Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 11 từ đồng âm 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 11 trang )

TIẾT 43: TỪ ĐỒNG ÂM
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM YÊU QUÝ!

TaiLieu.VN

Người thực hiện: Nguyễn Thanh Văn


KiỂM TRA BÀI CŨ

*Thế nào là từ trái nghĩa?
Cho ví dụ?

*.Từ trái nghĩa là từ có
nghĩa trái ngược nhau.
* Một từ nhiều nghĩa có
thể thuộc nhiều cặp từ trái
nghĩa khác nhau
Ví dụ : Đêm
- Tối

TaiLieu.VN

ngày
sáng


+ Quan sát tranh
1.Giải thích nghĩa của các từ
lồng trong các câu sau:
- Con ngựa đang đứng bỗng


lồng lên.
- Mua được con chim bạn tôi
nhốt ngay vào lồng.
2. Nghĩa của các từ lồng có
liên quan gì với nhau không?
Vậy, thế nào là từ đồng
âm?

TaiLieu.VN


Đọc thầm:
-Con ngựa đang đứng bỗng
lồng lên.
-Mua được con chim, bạn
tôi nhốt ngay vào lồng.
+ Nhờ đâu mà em phân
được nghĩa của các từ lồng
trong hai câu trên?

TaiLieu.VN


2. Câu “Đem cá về kho!” nếu
tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu
thành mấy nghĩa?
- Em thử thêm vào câu này một
vài từ để câu trở thành đơn
nghĩa?


Ví dụ:
1/ Đem cá về kho cất giữ.
2/ Đem cá về kho với cải.
Vậy, để tránh hiểu lầm do
hiện tượng đồng âm gây
ra, cần phải chú ý điều gì
khi giao tiếp?
TaiLieu.VN


BÀI TẬP
•Nhóm 1: thực hiện bài tập 1 ( Sách GK.Tr.136)
•Gợi ý: - Thu 1: mùa thu
- Thu 2: thu tiền
•Nhóm 2: thực hiện bài tập 2 ( SGK Tr. 136)
•Nhóm 3 : thực hiện bài tập 3( SGK Tr. 136)
•Nhóm 4: Thực hiện bài tập 4 ( SGK Tr. 136)
* Gợi ý: chú ý lời văn của người mượn vạc liên hệ với các
bài (từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa ) và từ đồng trong lời
của người cho mượn vạc.
TaiLieu.VN


Bài 1: có thể làm như sau:
bay cao
-Cao

- sang
tự cao


sang sông

tài ba

nam giới

-ba

- nam
anh ba

hướng nam

cỏ tranh

sức khỏe

-Tranh

- sức
đấu tranh

TaiLieu.VN

giàu sang

sức mấy…


Bài 2: có thể làm như sau:

a) Từ khác nhau với danh từ cổ là:
- cái cổ: là phần nối liền giữa đầu và mình trong một cơ thể.
- Cổ tay: là phần nối liền giữa bàn tay và khuyển tay.
- Cổ tích: là những câu chuyện cũ ngày xưa
b) Từ đồng âm với danh từ cổ:
Các thức ăn được dọn trên mâm
- Mâm cổ:
cái mâm có thời gian rất lâu
“Ngóng cổ kêu không thấu trời” ( thành ngữ)
- Ngóng cổ:
TaiLieu.VN

ngóng cổ nghe bà kể chuyện( tự sự)


Bài tập 3: có thể làm như sau: Đặt câu với mỗi từ đồng âm( mỗi câu có 2 từ đồng âm)
-Các bạn ngồi vào dãy bàn này để bàn chiến thuật cho trận đấu ngày mai.
( DT)
(ĐT)
-Con sâu đục sâu vào thân cây.

(DT)
(TT).
-Năm học 2011 - 2012 trường ta chỉ có năm lớp.
(DT)
(ST)
TaiLieu.VN


Bài tập 4: Chú ý cá từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và từ đồng âm.

-Ngày xưa có anh chàng mượn của người hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh
ta trả cho cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này.
Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa:” Bẩm
quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả” . Anh chàng nói:
- “Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò”
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tao là cò giả đấy phỏng? – Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tao là cò nhà đấy phỏng?
•Chú ý vào : - các từ gạch dưới và có màu xanh , màu hồng.
+ Cách giải: - cò và vạc là từ đồng nghĩa có chung một dòng họ.
- con và cái là từ trái nghĩa chỉ giống đực và cái.
- Giả và thật là từ trái nghĩa.
- Đồng và nhà đối nhau.( trái nghĩa)
Từ đồng là từ đồng âm : Trong văn bản này từ đồng có hai nghĩa:
1/ Đồng có nghĩa là một kim loại, là vât làm bằng đồng.

TaiLieu.VN


TaiLieu.VN



×