành phần, khối lượng khảo sát địa hình, mật độ điểm mia trung bình từ 5.0m đến
10.0m/1 điểm, đối với bản đồ lộ tuyến tỷ lệ 1/500.
Phương pháp đo từ tim tuyến ra hai bên, đo vẽ bằng phương pháp tồn đạc điện tử
TOPCON 235N, thời gian đo tinh, đo liên tục 1.2s /0.7s lưu trong bộ nhớ 24.000 điểm,
được download vào máy vi tính thành các file dạng. GT6. ASC. TXT, để thuận lợi cho
việc xử lý số liệu và lưu trữ lâu dài.
Đảm bảo độ chính xác giữa số liệu đo và vẽ hai bên, xác định các cao tọa độ trình
cũ trong tuyến đo, ranh giới dân cư, đường mòn, tất cả các điểm mia được xử lý qua phần
mền Microstionse và vẽ trên máy vi tính chạy trên phần mền TOPO 5.0 của cơng ty Hài
Hòa.
Kết quả đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/500, thể hiện đầy đủ độ chính xác, đảm bảo tính
tốn cho q trình thiết kế.
V.4. Đo vẽ trắc dọc

Việc xác định trắc dọc tuyến ở thực địa theo đơn vị quản lý cơng trình chỉ trực tiếp
từ các điểm đấu nối tiếp theo đến điểm cuối.
Cắt dọc được đo qua Máy tồn đạc điện tử Topcon, GTS-235N kết hợp máy thủy
bình Sokia C3 xác định độ cao tim tuyến tại hiện trường, sau đó ta xác điểm gửi để kiểm
tra.
Phương pháp đo độ dài theo phương pháp phối hợp qua các điểm, chiều dài tuyến
kiểm tra bằng thước thép 30m, giao hội 3 điểm địa vật, sai số cao độ đạt fh   0,005m
D , đây là cơng tác hết sức quan trọng trong việc khảo sát tuyến, có quyết định đến

chiều dài tuyến cũng như khối lượng của cơng trình.
Phương pháp đo độ dài phụ thuộc vào tỷ lệ đo và địa hình trên tuyến cắt dọc, theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8223 : 2009

Viện đào tạo & khoa học ứng dụng Miền Trung – Trường Đại học Thủy Lợi

10


Báo cáo khảo sát địa hình

VI. CƠNG TÁC KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU KẾT QUẢ
VI.1. Kiểm tra:
Cơng tác kiểm tra được thực hiện theo từng cơng đoạn, đảm bảo u cầu mới cho
phép chuyển qua các cơng đoạn tiếp theo. Phụ trách cơng trình và tổ kiểm tra thường
xun bám sát hiện trường để kiểm tra, sửa chữa những sai sót nhằm đảm bảo chất lượng
tài liệu và tiến độ cơng việc.
Cơng việc kiểm tra tại thực địa gồm kiểm tra khống chế: Kiểm tra việc chơn mốc
khống chế ở ngồi thực địa, kiểm tra lưới khống chế mặt bằng và độ cao đạt u cầu theo
các cấp hạng tương ứng.
VI.2. sản phẩm giao nộp:

- Thuyết minh kết quả khảo sát địa hình
- Tập bản vẽ bình đồ tuyến cơng trình tỷ lệ 1/500 và cắt dọc các tuyến
Nhật ký thi cơng khảo sát.
- Chất lượng đảm bảo u cầu quy trình, quy phạm của nhà nước về khảo sát xây
dựng các cơng trình, theo Tiêu chuẩn ngành TCXD 309 :2004 cơng tác trắc địa theo
quyết định số 04/2005/ QĐ-XD ngày 10/01/2005.
Bản vẽ rõ ràng sạch đẹp, đảm bảo u cầu mỹ thuật và lưu trên đĩa CD để giữ lâu
dài.
VI.3. Kết luận:
Hồ sơ khảo sát địa hình cơng trình: Đấu nối nguồn nước tự chảy cho hệ thống cấp
nước xã Lâm Sơn huyện Ninh Sơn do Viện đào tạo & khoa học ứng dụng Miền Trung
lập xong tháng
/2015 theo đúng quy định hiện hành. Kính trình các cấp có thẩm
quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt để cơng trình sớm được triển khai các bước tiếp
theo./..

