Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 9 từ đồng nghĩa 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.05 KB, 24 trang )

BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT 7
BÀI 9
TỪ ĐỒNG NGHĨA

TaiLieu.VN


TIẾT 36 – TIẾNG VIỆT

TaiLieu.VN

2


Ví dụ 1 – Bản dịch thơ “ Xa ngắm thác núi Lư”
Nắng rọi
rọiHương Lô khói tía bay,
Xa trông
trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
Lí Bạch

Tìm những từ có nghĩa giống hoặc gần giống với các
từ sau:
rọi

chiếu, soi, …
TaiLieu.VN

trông



nhìn, ngó, nhòm,
liếc…


2/ Ví dụ 2.

1

Trông

2
3

Nhìn: ngó, nhòm, liếc…
Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn:giữ gìn,coi sóc,chăm sóc.
Mong: chờ, mong, ngóng…

Từ “trông” là một từ nhiều nghĩa, nó có thể thuộc
vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
TaiLieu.VN


Kết luận 1
- Từ

đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau.
- Một


từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa
khác nhau.

TaiLieu.VN


BÀI TẬP 1(sgk)
Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:
Nhóm 1

Nhóm 2

1. Gan dạ
2. Nhà thơ

1. Máy thu
thanh
2. Xe hơi
3. Dương cầm

3. Mổ xẻ

TaiLieu.VN

Nhóm 3

Nhóm 4

1. Tía
2. Heo

3. Cá lóc

1. Xơi
2. Tặng
3. Tu


Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho
Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ

1.
2.
3.

Can đảm
Thi nhân
Phẫu thuật

Nhóm 2

1. Máy thu thanh
2. Xe hơi
3. Dương cầm

1.
2.
3.


Ra –đi - ô
Ô tô
Piano

Nhóm 3

1.
2.
3.

Tía
Heo
Cá lóc

1.
2.
3.

Cha/ bố
Lợn
Cá quả

1.
2.
3.

Xơi
Tặng
Tu


1.
2.
3.

Ăn
Biếu
Nhấp

Nhóm 1

Nhóm 4
TaiLieu.VN

1.
2.
3.

Đồng
nghĩa
giữa từ
mượn và
thuần
Việt

Đồng
nghĩa giữa
từ toàn
dân và từ
địa
phương



II-CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA :
1/SGK:
-Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)

- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)

TaiLieu.VN


2/SGK
-Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu
dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân
Thanh đã bỏ mạng.
bỏ mạng
- Chị Đặng Thùy Trâm đã hihisinh
sinh trên mảnh đất
Quảng Ngãi anh hùng.
Giống nhau
Cùng chỉ cái chết

Khác nhau
Khác nhau về sắc thái
nghĩa


Các từ này không thể thay thế cho nhau
TaiLieu.VN


* Kết luận 2:
Từ đồng nghĩa có hai loại:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Không phân biệt
nhau về sắc thái ý nghĩa.
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: có sắc thái ý
nghĩa khác nhau.

TaiLieu.VN


III/- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
1/-VD: (SGK)
Hãy thay thế các từ đồng nghĩa quả và trái,
bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục trước và
rút ra nhận xét.

TaiLieu.VN


- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)

- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)


TaiLieu.VN


VD(sgk)
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến
đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn
quân Thanh đã
. bỏ mạng
- Chị Đặng Thùy Trâm đã
Ngãi anh hùng.

TaiLieu.VN

hitrên
sinh mảnh đất Quảng


CÂU HỎI
VD2.Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc
lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không là Sau
phút chia tay ?
Chia li và chia tay không thể thay thế cho nhau vì:
- Chia li: nghĩa là chia tay lâu dài, thậm chí là vĩnh
biệt vì kẻ đi là người ra trận.
- Chia tay: chỉ mang tính chất tạm thời, thường
là sẽ gặp lại trong tương lai gần.
TaiLieu.VN



Kết luận:3

Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có
thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi
viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ
đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế
khách quan và sắc thái biểu cảm.

TaiLieu.VN


Bài tập : Hãy thay thế các từ in đậm trong các câu sau :

TaiLieu.VN

1.

trao
Món quà anh gửi, tôi đã đưa
tận tay chị ấy rồi.

2.

Bố tôi đưa
tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.

3.

Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.rên


4.

Anh đừng làm như thế người ta

5.

