Sở GD&ĐT Lai Châu
Trường PTDT Nội trú Than Uyên
TaiLieu.VN
Từ trái nghĩa
Ngày xưa có anh chàng mượn của người hàng xóm một
cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho cho người hàng xóm hai
Từ trái nghĩa
con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người
hàng
xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa:”
TaiLieu.VN
Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả” . Anh chàng
1. Ví dụ
a. Con ngựa đang chạy bỗng lồng lên.
- Động từ: chỉ hành động, động tác của
con ngựa đang đứng bỗng chồm lên (đưa
hai chân trước lên cao).
b. Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay
vào lồng.
- Danh từ: chỉ đồ vật làm bằng tre nứa,(ngày nay
làm bằn sắt, thép), dùng dể nhốt chim
TaiLieu.VN
TaiLieu.VN
Khẩu
súng
Cái cuốc- Con
cuốc
Hoa
súng
Con đường - Cân đường
TaiLieu.VN
Em bé đang bò – Con bò
Cái bàn- Bàn bạc
VÝ dơ khác:
-Bạc (1 thứ kim loại) - bạc (bạc nghĩa)
-Rắn (con rắn) - rắn (rắn chắc)
-Than (than củi ) - than (than thở )
-Phản (cái phản) - phản (phản bội ) ......
TaiLieu.VN
- “Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân (1) thoăn thoắt
C¸i ®Çu nghªnh nghªnh.”
(Lượm- Tố Hữu)
- Cái bàn này, chân (2)gẫy rồi.
- Các vận động viên đang tập trung dưới chân (3)núi.
Em hãy giải nghĩa từ “chân”
trong các ví dụ?
TaiLieu.VN
Giải thích nghĩa
Chân (1): là danh từ chỉ 1 bộ phận dưới cùng của cở thể người
hay động vật để đi, đứng, có tác dụng nâng đỡ, giữ cân bằng
cơ thể khi di chuyển.
Chân (2): là danh từ, chỉ bộ phận dưới cùng của vật (cái bàn), có
tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.
Chân (3): là danh từ, chỉ phần dưới cùng của ngọn núi, tiếp giáp
và bám chặt với mặt đất.
Giữa các từ chân (1),(2),(3) có
nét nghĩa nào giống nhau?
TaiLieu.VN
Phân biệt nhiều nghĩa và từ đồng âm:
Tõ nhiÒu nghÜa
- Lµ 1 tõ cã nhiÒu nÐt
nghÜa kh¸c nhau nhng
gi÷a c¸c nÐt nghÜa Êy
cã 1 mèi liªn kÕt ng÷
nghÜa nhÊt ®Þnh.
TaiLieu.VN
Tõ ®ång ©m
- Lµ nh÷ng tõ cã c¸ch
ph¸t ©m gièng nhau nh
ng nghÜa kh¸c xa nhau,
hoµn toµn kh«ng cã mèi
liªn hÖ nµo vÒ ng÷
nghÜa.
"Ai xui con cuốc gọi vào hè
Cái nóng nung người nóng nóng ghê"
(Vào hè- Nguyễn Khuyến)
"Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy, ta vốn quen làm.
Tập khiên, tập súng, tập mác, tập cờ, mắt chưa từng ngó"
(Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu)
"Tổ quốc tôi như một con tàu
Mũi thuyền ta đó- mũi Cà Mau".
(Mũi Cà Mau- Xuân Diệu)
TaiLieu.VN
VD:
- Đem cá về kho.
TaiLieu.VN
BÀI TẬP 1/136: ĐỌC ĐOẠN THƠ SAU:
THỎNG TỎM THU CAO , GIÚ THỘT GIÀ,
CUỘN MẤT BA LỚP TRANH NHÀ TA.
TRANH BAY SANG SỤNG RẢI KHẮP BỜ
MẢNH CAO TREO TÚT NGỌN RỪNG XA,
MẢNH THẤP QUAY LỘN VÀO MƯƠNG SA.
( TRÍCH “BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ”- ĐỖ PHỦ)
? TÌM TỪ ĐỒNG ÂM VỚI CÁC TỪ: CAO,
BA, TRANH, SANG THEO MẪU:
THU1: MÙA THU.
THU2: THU TIỀN.
Đáp án:
-Cao1: cao vút.
- Tranh1: nhà tranh
Cao2: dầu cao.
Tranh2: tranh ảnh.
-Ba1: số ba
- Sang 1: sang sông
Ba2: ba má.
Sang2: Sang giàu.
TaiLieu.VN
Bài tập 2:
? Xỏc nh t loi v ngha ca t c trong cõu sau:
- Tri lnh, em phi qung khn cho m c.
Danh t c
? Ngoi ngha l
-Cú nhiu ngha:
b phn c th ni
- b phn c th ni u vi thõn.
u
vi: c
thõn,
danh
-b phn ca ỏo, giy bao quanh c hoc c
chõn
ỏo, giy
cao c .
t
c
cũn
cú
- ch eo li phn u ca mt s vt, ging hỡnh cỏi c, thng l b phn ni
nhng nột ngha
lin thõn vi ming 1 s ng: c chai
no khỏc?
?Gii thớch =>
ngha
cachung:
c trong
cõu
cho
bit
núvới
cúthân
liờn quan n
Nghĩa
chỉ một
bộ sau
phậnvnối
liền
đầu
nột ngha ca
vớ d trờn khụng?
của c
ngời, vật
- Huyn Kim Sn, cú mt ngụi chựa c kớnh.
- > c, lõu i=> ng õm vi danh t
c.
TaiLieu.VN
Bài tập 3. Đặt câu với các cặp từ đồng âm sau (ở mỗi
câu phải có cả hai từ đồng âm).
bàn (danh từ) – bàn (động từ)
sâu (danh từ) – sâu (số từ)
năm (danh từ) – năm (số từ)
VD:
Bà cháu bắt được ba con ba ba.
Số từ
TaiLieu.VN
Danh từ
Bài tập 3: có thể làm như sau: Đặt câu với mỗi từ đồng âm( mỗi câu có 2 từ đồng âm)
-Các bạn ngồi vào dãy bàn này để bàn chiến thuật cho trận đấu ngày mai.
( DT)
(ĐT)
-Con sâu đục sâu vào thân cây.
-Năm học 2011 - 2012 trường ta chỉ có năm lớp.
(DT)
(ST)
TaiLieu.VN
CHÀO THÂN ÁI
TaiLieu.VN