Viện đào tạo & khoa học ứng dụng Miền Trung – Trường Đại học Thủy Lợi

11


Báo cáo khảo sát địa hình

VII. PHỤ LỤC TÍNH TỐN BÌNH SAI LƯỚI MẶT BẰNG LƯỚI ĐỘ CAO
VII-1 Kết quả lưới đường chuyền cấp 2.
THANH QUA TINH TOAN KIEM TRA LUOI MAT BANG
LUOI KHONG CHE MAT BANG
CAC THONG SO CUA LUOI
--------------------Tong so diem trong luoi: 17
So diem goc............: 2

So diem moi lap........: 15
So goc do..............: 16
So canh do.............: 16
So phuong vi do........: 0
SSTP do goc(cap luoi)..: 5.00"
SSTP do canh (may do)..: 3+2ppm (mm)
Do cao mat chieu.......: 0(m)
He toa do VN2000 (UTM mui 3 do) k=0.9999
SO LIEU KHOI TINH
----------------+=====================================================+
|
|
|
TOA DO
|
|
STT
| TEN DIEM |------------------------------|
|
|
|
X(m)
|
Y(m)
|
+=========|============|===============|==============+
|
16
|
I-78 | 1308494.380 | 546980.670 |

|
17
|
I-79 | 1308444.070 | 546325.790 |
+=====================================================+
KIEM TRA SAI SO KHEP TUYEN DUONG CHUYEN
--------------------------------------1.Tuyen
: I-79_I78_DC5_A8_A7_A6_A4_A2_A1_C1_C2_DC2_K0_DC1_DP_DC3_DC4_
I-78
Chieu dai tuyen
: [S]= 2127.976(m)
So canh N= 16
Khep toa do
: fx =
-0.254(m)
fy
= -0.262(m)
fs =
0.365(m)
fs/[S] = 1/5834
-------------------------------------------------------------------

Viện đào tạo & khoa học ứng dụng Miền Trung – Trường Đại học Thủy Lợi

12


Bỏo cỏo kho sỏt a hỡnh
THANH QUA TINH TOAN BINH SAI LUOI MAT BANG
LUOI KHONG CHE MAT BANG

CAC THONG SO CUA LUOI
--------------------Tong so diem trong luoi: 17
So diem goc............: 2
So diem moi lap........: 15
So goc do..............: 16
So canh do.............: 16
So phuong vi do........: 0
SSTP do goc(cap luoi)..: 5.00"
SSTP do canh (may do)..: 3+2ppm (mm)
Do cao mat chieu.......: 0(m)
He toa do VN2000 (UTM mui 3 do) k=0.9999
SO LIEU KHOI TINH
----------------+=====================================================+
|
|
|
TOA DO
|
|
STT
| TEN DIEM |------------------------------|
|
|
|
X(m)
|
Y(m)
|
+=========|============|===============|==============+
|

16
|
I-78 | 1308494.380 | 546980.670 |
|
17
|
I-79 | 1308444.070 | 546325.790 |
+=====================================================+
BANG THANH QUA TOA DO SAU BINH SAI
---------------------------------+=====================================================================+
|
|
|
TOA DO
| SAI SO VI TRI DIEM
|
| STT | TEN DIEM |--------------------------|-----------------------|
|
|
|
X(m)
|
Y(m)
| MX(m) | MY(m) | MP(m) |
+======|===========|=============|============|=======|=======|=======+
|
1 |
DC5 | 1308391.119 | 547072.316 | 0.067 | 0.067 | 0.094 |
|
2 |

