Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Still , yet and more any longer no longer

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.52 KB, 3 trang )

Still , yet and more / Any longer / No longer

Still , yet and more / Any
longer / No longer
Bởi:
English Grammar

Still và yet
Chúng ta dùng still để nói rằng một hành động hoặc một tình huống nào đó vẫn đang
tiếp diễn. Still thường đứng giữa câu cùng với động từ
- It’s 10 o’clock and Tom is still in bed.
(Bây giờ là 10 giờ, vậy mà Tom vẫn còn ngủ)
- “Have you given up smoking?” “No, I still smoke”
(“Anh đã bỏ thuốc chưa?” “Chưa tôi vẫn còn hút”)
- Are you still living in the same house or have you moved?
(Bạn cẫn đang sống ở nhà cũ hay đã dọn đi nới khác rồi?)
- When I went to bed, Ann was still working.
(Khi tôi đi ngủ, Ann vẫn còn đang làm việc)
- Do you still want to go to the party or have you changed your mind?
(Bạn vẫn còn muón đến dự tiệc hay đã đổi ý rồi?)
Chúng ta dùng yet để hỏi một sự việc nào đó đã xảy ra chưa, hoặc để nói rằn một
việc nào đó vẫn chưa xảy ra. Chúng ta dùng yet chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ
định. Yet thường dùng cuối câu:
- I’m hungry. Is dinner ready yet?
(Tôi đói rồi. Bữa tối đã sãn sàng chưa?)
1/3


Still , yet and more / Any longer / No longer

- Have you finished writing that letter yet?


(Bạn đã viết xong lá thư đó chưa?)
- It’s 10 o’clock and Tom hasn’t got up yet. (Or “...isn’t up yet”)
(Đã mười giờ rồi mà Tom vẫn chưa thức dậy).
- We don’t know where we’re going for our holidays yet.
(Chúng tôi vẫn chưa biết sẽ đi nghỉ ở đâu)
Chúng ta thường dùng yet với thời hiện tại hoàn thành (“Have you finished
writing that letter yet?”)
Bây giờ hãy so sánh still và yet trong các câu sau đây:
- Jack lost his job a year ago and he is still unemployed.
(Jack mất việc cách đây một năm và bây giờ anh ta vẫn thất nghiệp)
- Jack lost his job a year ago and hasn’t found another job yet.
(Jack mất việc cách đây một năm và vẫn chưa tìm được việc làm khác)
- Is it still raining?
(Trời vẫn còn mưa phải không?)
- Has it stopped raining yet?
(Trời đã tạnh mưa chưa?)
Still cũng có thể dùng trong câu phủ định:
- He said he would be here an hour ago and he still hasn’t come.
(Anh ta nói là sẽ có mặt ở đây cáhc đay một giờ, vậy mà hiện giờ anh ta vẫn chưa đến).
Câu trên có cùng ý nghĩa với câu “He hasn’t come yet.” Nhưng still…not biểu lộ sự
ngạc nhiene hay nôn nóng mạnh hơn. Hãy so sánh:
- She hasn’t written to me yet. (but I expect she will write soon)

2/3


Still , yet and more / Any longer / No longer

(Cô ta chưa viết the cho tôi. (Nhưng tôi mong cô ta sẽ sớm viết thư cho tôi)
- She still hasn’t written to me. (she should have written before now)

(cô ta vẫn chưa viết thư cho tôi). (Đán lẽ cô ta đã phải viết rồi)

Chúng ta dùng not ..any more, not…any longer và no longer để nói rằng
một tình huống nào đó đã thay đổi
Any more và nay longer đứng ở cuối câu:
- “Mr Davis doesn’t work here anymore (or any longer). He left about six months ago.
(Ông Davis không còn làm việc ở đây nữa. ông ta đã thôi việc cách đây 6 tháng)
- “We sere good friends once but we aren’t friends any more (not any longer)
(Trước kia chúng tôi là bạn thân nhưng bây giờ chúng tôi không còn là bạn nữa)
No longer đứng ở giữa câu:
- We are no longer friends
(Chúng tôi không còn là bạn của nhau nữa)
- She no longer loves him.
(Cô ta không còn yêu anh ta nữa)
Chúng ta thường không dùng no more theo cách này:
- He is no longer a student. (không nói: “He is no more a student”)
(Anh ta không còn là sinh viên nữa)

3/3



×