Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Câu với if và wish ( quá khứ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.12 KB, 3 trang )

Câu với If và Wish ( Quá khứ)

Câu với If và Wish ( Quá
khứ)
Bởi:
English Grammar

Hãy xem xét tình huống mẫu sau
Tháng trước Ann bị bệnh. Tom không biết này, vì thế anh ta không đến thăm cô ta. Họ
gặp lại nhau khi anh ta đã khoẻ hơn. Tom nói:
- If I had known that you were ill, I would have gone to see you.
Nếu tôi biết bạn bị bệnh, tôi đã đi thăm bạn.
Tình huống thật là Tom đã không biết rằng Ann đã bị bệnh. Vì vậy anh ta nói “if I had
known…” Khi bạn đang nói về quá, bạn dùng thì past perfect (Qúa khứ hoàn thành ) ( I
had done / I had been/ I had known v.v…) sau if
- If I had seen you when you passed me in the street, I would have said hello.
Nếu tôi nhìn thấy bạn lúc bạn đi ngang qua tôi đã chào bạn rồi. Nhưng tôi đã không nhìn
thấy bạn.
- I would have gone out if hadn’t been so tired.
Tôi đã đi chơi nếu như tôi không mệt mỏi như thế.
Nhưng tôi đã quá mệt mỏi.
- If he had been looking where he was going, he would have walked into the wall.
Nếu anh ta để ý xem mình đang đi đâu, Anh ta sẽ không đâm sầm vào tường như thế).
(Nhưng anh ta đã không để ý.
Đừng dùng would (have) trong mệnh đề if của câu:
- If I had seen you, I would have said hello. (Không nói “ If I would have seen ‘)
1/3


Câu với If và Wish ( Quá khứ)


Nếu tôi nhìn thấy bạn thì tôi đã chào bạn rồi.
Cả Would và had đều có thể rút gọn thành ‘d
- If I’d seen you, I’d said hello.
Nếu tôi nhìn thấy bạn thì tôi đã chào bạn rồi.

Bạn cũng có thể dùng thì past perfect (Qúa khứ hoàn thành) (I had done)
sau with khi bạn nói rằng bạn làm tiếc một việc nào đó đã xảy ra hoặc
không xảy ra hoặc không xảy ra trong quá khứ
- I wish I had known that Ann was ill. I would have gone to see her.
(Ươc gì tôi đã biết rằng Ann bị bệnh. Tôi sẽ đi thăm cô ấy). (Tôi đã không biết rằng cô
ấy bị bệnh).
- I feel sick. I with I hadn’t eaten so much.
(Tôi cảm thấy khó chịu. Gía mà tôi đừng ăn nhiều như thế). (Tôi đã ăn quá nhiều).
- Do you wish you had studied science instead of languages?.
(Bạn có ước rằng bạn học khoa học thay vì ngôn ngữ không?) (Bạn đã không học khoa
học).
- The weather was awful. I with it had been warmer.
(Thời tiết thật khủng khiết. Tôi ước gì trời đã ấm). (Trời đã không ấm )
Bạn không thể dùng Would (have )sau wish :
- I wish. It had been warmer. (không dùng “ would have been“)
(Tôi ước gì trơi8f đã ấm hơn ).

Would have (done) là quá khứ của would (do)
- If I had gone to the party last night, I would be tired now.
(Nếu như tối qua tôi đi dự tiệc thì tôi sẽ mệt mỏi lắm).
(Bây giờ tôi không mệt mỏi - hiện tại)

2/3



Câu với If và Wish ( Quá khứ)

- If had gone to the party last night, I would have seen Ann.
(Nếu như tối hôm qua tôi dự tiệc tôi thì tôi sẽ gặp Ann).
(Tôi đã không gặp Ann- quá khứ)
Might have và could have cũng có thể được dùng thay cho would have:
- If we’d played better, we might have won. (=perhaps we would have won)
(Nếu chúng ta chơi hay hơn, có lẽ chúng ta đã thắng).
- We could have gone out if the weather hadn’t been so bad. (= we would have been
able to go out )
(Chúng ta đã có thể đi ra ngoài nếu thời tiết không sấu như thế).

3/3



×