Cụ ốm nặng đã

nóitrách
cho ấy

mấthôm qua rồi.
đi


Là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau

Rọi: chiếu, soi…

Thế
Thếnào
nàolàlà
từtừđồng
đồngnghĩa?
nghĩa?
Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm
từ đồng nghĩa khác nhau


Đồng nghĩa
hoàn toàn
Các
Cácloại
loạitừtừ
đồng
đồngnghĩa
nghĩa
Đồng nghĩakhông
hoàn toàn
TaiLieu.VN

Một
Mộtsốsốvívídụ
dụvềvềtừtừ
Đồng
Đồngnghĩa
nghĩa

TỪ
TỪ
ĐỒNG
ĐỒNGNGHĨA
NGHĨA

Trông: mong, đợi…

Sử
Sửdụng
dụngtừtừđồng

đồngnghĩa
nghĩa

Sử dụng từ đồng nghĩa thể hiện đúng
thực tế khách và sắc thái biểu cảm.


Luyện tập
Cho, Tặng, Biếu
Bài tập 5 phân biệt
nghĩa của các từ
trong các nhóm đồng
nghĩa:

TaiLieu.VN

Biếu:
người trao vật có ngôi
thứ thấp hơn hoặc ngang
bằng người nhận, tỏ sự kính
trọng.
Tặng:
người trao vật không
phân biệt ngôi thứ với người
nhận vật được trao, thường để
khen ngợi, khuyến khích, tỏ
lòng quí mến.
Cho:
người trao vật có ngôi
thứ cao hơn hoặc ngang bằng

người nhận.


Luyện tập
Tu, Nhấp, Nốc

Bài tập 5 phân biệt
Nhấp: uống từng chút một
nghĩa của các từ
bằng cách chỉ hớp ở
trong các nhóm đồng
đầu môi, thường là để
nghĩa:
cho biết vị.
Nốc: uống nhiều và hết
ngay trong một lúc
một cách thô tục.
Tu:

TaiLieu.VN

uống nhiều liền một
mạch, bằng cách
ngậm trực tiếp vào
miệng vật đựng (chai
hay vòi ấm).
14


Luyện tập


Bài 7

Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng
nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ dùng được một trong
hai từ đồng nghĩa đó?
A.

đối xử
đối
xử đối đãi
- Nó . . . . . . . . tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng
mến nó.
-Mọi người đều bất bình trước thái độ . . . . . của nó đối với trẻ
em
B trọng đại to
to lớn
lớn
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa . . . . . . . . . . . . . đối
với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình . . . . . . . như hộ pháp.

TaiLieu.VN


Luyện tập

Bài 8

1. Nội dung: Đặt câu với các từ: kết quả, hậu quả,

trỡnh bày, trưng bày
2. Hình thức: Thi theo nhóm , ghi vào bảng phụ, lên
dán kết quả ( nhóm nào nhanh nhất, đúng -> thắng )
3. Phân nhóm: Hai bàn = một nhóm.
( Chọn 2 nhúm nhanh nhất)

TaiLieu.VN


Luyện tập

Bài 9:?Chữa các từ dùng sai in đậm trong các câu sau:
- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con
cháu đời sau hưởng lạc.
=> hưởng thụ
- Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao
che cho người khác.
=> che chở(bao bọc)
- Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta
lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
=> dạy (nhắc nhở)
- Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi
tiếng.
=> trưng bày

TaiLieu.VN


Cho đoạn văn sau:
+ Đoạn 1:

…+ “Đoạn
Ngày2:thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo sáng sủa.
Từ khi có Vịnh Bắc Bộ và từ khi quần đảo Cô Tô mang dấu hệu của
sự…sống
con thứ
người
thìtrên
sauđảo
mỗiCô
lầnTô
dông
tố, bao
bầu trẻo
trời Cô

“ Ngày
năm
là một
ngàygiờ
trong
sáng
cũng
như vậy.
trên
thêm
mượt,
sủa. trong
Từ khitrẻo
có Vịnh
Bắc Cây

Bộ và
từ núi
khi đảo
quầnlạiđảo
Cô xanh
Tô mang
dấu
nước
biểnsự
lạisống
lam con
biếcngười
đậm đà
mọi
khi,tố,
vàbao
cát giờ
lại vàng
hệu của
thìhơn
sauhết
mỗicảlần
dông
bầu
ròn
Và nếu
có vắng
tămCây
biệttrên
tíchnúi

trong
dông
trờihơn
Cô nữa.
Tô cũng
trong
sáng cá
nhưbặtvậy.
đảongày
lại thêm
bão,
nay lưới
lạibiển
thêm
giã đà
đôi”…
xanhthìmượt,
nước
lạinặng
lam mẻ
biếccáđậm
hơn hết cả mọi khi, và
cát lại vàng ròn hơn nữa. Và nếu có vắng cá bặt tăm biệt tích trong
ngày dông bão, thì nay lưới lại thêm nặng mẻ cá giã đôi”…

TaiLieu.VN


DẶN DÒ:
• Học bài ghi nhớ.

• Hoàn thiện phần
luyện tập.
• Soạn bài:
Cỏch lập ý của bài văn
biểu cảm.
TaiLieu.VN



×