Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 11 từ đồng âm 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (927.92 KB, 13 trang )

BÀI GIẢNG NGỮ VĂN 7

TaiLieu.VN


KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong những câu sau đây, câu nào sử dụng từ trái nghĩa? Hãy chỉ ra các cặp từ trái
nghĩa.
1. Trường Sơn tây nắng, đông mưa
Ai chưa đến đó thì chưa hiểu mình
2. Dòng sông bên lở, bên bồi
Bên lở thì đục, bên bồi thì trong
3. Trời mưa đất thịt trơn như mỡ
Dò đến hàng nem chả muốn ăn

TaiLieu.VN


Tiết43: TỪ

ĐỒNG ÂM

I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Ví dụ:
-Lồng 1 (ĐT): Hoạt động chạy cất cao vó

lên với một sức mạnh đột ngột
rất khó kìm giữ.
- Lồng 2 (DT): Đồ vật bằng tre, gỗ, sắt…
dùng để nhốt chim, gà, vịt…


-> Phát âm giống nhau, nghĩa
khác xa nhau.

Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.

2. Ghi nhớ 1: sgk.

* Giải thích
nghĩa của mỗi từ
“lồng” trong
các câu sau:
TaiLieu.VN

Từ lồng trong hai câu trên có
Mua được
con chim,và
bạn
tôi nhốt
ngay vào lồng.
gỡ giống
khác
nhau?


Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM

BÀI TẬP NHANH
Tìm từ đồng âm trong câu đố sau:

I. Thế nào là từ đồng âm?

1. Ví dụ:
-

-

Lồng 1(ĐT): Hoạt động chạy cất cao
vó lên với một sức mạnh đột ngột rất
khó kìm giữ.
Lồng 2(DT): Đồ vật bằng tre, gỗ,
sắt...dùng để nhốt chim, gà, vịt…

Hai cây cùng có một tên
Cây xòe mặt nước, cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ
(Là cây gì?)
Cây súng

-> Phát âm giống nhau, nghĩa khác xa nhau

2. Ghi nhớ 1: sgk.

TaiLieu.VN

Cây hoa súng


30
20
50

60
40
80
120
110
100
10
90
70
9784512063
Hãy cho biết nghĩa của từ “cổ” trong các ví dụ sau? Từ “cổ” trong
các ví dụ có phải là từ đồng âm không? Vì sao?
1. Bạn ấy bị đau cổ nên không nói được.
2. Cổ tay ban ấy trông thật trắng trẻo.
3. Cái bình này cổ hơi cao.

TaiLieu.VN


- Cổ 1: Bộ phận của cơ thể, nối đầu với
thân.
- Cổ 2: Bộ phận của cơ thể, nối bàn tay với
cánh tay.
- Cổ 3: Bộ phận nối liền thân với miệng ở
một số đồ vật như: chai, lọ, bình…
=> Từ nhiều nghĩa.

TaiLieu.VN



Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Ví dụ:
-

Lồng 1(ĐT):

1. Con ngựa đang đứng bỗng lồng
lên.

Lồng 2(DT):
> Phát âm giống nhau, nghĩa khác xa
nhau
2. Ghi nhớ 1: sgk.
•Chú ý:
-Cần phân biệt từ đồng âm và từ
nhiều nghĩa.
-Để

phân biệt nghĩa của từ
“lồng” ta dựa vào ngữ cảnh
(câu vănNhờ
cụ đâu
thể).mà em
phân biệt được
nghĩa
của các
II. Sử dụng
từ đồng
âm từ

1. Ví dụ: “lồng”trong hai
câu sau?
TaiLieu.VN

2. Mua được con chim, bạn tôi nhốt
ngay vào lồng.


Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I. Thế nào là từ đồng âm?
II. Sử dụng từ đồng âm
1. Ví dụ:
- Đem cá về kho.
-> Hai cách hiểu:
+ Kho 1: Nấu kĩ thức ăn mặn.
+ Kho 2: Nơi chứa hàng hóa.
-> Phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để
tránh hiểu sai hoặc dùng từ với nghĩa
nước đôi.
2. Ghi nhớ 2: Sgk.
III. Luyện tập:
BT1: Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau
đây: ba, nam, tranh
- ba 1: số ba; ba 2: ba má.
- tranh 1:
tranh giành; tranh 2: bức tranh.
TaiLieu.VN


BT 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (Ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):

- bàn (DT) – bàn (ĐT)
- sâu (DT) – sâu (TT)
- năm (DT) – năm (ST)
VD: - Mọi người đã ngồi vào bàn để bàn chuyện vận động học sinh ra lớp.
- Em trai em năm nay vừa tròn năm tuổi.
BT 4: Vạc của tôi là vạc làm bằng đồng

Cái vạc

TaiLieu.VN

Con vạc


11 12 1
10
2
3
9
4
8
7 6 5

TRÒ CHƠI:

Luật chơi:
Có 12 hình ảnh trên màn hình, các
nhóm phải nhanh chóng nhận biết các
từ đồng âm ứng với các hình ảnh đó.
Sau 5 phút, đội nào tìm được nhiều từ

đồng âm hơn đội đó sẽ thắng.
TaiLieu.VN


TaiLieu.VN


Đồng tiền – Tượng đồng

Lá cờ – Cờ vua

Em bé bò – Con bò
TaiLieu.VN

Hòn đá - Đá bóng

Khẩu súng - Hoa súng

Con đường - Cân đường


XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ GIÁO ĐÃ THAM DỰ
TaiLieu.VN



×