Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Superlatives (so sánh cao nhất)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.54 KB, 3 trang )

Superlatives (So sánh cao nhất)

Superlatives (So sánh cao
nhất)
Bởi:
English Grammar

The longest, the most enjoyable, vv…
What is the longest river in the world?
Con sông dàu nhất trên thế giời là con sông nào?
What was the most enjoyable holiday you’ve ever had?
Kỳ nghỉ nào là kỳ nghỉ vui nhất mà bạn đã từng trải qua?
Longest và most enjoyable là hình thức so sánh cao nhất (superlatives)

Chúng ta thêm est hoặc chùng most… để thành lập hình thức cao nhất của
tính từ và trạng từ. Nói chung chúng ta dùng est cho những từ ngắn (một
vần) và most… cho những từ dài (hai vần trở lên)
long/longest hot/hottest easy/easiest

hard/hardest

But: most famous most boring most difficult most expensive
Về ác quy tắc chính tả, xem phần phụ lục 3:
- Yesterday was the hottest day of the year.
(Hôm qua là ngày nóng nhất trong năm)
- That was the most boring film I’ve ever seen.
(Đó là bộ phim dở nhất mà tôi đã từ xem)
- “Why did you stay at that hotel?” “It was the cheapest we could find.”

1/3



Superlatives (So sánh cao nhất)

(Tại sao bạ ở khách sạn đó? Đó là khách snạ rẻ nhất mà chúng tôi có thể tìm được)
- She is rally a nice person-one of the nicest people I know.
(Cô ấy quả là một người tử tế-một trong những người tử tế nhất mà tôi biết)
Hãy lưu ý đến hai từ so sánh cao nhất bất quy tắc best và worst:
- That was a delicious meal. It’s one of the best I’ve ever had.
(Đó là một bữa ăn ngon, Nó là một trong những bữa ăn ngon nhất mà tôi đã từng thưởng
thức.)
- Why does he always come to see me at the worst possible moment?
(Tại sao anh ta lúc nào cũng đến gặp tôi vào những lúc bất tiện nhất)
- Oldest và eldest:
Hình thức so sánh cao nhất của old là oldest:
- That house over there is the oldest building in the town.
(Ngôi nhà đằng kia là ngôi nhà lâu đời nhất trong thị trấn)
Chúng ta dùng eldest khi chúng ta đang nói về các thành viên trong gia đình:
- My eldest son is 12 years old.
(Con trai lơn nhất của tôi được 13 tuổi)
- Are you the eldest in your family?
(Bạn là con cả trong gia đình phải không?)

Sau các từ so sánh cao nhất, chúng ta dùng in với nơi chốn (thành phố, nhà
vv…)
- What is the longest river in the world? (không nói “of the world”)
(Con sông dài nhất thế giới là con sông nào?)
- We were lucky to have one of the nicest rooms in the hotel.

2/3



Superlatives (So sánh cao nhất)

(Chúng tôi may mắn được ở một trong những phòng tốt nhất khách sạn)
Ngoài ra: “the best…) in the class/ in the team/ in the company.’ vv….
Nhưng: “the happiest day of my life, the hottest day of the year” (ngày hạnh phúc nhất
trong đời tôi/ ngày nóng nhất trong năm)
Hãy lưu ý rằng chúng ta thường dùng thời hiện tại hoàn thành (I have done) sau so sánh
cao nhất:
- What’s the best film you’ve ever seen/
(Phim hay nhất mà bạn đã từng xem là phim gì?)
- That was the most delicious meal I’ve had for a long time?
(Đó là bữa ăn ngon nhất tôi được thưởng thức từ lâu nay)

Đôi khi chúng ta dùng most + tính từ (không có “the” với nghĩa “very”
- The book you lent me was most interesting. (= very interesting)
(Quyển sách bạn cho tôi mượn rất hay).
- Thank you for the money. It was most generous of you. (= very generous)
(Cảm ơn về số tiền đó. Bạn thật rộng rãi.)

3/3



×