Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Used to (i used to do)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.32 KB, 3 trang )

Used to (I used to do)

Used to (I used to do)
Bởi:
English Grammar

Hãy xem tình huống mẫu sau đây
This is Dennis. He gave up smoking two years ago. He no longer smokes.
Đây là Dennis. Cách đây 2 năm anh ấy đã bỏ hút thuốc. Bây giờ anh ấy không hút thuốc
nữa.
But he used to smoke. He used to smoke 40 cigarettes a day.
Nhưng anh ấy đã từng hút thuốc. Anh ta đã từng hút 40 điếu một ngày.
He used to smoke cho chúng ta biết rằng anh ta đã từng hút thuốc thường xuyên trong
một thời gian ở quá khứ, nhưng bây giờ thì anh ta không còn hút thuốc nữa
Chúng ta dùng used to với động từ nguyên mẫu
(used to do / used to smoke, v.v…) để nói rằng một điều /
sự việc nào đó đã xảy ra thường xuyên trong qúa khứ nhưng bây giờ
thì không còn nữa.
-

I used to play tennis a lot, but now I’m too lazy.

trước đây tôi thường chơi tennis luôn, nhưng bây giờ thì tôi lười quá.
-

“Do you go to the cinema very often?” “ not now, but I used to”

“Bạn có thương xuyên đi xem phim không?” “bây giờ thì không,
nhưng trước đây thì có”
-


Tom used to travel a lot. These days he doesn’t go away very often.

trước đây Tom thường đi đây đó. Dạo này nó không thường đi xa.
1/3


Used to (I used to do)

Chúng ta cũng có thể dùng used to cho các tình huống quá khứ
(mà bây giờ không còn dùng nữa).
-

We used to live in a small village now we live in London.

Chúng tôi đã từng sống ở một ngôi làng nhỏ nhưng giờ chúng tôi sống ở Luân Đôn.
-

This building is now a furniture shop. It used to be a cinema.

Toà nhà này bây giờ là một cửa hàng bán đồ đạc. Trước đây nó đã từng là một rạp chiếu
bóng.
-

Do you see that hill over there? There used to be a castle on that hill.

Anh có thấy ngọn đồi đàng kia không? Trươc đây đã từng có một toà lâu đài trên đấy.
-

I’ve started drinking coffee recently. I never used to like it before.


Gần đây tôi bắt đầu uống cà phê. Trước đây tôi chưa bao giờ thích nó cả.
-

Ann used to have long hair but she cut it sometime ago.

Trước đây Ann thường để tóc dài nhưng cách đây it lâu cô ấy đã cắt nó đi rồi.

Used to + động từ nguyên mẫu luôn ở thể quá khứ
Nó không có hình thức hiện tại. Bạn không thể nói “I use to do”.
Ở hiện tại, bạn phải dùng thì hiện tại đơn (I do). Hãy so sánh:
Quá khứ

he used to smoke

Hiện tại

he smokes

we used to live
we live

there used to be
there is

Hình thức câu hỏi là: did … use to …?
- Did you use to eat a lot of sweets when you were a child?
Khi còn bé cô có thường ăn nhiều kẹo không?
Hình thức phủ định là didn’t use to… (hoặc used not to).
-


Jack didn’t use to go out very often until he met Jill.
2/3


Used to (I used to do)

Jack đã không thường đi khỏi nhà cho đến khi anh ta gặp Jill.
(mãi cho đến lúc gặp Jill thì anh ta mới thường ra khỏi nhà)

Đừng nhầm lẫn giữa I used to do và I am used to doing
Hai cấu trúc này hoàn toàn có nghĩa khác nhau:
-

I used to live alone.

Tôi đã từng sống một mình.
(nhưng bây giờ tôi không còn sống một mình nữa).
-

I am used to living alone.

Tôi đã quen sống một mình.

3/3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×