Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 11 từ đồng âm 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.08 KB, 21 trang )

TaiLieu.VN


TaiLieu.VN


Kiểm tra bài cũ
Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ . Nêu tác dụng của
việc sử dụng từ trỏi nghĩa?
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược
nhau.
* Tác dụng: Từ trỏi nghĩa được dựng trong thể đối, tạo
cỏc hỡnh tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho
lời nói thêm sinh động.

TaiLieu.VN


Tiết 43:

TỪ ĐỒNG ÂM

I/ Khái niệm từ đồng âm:

TaiLieu.VN

1- Giải thích nghĩa của mỗi
từ lồng trong các câu sau?
a- Con ngựa đang đứng bỗng
lồng lên.
Lồng (a): chỉ hoạt động của


ngựa nhảy dựng lên với
sức mạnh đột ngột .
b- Mua được con chim,bạn
tôi nhốt ngay vào lồng.
Lồng (b): đồ vật thường đan
bằng tre, nứa… để nhốt
chim.


Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I/ Khái niệm từ đồng âm:
Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa
nhau, không liên quan gì
với nhau .

TaiLieu.VN

Em có nhận xét gì về mặt âm
thanh và mặt nghĩa của các từ
lồng trên?
Về âm thanh: Khi đọc lên,
âm thanh của chúng hoàn toàn
giống nhau.
Về nghĩa: Nghĩa của các từ
lồng trên khác xa nhau, không
liên quan gì với nhau .
Thế nào là từ đồng âm?



Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I/ Khái niệm từ đồng âm:
Bài tập :
Giải nghĩa các cặp từ ?
a/ Những đôi mắt sáng(1),
thức đến sáng(2) .
b/ Năm(1) nay, năm(2) bạn
đều đạt học sinh tiên tiến.

TaiLieu.VN

Nghĩa các cặp từ:
a/ sáng(1):Tính từ chỉ tính chất
của mắt, trái nghĩa với mắt mờ
tối .
sáng(2):Danh từ chỉ thời gian:
phân biệt với trưa, chiều, tối.
b/ Năm(1): Danh từ chỉ thời gian,
phân biệt với ngày, tháng.
Năm(2): Số từ chỉ số lượng...


Tiết 43:

TỪ ĐỒNG ÂM

I/ Khái niệm từ đồng âm:
II/ Sử dụng từ đồng âm:
* Ví dụ:

- Con ngựa đang đứng bỗng lồng
lên.
- Mua được con chim, bạn tôi
nhốt ngay vào lồng

TaiLieu.VN

1. Nhờ đâu mà em phân
biệt được nghĩa của các
từ lồng trong hai ví dụ
bên ?
Dựa vào ngữ cảnh,
tức là các câu văn cụ
thể.


Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I/ Khái niệm từ đồng âm:
II/ Sử dụng từ đồng âm:

TaiLieu.VN

2.Câu “Đem cá về kho!” nếu
tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu
thành mấy nghĩa?
Kho: (kho, nấu) chế biến thức ăn
Kho: Cái kho để chứa cá
Từ kho được hiểu theo nghĩa
nước đôi hiện tượng đồng âm
* Em hãy thêm vào câu này một

vài từ để câu trở thành đơn
nghĩa.
- Đem cá về mà kho .
- Đem cá về nhập vào kho .


Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I/ Khái niệm từ đồng âm:
II/ Sử dụng từ đồng âm:
Trong giao tiếp phải chú ý
đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh
hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng
từ với nghĩa nước đôi do hiện
tượng đồng âm .

3. Để tránh những hiểu lầm do
hiện tượng đồng âm gây ra, cần
phải chú ý điều gì khi giao tiếp ?
Bài tập :
Giải thích nghĩa của từ đậu,bò
trong các ngữ cảnh sau:

* Ruồi đậu(1) mâm xôi đậu(2)
--Từ đồng âm trong tiếng Việt có giá trị
* Kiến bò(1) đĩa thịt bò (2)
tu từ lớn. Nó là cơ sở, là chỗ dựa cho
* Đậu1:Động từ chỉ hoạt động...
nghệ thuật chơi chữ trong các tác
phