Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 9 từ đồng nghĩa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.64 KB, 25 trang )


KIỂM TRA

Thế nào là từ cùng nghĩa, từ gần nghĩa?
Cho ví dụ.


TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT


I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
1. Tìm hiểu ví dụ:


XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
LÍ BẠCH
NẮNG RỌI HƯƠNG LÔ KHÓI TÍA
BAY,
XA TRÔNG DÒNG THÁC TRƯỚC
SÔNG NÀY.
NƯỚC BAY THẲNG XUỐNG BA
NGHÌN THƯỚC,
TƯỞNG DẢI NGÂN HÀ TUỘT KHỎI
MÂY.
Dựa vào kiến thức ở bậc tiểu học hãy tìm từ
(TƯƠNG NHƯ DỊCH)
cùng nghĩa với: - rọi
- trông


I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?


1. Tìm hiểu ví dụ:
+ VD1:
- Rọi: chiếu, soi → là những từ có cùng nghĩa
- Trông: nhìn, ngắm, ngó, liếc, dòm → là những
từ gần nghĩa với nhau.
⇒ Đó là những từ đồng nghĩa


Từ đồng nghĩa là những từ giống nhau hoặc gần
Thế
nào

từ
đồng
nghĩa?
giống nhau về nghĩa.


Tìm nghĩa của từ “trông” trong các câu sau:
1. Tôi ở nhà trông1 cháu
2. Nuôi con trông2 ngày khôn lớn
trông1: coi giữ
trông2: mong
Tìm từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông.


I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
1. Tìm hiểu ví dụ:
+ VD2:
trông1: trông coi, chăm sóc, săn sóc

trông2: mong ngóng, hy vọng, trông mong, mong.
⇒ Một từ nhiều nghĩa có thể tham gia vào nhiều
nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.


I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
- Từ đồng nghĩa là những từ giống nhau hoặc gần
2. Kết luận:
giống nhau về nghĩa.

- Một từ nhiều nghĩa có thể tham gia vào nhiều
nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.


Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn thơ sau:

Người ta bảo không trông
Ai cũng bảo đừng mong
Riêng em thì em nhớ.
(Thăm lúa – Trần Hữu Thung)

Đáp án: trông, mong, nhớ


II- CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ:


Nhận xét từ quả và từ trái trong hai ví dụ sau. Hai từ
này có thể đổi chỗ cho nhau được không? Vì sao?


- Rủ nhau xuống bể mò cua,

Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
quả - trái: sắc thái ý nghĩa giống nhau, có thể thay
thế cho nhau.
⇒ Đó là những từ đồng nghĩa hoàn toàn


Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới
đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến

đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng
vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh
kiếm vẫn cầm trên tay.
+ Giống nhau: Mất khả năng sống , tức là chết.
+ Khác
nhau:
bỏ Hai
mạng
hi sinh:
sắcđổi
thái
ý nghĩa

khácđược
nhau,
từ–này
có thể
chỗ
cho nhau
thể :thay
thế
nhau.
không?

sao?
+không
Hy
sinh
Chết
vì cho
nghĩa
vụ, vì lí tưởng cao đẹp,
được kính trọng.
+ Bỏ
: Cáitừchết
vônghĩa
ích, tầm
thường,

Đómạng
là những
đồng
không

hoànhàm
toàný
khinh bỉ.


Có mấy loại từ đồng nghĩa? Đó là những
loại nào?


II- CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA

2. Kết luận: Có hai loại từ đồng nghĩa:
- Đồng nghĩa hoàn toàn: Không phân biệt sắc thái
nghĩa.
- Đồng nghĩa không hoàn toàn: Có sắc thái nghĩa
khác nhau


Phân biệt nghĩa của các từ cho, tặng, biếu.

- Nghĩa chung : Trao một cái gì đó cho người khác mà
không đòi hay đổi lấy gì cả .
cho : Sắc thái biểu cảm bình thường.
tặng : Sắc thái thân mật và trang trọng.
biếu : Sắc thái kính trọng ( Lưu ý : Người dưới nói
với người trên cần dùng từ biếu/ kính biếu)


III- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ:

* VD1:
+ quả - trái: sắc thái ý nghĩa giống nhau, có thể
thay thế cho nhau.
+ bỏ mạng – hi sinh: sắc thái ý nghĩa khác nhau,
không thể thay thế cho nhau.


* VD2:
Ở BÀI 7, TẠI SAO ĐOẠN TRÍCH TRONG CHINH
PHỤ NGÂM KHÚC LẤY TIÊU ĐỀ LÀ SAU PHÚT
CHIA LY MÀ KHÔNG PHẢI LÀ SAU PHÚT CHIA
TAY? (THẢO LUẬN 2 PHÚT)

Nghĩa của hai từ “ Chia li” và “ Chia tay”
- Giống nhau: Rời nhau, mỗi người đi một nơi .
- Khác nhau:
+ “Chia li” : Xa nhau lâu dài thậm chí là mãi mãi.
+ “Chia tay” : Có tính chất tạm thời, thường sẽ gặp
lại trong tương lai gần.
Đặt là sau phút chia ly biểu hiện được sắc thái cổ
xưa, diễn tả được cảnh ngộ bi sầu của người chinh


III- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA

2. Kết luận:
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể
thay thế cho nhau.
- Khi nói viết cần lựa chọn các từ đồng nghĩa để thể
hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.



GHI NHỚ
1. - Từ đồng nghĩa là những từ giống nhau hoặc gần
giống nhau về nghĩa.
- Một từ nhiều nghĩa có thể tham gia vào nhiều
nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
2. Có hai loại từ đồng nghĩa:
- Đồng nghĩa hoàn toàn: Không phân biệt sắc thái
nghĩa.
- Đồng nghĩa không hoàn toàn: Có sắc thái nghĩa
khác nhau
3. Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể
thay thế cho nhau.


IV- LUYỆN TẬP
1. Bài 4 (SGK-115): Tìm từ đồng nghĩa thay thế các
từ in đậm trong các câu sau đây:
trao tận tay chị ấy rồi.
a. Món quà anh gửi, tôi đã đưa
đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
b. Bố tôi tiễn
nói.
c. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu
la cho đấy.
d. Anh đừng làm như thế người tanói
đi hôm qua rồi.
e. Cụ ốm nặng đã mất



2. Bài 9 (SGK-117) : Chữa các từ dùng sai .
a. Ông bà, cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành
thụ.
quả để con cháu đời sau hưởng lạc
b. Trong xã hội chúng ta, không ít người sống ích kỉ,
không giúp đỡ, bao
che che
chở cho người khác.
c. Câu tục ngữ “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã giảng
dạy
dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha
anh.
trình bày
bày nhiều bức tranh của các
d. Phòng tranh có trưng
hoạ sĩ nổi tiếng


3. Bài tập 3:
Viết đoạn văn ngắn biểu cảm về mẹ trong đó có sử
từ đồng nghĩa (gạch chân dưới các từ đồng nghĩa)


DẶN DÒ

- Học thuộc 3 ghi nhớ trong SGK – tr 114 + 115.
- Làm các bài tập còn lại và bài tập bổ sung :
Đặt câu với các từ sau:
a/ đơn giản:……..

b/ giản dị :………..
c/ đơn điệu:………
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


×