MÔN :TIẾNG VIỆT
TaiLieu.VN
Tiết 35
Từ đồng nghĩa
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Ví dụ1:
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
(Tương Như dich)
Rọi: Hướng ánh sáng vào một điểm
Trơng: Dùng mắt nhìn để nhận biết
Rọi: cùng nghĩa với: chiếu; soi
Trơng:
TaiLieu.VN
cùng nghĩa với: ngắm; nhìn
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Rọi: Hướng ánh sáng vào một điểm
Chiếu: Hướng luồng ánh sáng phát ra đến một nơi nào đó. (Cùng sắc
thái với từ rọi)
Soi: Chiếu ánh sáng vào để thấy rõ vật (Có sắc thái gần giống với từ rọi)
- Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết
- Ngắm: Nhìn kĩ, nhìn mãi cho thoả lòng yêu thích (Có sắc thái gần
giống với từ trông)
-
Nhìn: Đưa mắt về hướng nào đó để thấy rõ sự vật (Có sắc thái gần
giống với từ trông)
- Rọi ,chiếu ,soi; Trông,ngắm, nhìn. => là từ gần nghĩa,cùng nghĩa
TaiLieu.VN
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Ví dụ 2:
Hãy cho biết nghĩa của từ trông trong từng trường hợp sau?
a) Bác Hoà là người trông xe trong trường.
b) Bác tôi trông con về từ sáng .
- Trông a: Bảo vệ, giữ gìn, coi sóc.
- Trông b: Mong, ngóng, chờ
- Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết
? Qua đây em có nhận xét gì về từ đồng nghĩa của một từ
nhiều nghĩa?
=> Từ nhiều nghĩa thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác
nhau.
TaiLieu.VN
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng
nghĩa?
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
Từ đồng nghĩa là những từ cú
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa cú thể
thuộc vào nhiều nhúm từ đồng
nghĩa khỏc nhau.
TaiLieu.VN
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài 1,2/SGK:Nối các từ đồng nghĩa với nhau:
Thuần Việt
nhà thơ
nước ngoài
chó biển
Thuần Việt
máy thu thanh
sinh tố
dương cầm
TaiLieu.VN
Hán Việt
ngoại quốc
hải cẩu
thi sĩ
Ấn - Âu
pi - a - nô
ra - đi - ô
vi - ta - min
TIẾT
TIẾT 35
35 TỪ
TỪ ĐỒNG
ĐỒNG NGHĨA
NGHĨA
II.Các1oại từ đồng nghĩa :
1. Ví dụ:
Rủ nhau xuống bể mò cua, Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Đem về nấu quả mơ chua Ăn no tắm mát đậu cành cây
trên rừng.
đa.
TaiLieu.VN
7
Qủa ,Trái: : (Khái niêm sự vật)
- Là bộ phận của cây
do bầu nhụy phát triển thành quả
- Cũng là quả
Quả
(Cách gọi ở miền Bắc)
Từ toàn dân
Trỏi
(Cỏch gọi ở miền Nam)
Từ địa phương
- Nghĩa giống nhau
- Khụng phõn biệt sắc thỏi
-Thay thế cho nhau
TaiLieu.VN
Từ đồng nghĩa
hoàn toàn
Tiết 35 Từ đồng nghĩa
Ví dụ 2:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu
dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh
đã bỏ mạng.
-Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn
cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
TaiLieu.VN
Ví dụ 2
Hi sinh, bỏ mạng
( chết )
Hi sinh
Chết vì nghĩa vụ, lí tưởng
cao cả ( sắc thái kính trọng )
Bỏ mạng
Chết vô ích ( sắc thái khinh
bỉ)
Từ đồng nghĩa
không hoàn toàn
TaiLieu.VN
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng
nghĩa?