A8 | 1308222.462 | 546838.524 | 0.142 | 0.172 | 0.224 |
|
3 |
A7 | 1308274.918 | 546722.836 | 0.222 | 0.155 | 0.271 |
|
4 |
A6 | 1308243.031 | 546692.765 | 0.245 | 0.177 | 0.302 |
|
5 |
A4 | 1308155.967 | 546665.798 | 0.269 | 0.240 | 0.361 |
|
6 |
A2 | 1308110.081 | 546582.154 | 0.343 | 0.286 | 0.447 |
|
7 |
A1 | 1308023.046 | 546534.183 | 0.391 | 0.373 | 0.540 |
|
8 |
C1 | 1307915.455 | 546468.935 | 0.460 | 0.491 | 0.672 |
|
9 |
C2 | 1307824.604 | 546364.612 | 0.574 | 0.596 | 0.828 |
|
10 |
DC2 | 1307790.151 | 546355.542 | 0.584 | 0.635 | 0.863 |
|
11 |
K0 | 1307828.748 | 546389.881 | 0.546 | 0.595 | 0.808 |
|
12 |

DC1 | 1307857.945 | 546418.235 | 0.516 | 0.567 | 0.766 |
|
13 |
DP | 1307906.805 | 546475.281 | 0.461 | 0.522 | 0.697 |
|
14 |
DC3 | 1307941.896 | 546514.457 | 0.424 | 0.491 | 0.649 |
|
15 |
DC4 | 1308265.640 | 546752.241 | 0.220 | 0.216 | 0.309 |
+=====================================================================+
BANG TUONG HO VI TRI DIEM
------------------------+====================================================================+
|
Diem
|
Diem
|Chieu dai| Ms | Ms/S | Phuong vi | M(a)|
|
dau
|
cuoi
|
(m)
| (m) |
| o '
" | " |
+===========|===========|=========|======|========|============|=====+
|
DC5 |

A8 | 288.276| 0.069|1/ 4158|234 11 36.23|140.08|
|
|
I-78 | 138.065| 0.066|1/ 2094|318 24 38.13|100.77|
|-----------|-----------|---------|------|--------|------------|-----|
|
A8 |
DC5 | 288.276| 0.069|1/ 4158| 54 11 36.23|140.08|
|
|
A7 | 127.025| 0.065|1/ 1945|294 23 26.16|169.23|
|-----------|-----------|---------|------|--------|------------|-----|
|
A7 |
A8 | 127.025| 0.065|1/ 1945|114 23 26.16|169.23|
|
|
A6 |
43.830| 0.060|1/
725|223 19 19.39|197.24|
|-----------|-----------|---------|------|--------|------------|-----|

Vin o to & khoa hc ng dng Min Trung Trửụứng ẹaùi hoùc Thuỷy Lụùi

13


Bỏo cỏo kho sỏt a hỡnh
|
A6 |

A7 |
43.830| 0.060|1/
725| 43 19 19.39|197.24|
|
|
A4 |
91.145| 0.062|1/ 1459|197 12 33.37|220.31|
|-----------|-----------|---------|------|--------|------------|-----|
|
A4 |
A6 |
91.145| 0.062|1/ 1459| 17 12 33.37|220.31|
|
|
A2 |
95.404| 0.062|1/ 1526|241 15 4.77|238.55|
|-----------|-----------|---------|------|--------|------------|-----|
|
A2 |
A4 |
95.404| 0.062|1/ 1526| 61 15 4.77|238.55|
|
|
A1 |
99.379| 0.063|1/ 1589|208 51 43.75|253.44|
|-----------|-----------|---------|------|--------|------------|-----|
|
A1 |
A2 |
99.379| 0.063|1/ 1589| 28 51 43.75|253.44|

|
|
C1 | 125.830| 0.063|1/ 1983|211 14 4.93|263.78|
|-----------|-----------|---------|------|--------|------------|-----|
|
C1 |
A1 | 125.830| 0.063|1/ 1983| 31 14 4.93|263.78|
|
|
C2 | 138.337| 0.064|1/ 2166|228 56 54.59|268.58|
|-----------|-----------|---------|------|--------|------------|-----|
|
C2 |
C1 | 138.337| 0.064|1/ 2166| 48 56 54.59|268.58|
|
|
DC2 |
35.626| 0.060|1/
589|194 44 54.87|266.43|
|-----------|-----------|---------|------|--------|------------|-----|
|
DC2 |
C2 |
35.626| 0.060|1/
589| 14 44 54.87|266.43|
|
|
K0 |
51.660| 0.061|1/
851| 41 39 31.60|258.05|

|-----------|-----------|---------|------|--------|------------|-----|
|
K0 |
DC1 |
40.699| 0.060|1/
675| 44 9 39.22|245.76|
|
|
DC2 |
51.660| 0.061|1/
851|221 39 31.60|258.05|
|-----------|-----------|---------|------|--------|------------|-----|
|
DC1 |
DP |
75.110| 0.062|1/ 1220| 49 25 12.20|229.31|
|
|
K0 |
40.699| 0.060|1/
675|224 9 39.22|245.76|
|-----------|-----------|---------|------|--------|------------|-----|
|
DP |
DC3 |
52.593| 0.061|1/
866| 48 8 53.74|210.40|
|
|
DC1 |

75.110| 0.062|1/ 1220|229 25 12.20|229.31|
|-----------|-----------|---------|------|--------|------------|-----|
|
DC3 |
DC4 | 401.687| 0.073|1/ 5486| 36 17 47.79|188.14|
|
|
DP |
52.593| 0.061|1/
866|228 8 53.74|210.40|
|-----------|-----------|---------|------|--------|------------|-----|
|
DC4 |
I-78 | 323.267| 0.070|1/ 4589| 44 57 39.65|191.68|
|
|
DC3 | 401.687| 0.073|1/ 5486|216 17 47.79|188.14|
|-----------|-----------|---------|------|--------|------------|-----|
|
|
DC5 | 138.065| 0.066|1/ 2094|138 24 38.13|100.77|
|
I-78 |
DC4 | 323.267| 0.070|1/ 4589|224 57 39.65|191.68|
|
|
I-79 | 656.810| --- | ---- |265 36 25.13| --- |
|-----------|-----------|---------|------|--------|------------|-----|
|
I-79 |

I-78 | 656.810| --- | ---- | 85 36 25.13| --- |
+====================================================================+
KET QUA DANH GIA DO CHINH XAC LUOI
---------------------------------1. Sai so trung phuong Trong so don vi
Mo = 100.77(")
---------------------------------------------------------------2. Sai so trung phuong vi tri Diem yeu nhat (DC2) = 0.863(m)
3. Sai so trung phuong vi tri Diem nho nhat (DC5) = 0.094(m)
---------------------------------------------------------------4. Sai so trung phuong tuong doi Canh yeu nhat: (DC2_C2): 1/589
5. Sai so trung phuong tuong doi Canh nho nhat: (DC4_DC3): 1/5487
---------------------------------------------------------------6. Sai so trung phuong Phuong vi yeu nhat: (C1_C2): 268.58(")
7. Sai so trung phuong Phuong vi nho nhat: (DC5_I-78): 100.77(")
BANG TRI DO, SO HIEU CHINH VA TRI BINH SAI GOC
---------------------------------------------+=============================================================================+
| S |
Ky hieu goc
|
|So CC|
|
|
| T |--------------------------------|
Goc do
| m.ph| SHC | Goc sau b/s|
| T |
trai
|
giua
|
phai
| o ' "
| " |

" | o ' "
|
+=====|==========|==========|==========|============|=====|======|============+
|
1 |
I-79|
I-78|
DC5|232 48 13.00| 0.01| -0.01|232 48 12.99|
|
2 |
I-78|
DC5|
A8|275 46 21.00| 0.03| 37.07|275 46 58.10|
|
3 |
DC5|
A8|
A7|240 11 29.00| 0.01| 20.91|240 11 49.93|
|
4 |
A8|
A7|
A6|108 56 5.00|-0.00|-11.77|108 55 53.23|

Vin o to & khoa hc ng dng Min Trung Trửụứng ẹaùi hoùc Thuỷy Lụùi

14


Bỏo cỏo kho sỏt a hỡnh

|
5 |
A7|
A6|
A4|153 53 26.00| 0.01|-12.03|153 53 13.98|
|
6 |
A6|
A4|
A2|224 2 33.00| 0.02| -1.62|224 2 31.40|
|
7 |
A4|
A2|
A1|147 36 49.00| 0.02|-10.04|147 36 38.98|
|
8 |
A2|
A1|
C1|182 22 25.00| 0.02| -3.84|182 22 21.18|
|
9 |
A1|
C1|
C2|197 42 47.00| 0.02| 2.64|197 42 49.66|
| 10 |
C1|
C2|
DC2|145 48 2.00| 0.01| -1.74|145 48 0.28|
| 11 |

C2|
DC2|
K0| 26 54 34.00|-0.00| 2.74| 26 54 36.74|
| 12 |
DC2|
K0|
DC1|182 30 5.00|-0.01| 2.62|182 30 7.61|
| 13 |
K0|
DC1|
DP|185 15 30.00|-0.01| 3.00|185 15 32.99|
| 14 |
DC1|
DP|
DC3|178 43 36.00|-0.01| 5.55|178 43 41.54|
| 15 |
DP|
DC3|
DC4|168 8 47.00|-0.04| 7.09|168 8 54.04|
| 16 |
DC3|
DC4|
I-78|188 39 56.00|-0.07| -4.07|188 39 51.87|
+=============================================================================+

BANG TRI DO, SO HIEU CHINH VA TRI BINH SAI CANH
----------------------------------------------+==========================================================================+
| S |
Ky hieu canh
|

|So cai chinh(m)|
|
|
| T |-----------------------| Canh do |---------------| SHC |Canh b/s |
| T | Diem dau | Diem cuoi |
(m)
| Elip | UTM | (m) |
(m)
|
+=====|===========|===========|==========|=======|=======|=======|=========+
|
1 |
I-78 |
DC5 | 138.077 | -0.000| -0.010| -0.003| 138.065|
|
2 |
DC5 |
A8 | 288.325 | -0.000| -0.021| -0.028| 288.276|
|
3 |
A8 |
A7 | 127.042 | -0.000| -0.009| -0.007| 127.025|
|
4 |
A7 |
A6 |
43.855 | -0.000| -0.003| -0.021|
43.830|
|
5 |

A6 |
A4 |
91.172 | -0.000| -0.007| -0.020|
91.145|
|
6 |
A4 |
A2 |
95.432 | -0.000| -0.007| -0.021|
95.404|
|
7 |
A2 |
A1 |
99.409 | -0.000| -0.007| -0.022|
99.379|
|
8 |
A1 |
C1 | 125.862 | -0.000| -0.009| -0.023| 125.830|
|
9 |
C1 |
C2 | 138.371 | -0.000| -0.010| -0.024| 138.337|
| 10 |
C2 |
DC2 |
35.648 | -0.000| -0.003| -0.019|
35.626|
| 11 |

DC2 |
K0 |
51.643 | -0.000| -0.004| 0.021|
51.660|
| 12 |
K0 |
DC1 |
40.681 | -0.000| -0.003| 0.021|
40.699|
| 13 |
DC1 |
DP |
75.094 | -0.000| -0.006| 0.022|
75.110|
| 14 |
DP |
DC3 |
52.576 | -0.000| -0.004| 0.021|
52.593|
| 15 |
DC3 |
DC4 | 401.684 | -0.000| -0.029| 0.032| 401.687|
| 16 |
DC4 |
I-78 | 323.261 | -0.000| -0.024| 0.030| 323.267|
+==========================================================================+

