Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 11 từ đồng âm 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.21 KB, 22 trang )

01/14/16
TaiLieu.VN

1


I- Thế nào là từ đồng âm:

*VD : (SGK/135)
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng
lên.
- Mua được con chim, bạn tôi
nhốt ngay nó vào lồng.

01/14/16
TaiLieu.VN

2


01/14/16
TaiLieu.VN

3


*VD : (SGK/135)
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng 1 lên.
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng 2.
- Lồng 1: Chỉ hđ chạy cất cao vó lên của con ngựa, với sức
mạnh đột ngột rất khó kìm giữ.


- Lồng 2: Chỉ đồ vật thường đan thưa bằng tre, nứa, kim
loại… để nhốt chim, gà, vịt...
Giống về âm thanh nhưng khác về nghĩa

01/14/16
TaiLieu.VN

4


I- Thế nào là từ đồng âm:

*VD : (SGK/135)
Là những từ giống nhau về - Con ngựa đang đứng bỗng lồng
âm thanh nhưng nghĩa khác lên.
xa nhau, không liên quan gì - Mua được con chim, bạn tôi
với nhau.
nhốt ngay nó vào lồng.
*Ghi nhớ 1/135
Giống về âm thanh nhưng khác
về nghĩa

01/14/16
TaiLieu.VN

5


Cây đàn (DT)
TaiLieu.VN


Chơi đàn (ĐT)


Giải thích nghĩa của từ bàn trong câu sau :
Chúng tôi ngồi vào bàn1 để bàn2 chuyện
- Bàn1 : đồ vật (DT)
- Bàn2 : Nói chuyện, bàn bạc (ĐT)

01/14/16
TaiLieu.VN

7


I- Thế nào là từ đồng âm:
Là những từ giống nhau về
âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì
với nhau.
*Ghi nhớ 1/135
II- Sử dụng từ đồng âm:

01/14/16
TaiLieu.VN

*VD : (SGK/135)
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng
lên.
- Mua được con chim, bạn tôi

nhốt ngay nó vào lồng.
Dựa vào mối quan hệ giữa
từ lồng với các từ khác ở
trong câu - Tức là dựa vào
ngữ cảnh mà ta phân biệt
được nghĩa của các từ lồng.

8


+Kho1 : Nơi tập trung cất giữ tài sản.
*VD2

Đặt câu : Đem cá cất vào kho.

Đem
Đem cá
cá về
về kho
kho
+Kho2 : Hành động nấu kĩ thức ăn mặn.
Đặt câu : Mẹ tôi kho cá bằng nồi đất rất
ngon.

01/14/16
TaiLieu.VN

9



KHO HÀNG

01/14/16
TaiLieu.VN

10


I- Thế nào là từ đồng âm:
Là những từ giống nhau về
âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì
với nhau.
*Ghi nhớ 1/135
II- Sử dụng từ đồng âm:
Khi giao tiếp phải chú ý đầy
đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu
sai nghĩa của từ được dùng với
nghĩa nước đôi do hiện tượng
đồng âm.
*Ghi
nhớ 2/136
01/14/16
TaiLieu.VN

11


? Nếu viết như câu sau có mấy cách hiểu :
Mời các anh chị ngồi vào bàn.

Có hai cách hiểu
- Ngồi vào bàn (để làm việc hoặc ăn cơm...- DT)
- Ngồi vào bàn để bàn công việc – ĐT)

01/14/16
TaiLieu.VN

12


I- Thế nào là từ đồng âm:
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì với nhau.
II- Sử dụng từ đồng âm:
Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu
sai nghĩa của từ được dùng với nghĩa nước đôi do hiện
tượng đồng âm.
III- Luyện tập:
Bài 1 (136 ): Tìm từ đồng âm với mỗi từ : Thu, cao, ba, tranh,
sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.

01/14/16
TaiLieu.VN

13


- Thu:
+ mùa thu, gió thu (chỉ thời
tiết - nghĩa trong bài thơ )

+ thu hoạch, thu hái (gặt hái,
thu nhập)
+thu ngân, thu quĩ (Thu tiền )
+ thu nhận (tiếp thu và dung nạp)

01/14/16
TaiLieu.VN

14


- Cao:
+ thu cao (gió thu mạnh - nghĩa
trong bài thơ)
+ cao cấp (bậc trên)
+ cao hứng (hứng thú mạnh hơn
lúc thường)
+cao nguyên (nơi đất cao hơn đồng bằng)

01/14/16
TaiLieu.VN

15


I- Thế nào là từ đồng âm:
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì với nhau.
II- Sử dụng từ đồng âm:
Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu

sai nghĩa của từ được dùng với nghĩa nước đôi do hiện
tượng đồng âm.
III- Luyện tập:
Bài 1 (136 ): Tìm từ đồng âm với mỗi từ : Thu, cao, ba, tranh,
sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
Bài 2 (136 ):
01/14/16
TaiLieu.VN

16


a- Các nghĩa khác nhau của
DT cổ:
- Cái cổ: phần nối giữa đầu và
thân.
- Cổ tay: Phần nối bàn tay với
cánh tay.
- Cổ lọ: Phần giữa miệng thân
lọ
- Cao cổ: cất tiếng lên.

01/14/16
TaiLieu.VN

17


b- Các từ đồng âm với DT cổ:
- Cổ lỗ: cũ kĩ quá

- Phố cổ : phố đã có từ rất
lâu
- Cổ động: cổ vũ, động viên

01/14/16
TaiLieu.VN

18


I- Thế nào là từ đồng âm:
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì với nhau.
II- Sử dụng từ đồng âm:
Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu
sai nghĩa của từ được dùng với nghĩa nước đôi do hiện
tượng đồng âm.
III- Luyện tập:
Bài 1 (136 ): Tìm từ đồng âm với mỗi từ : Thu, cao, ba, tranh,
sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
Bài 2 (136 ):
Bài
4 (136):
01/14/16
TaiLieu.VN

19


- Anh chàng đã khéo sử

dụng biện pháp dùng từ
đồng âm (cách nói lập lờ) để
ko trả lại cái vạc cho người
hàng xóm
- Cần thêm một vài từ để làm
rõ nghĩa từ vạc1 (cái vạc bằng
đồng) : VD :
- Cái vạc bằng đồng của
người ta rất có giá, sao lại đền
người ta bằng hai con cò
chẳng có mấy giá trị thế?
01/14/16
TaiLieu.VN

20


I- Thế nào là từ đồng âm:
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì với nhau.
II- Sử dụng từ đồng âm:
Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu
sai nghĩa của từ được dùng với nghĩa nước đôi do hiện
tượng đồng âm.
III- Luyện tập:

01/14/16
TaiLieu.VN

21



Về nhà
Tìm một bài ca dao (hoặc câu thơ, câu đối...) có sử dụng
từ đồng âm để chơi chữ và nêu giá trị mà các từ đồng
âm đó mang lại cho VB.
Làm các bài tập còn lại
Ôn tập phần Tiếng Việt từ đầu năm -> nay, tiết sau
kiểm tra.

01/14/16
TaiLieu.VN

22



×