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: SGK T114
II/ Các loại từ đồng
nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: SGK T114
TaiLieu.VN
Từ đồng nghĩa có hai loại: những
từ đồng nghĩa hoàn toàn (không
phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
và những từ đồng nghĩa không
hoàn toàn (có sắc thái nghĩa
khác nhau)
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài tập: Cho nhóm từ sau, hãy phân loại từ đồng
nghĩa.
a, hy sinh,từ trần,toi mạng,về với đất ,mất, từ giã
cõi đời,theo tổ tiên,tan xác…
=>
Đồng nghĩa khơng hồn tồn
b, cha,thầy ,tía,bố,ba
=>
TaiLieu.VN
Đồng nghĩa hồn tồn
T ng ngha
III/ S dng t ng ngha
*Vớ d : 1
1. Rủ nhau xuống bể mò cua
2.Chim xanh ăntrỏi xoài xanh
Đem về nấuqu m chua trên rừng Ăn no tắm mát đậu cành cây
( Trần Tuấn Khải ) đa
( Ca dao )
Qu
trỏi
TaiLieu.VN
Thay th cho nhau c
(sc thỏi ý ngha khụng thay i)
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Vi dụ 2. Hãy thay từ “bỏ mạng” bằng từ “hi sinh” và từ “hi
sinh” bằng từ “bỏ mạng”?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu
dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân
Thanh đã hy sinh
- Công chúa Ha-ba-na đã bỏ mạng anh dũng, thanh kiếm
vẫn cần tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Em hãy đọc lại các câu văn trên và cho nhận xét về nghĩa
của hai câu văn lúc này?
- Nghĩa của hai câu văn thay đổi vì hai từ “bỏ mạng” và “hi
sinh” có sắc thái biểu cảm khác nhau.
TaiLieu.VN
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Ví dụ 3: Tại sao trong đoạn trích: “Chinh phụ
ngâm khúc” lấy tiêu đề là: “Sau phút chia
li” mà không phải là “Sau phút chia tay”?
- Bởi vì: Chia li: có nghĩa là xa nhau lâu dài
có khi là mãi mãi (vĩnh biệt) không có ngày
gặp lại. Vì kẻ đi trong bài thơ này là ra trận
nơi cái sống và cái chết luôn kề cận nhau.
- Chia tay: Xa nhau có tính chất tạm thời,
thường là sẽ gặp lại nhau trong một
khoảng thời gian.
TaiLieu.VN
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng
nghĩa?
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: SGK T114
II/ Các loại từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: SGK T114
III/ Sử dụng từ đồng
nghĩa:
1.Ví dụ:
2.Ghi nhớ: SGK T115
TaiLieu.VN
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa
cũng có thể thay thế cho nhau.khi nói
cũng như viết cầncân nhắc để chọn
trong số các từ đồng nghĩa những từ thể
hiện đúng thực tế khách quan và
Sắc thái biểu cảm
Bài tập 4 (SGK,tr115)
…đã đưa tận tay
…đã trao tận tay
….đưa khách ra
…tiễn khách ra
…đã kêu
…đã phàn nàn
…người ta nói cho …người ta cười cho
…đã đi hôm qua
TaiLieu.VN
…đã từ trần hôm
qua
Tìm từ đồng
nghĩa thay thế
từ in đậm trong
các câu sau?
Sơ đồ tư duy:
Nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau
Khái niệm
Từ đồng nghĩa
Phân loại
Cách sử dụng
Đồng nghĩa
hoàn toàn
Không phânbiệt
sắc thái nghĩa
TaiLieu.VN
Đồng nghĩa không
hoàn toàn
Sắc thái nghĩa
khác nhau
Cần lựa chọn từ đồng
nghĩa thể hiện đúng
sắc thái biểu cảm
Ghi nhớ
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc
gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa có hai loại: những từ đồng nghĩa hoàn
toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những
từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác
nhau).
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay
thế được cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân
nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể
hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
TaiLieu.VN
Luyện tập
Bài 7
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng
nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ dùng được một trong
hai từ đồng nghĩa đó?
đối
đối xử
xử đối đãi
- Nó
tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng
mến nó.
-Mọi người đều bất bình trước thái độ
của nó đối với trẻ
em
trọng đại to
to lớn
lớn
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa
đối
với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình
như hộ pháp.
TaiLieu.VN
Luyện tập
Bài 8
1. Nội dung: Đặt câu với các từ: kết quả, hậu quả,
bỡnh thường, tầm thường.
2. Hình thức: Thi theo nhóm , ghi vào bảng phụ, lên
dán kết quả ( nhóm nào nhanh nhất, đúng -> thắng )
3. Phân nhóm: Hai bàn = một nhóm.
( Chọn 2 nhúm nhanh nhất)
TaiLieu.VN
Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK và các bài tập
trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài: “Cách lập ý của bài văn biểu cảm”.
TaiLieu.VN