Vin o to & khoa hc ng dng Min Trung Trửụứng ẹaùi hoùc Thuỷy Lụùi

15



Bỏo cỏo kho sỏt a hỡnh

VII-2 Kt qu li thy chun.
THANH QUA TINH TOAN BINH SAI LUOI DO CAO
LUOI KHONG CHE DO CAO
CAC THONG SO CUA LUOI
--------------------Tong so diem trong luoi: 14
So diem goc............: 1
So diem moi lap........: 13
So chenh cao do........: 14
Sai so khep gioi han...: 20 x Sqrt(L) mm
Phuong phap Binh sai...: LUOI PHU THUOC
SO LIEU KHOI TINH
----------------+===============================+
| SO |
TEN
|
DO CAO
|
| TT |
DIEM
|
H(m)
|
+======|===========|============+
|
14 |
GB |

232.200 |
+===============================+

1.Tuyen

KIEM TRA SAI SO KHEP TUYEN DO CAO
--------------------------------: GB_DC5_A8_A7_A6_A4_A2_A1_DP_DC2_K0 MOC_DC1_DC3_DC4_GB
_So doan do
: N= 14
_Chieu dai tuyen do
:[S]= 1.882(km)
_Sai so khep
: Wh= 0.007(m)
_Sai so khep gioi han :Wgh= 0.027(m)
------------------------------------------BANG THANH QUA DO CAO SAU BINH SAI
---------------------------------+=========================================+
|
|
| DO CAO B.S | S.S.T.P |
| STT | TEN DIEM |------------|---------|
|
|
|
H(m)
| mH(m) |
+======|===========|============|=========+
|
1 |
DC5 |
231.990 |

0.001 |
|
2 |
A8 |
249.666 |
0.003 |
|
3 |
A7 |
255.388 |
0.003 |
|
4 |
A6 |
254.064 |
0.003 |
|
5 |
A4 |
251.948 |
0.003 |
|
6 |
A2 |
258.059 |
0.003 |
|
7 |
A1 |
259.671 |

0.003 |
|
8 |
DP |
259.234 |
0.003 |
|
9 |
DC2 |
273.574 |
0.003 |
|
10 |
K0 MOC |
271.101 |
0.003 |
|
11 |
DC1 |
269.726 |
0.003 |
|
12 |
DC3 |
265.812 |
0.003 |
|
13 |
DC4 |
254.133 |

0.003 |
+=========================================+

Vin o to & khoa hc ng dng Min Trung Trửụứng ẹaùi hoùc Thuỷy Lụùi

16


Bỏo cỏo kho sỏt a hỡnh
TRI DO VA CAC DAI LUONG BINH SAI
-------------------------------+===========================================================================+
| S |
Doan do
| Tri do | S | So H.C | Tri B.S | SSTP |
| T |-----------------------|----------|-----|---------|----------| mh
|
| T | Diem dau | Diem sau |
(m) | (km)|
(m)
|
(m)
| (m) |
+=====|===========|===========|==========|=====|=========|==========|=======+
|
1 |
GB |
DC5 |
-0.210| 0.05|
-0.000|
-0.210| 0.001|

|
2 |
DC5 |
A8 |
17.677| 0.29|
-0.001|
17.676| 0.003|
|
3 |
A8 |
A7 |
5.723| 0.13|
-0.000|
5.723| 0.002|
|
4 |
A7 |
A6 |
-1.324| 0.04|
-0.000|
-1.324| 0.001|
|
5 |
A6 |
A4 |
-2.116| 0.09|
-0.000|
-2.116| 0.002|
|
6 |

A4 |
A2 |
6.112| 0.10|
-0.000|
6.112| 0.002|
|
7 |
A2 |
A1 |
1.612| 0.10|
-0.000|
1.612| 0.002|
|
8 |
A1 |
DP |
-0.437| 0.01|
-0.000|
-0.437| 0.001|
|
9 |
DP |
DC2 |
14.340| 0.02|
-0.000|
14.340| 0.001|
| 10 |
DC2 |
K0 MOC |
-2.473| 0.05|

-0.000|
-2.473| 0.001|
| 11 |
K0 MOC |
DC1 |
-1.375| 0.04|
-0.000|
-1.375| 0.001|
| 12 |
DC1 |
DC3 |
-3.913| 0.13|
-0.000|
-3.913| 0.002|
| 13 |
DC3 |
DC4 |
-11.678| 0.40|
-0.001|
-11.679| 0.003|
| 14 |
DC4 |
GB |
-21.931| 0.44|
-0.002|
-21.933| 0.003|
+===========================================================================+
KET QUA DANH GIA DO CHINH XAC LUOI
---------------------------------1. Sai so trung phuong Trong so don vi
Mo = 0.005(m)/km

---------------------------------------------------------------------2. Sai so trung phuong do cao Diem yeu nhat (DC1) = 0.003(m)
3. Sai so trung phuong do cao Diem nho nhat (DC5) = 0.001(m)
---------------------------------------------------------------------4. Sai so trung phuong Chenh cao yeu nhat (DC4_GB) mh14=0.003(m)
5. Sai so trung phuong Chenh cao nho nhat (A1_DP) mh8=0.001(m)

Vin o to & khoa hc ng dng Min Trung Trửụứng ẹaùi hoùc Thuỷy Lụùi

17


Báo cáo khảo sát địa hình

VII-3 Sơ họa mốc đường chuyền.
Tìư ờná đÛui âouc Tâủó lơui
Viện đÛøo tÛuo & KÂƯ D miền Tìuná

Cộná âòÛ òÛõâội câủ náâóÛ Việt NÛm
Độc lÛäp - tư udo - âÛunâ pâúc

BẢNÁ TÂỐ
NÁ KÊÍƠ ÂỌ
A VXTRÍMỐ
C
Côná tììnâ:
ÂÛuná muuc:

TT

Tên mốc


ĐÛáu nối náuồn nư ớc tư ucâÛûó câo âệtâốná cÛáp nư ớc òÛõLÛâm Íơn
Mốc đư ờná câền cÛáp 2
X(m)
Y(m)
Â(m)

To độ
Íơ âo vòtìs

sư ờn đồi

Mốc bêtôná câôn tìên đÛù d
tÛûná áiư õÛ suối ÍÛ KÛi.

01
sư ờn đồi

sư ờn đồi

Mốc bêtôná câôn tìên đÛù d
tÛûná mép bờsuối ÍÛ KÛi.

02
sư ờn đồi

Mốc bêtôná câôn tìên đÛù d
tÛûná sư ờn đồi, bên dư ới lÛø
suối ÍÛ KÛi.

03

sư ờn đồi

Viện đào tạo & khoa học ứng dụng Miền Trung – Trường Đại học Thủy Lợi

18


Báo cáo khảo sát địa hình
Cộná âòÛ òÛõâội câủ náâóÛ Việt NÛm
Độc lÛäp - tư udo - âÛunâ pâúc

Tìư ờná đÛui âouc Tâủó lơui
Viện đÛøo tÛuo & KÂƯ D miền Tìuná

BẢNÁ TÂỐ
NÁ KÊÍƠ ÂỌ
A VXTRÍMỐ
C
Côná tììnâ:
ÂÛuná muuc:

TT

Tên mốc

ĐÛáu nối náuồn nư ớc tư ucâÛûó câo âệtâốná cÛáp nư ớc òÛõLÛâm Íơn
Mốc đư ờná câền cÛáp 2
X(m)
Y(m)
Â(m)


To độ
Íơ âo vòtìs

đÛäp
dÛân
á

Mốc bêtôná câôn tìên đÛù d
tÛûná áiư õÛ suối ÍÛ KÛi, cÛùcâ
đÛäp dÛâná 50m vềpâsÛ âÛulư u

01
sư ờn đồi

Mốc bêtôná câôn câÛân d
7A
ä2
lo
ốc
Qu

02

đư ờná quốc lộ27A, cÛùcâ
tìuiện 15m vềâư ớná đôná.

Mốc bêtôná câôn câÛân d
đư ờná quốc lộ27A, đối
7A

ä2
lo
ốc
Qu

03

diện kâu òư û lóù nư ớc.
kâu òư û lóù

Viện đào tạo & khoa học ứng dụng Miền Trung – Trường Đại học Thủy Lợi

19



×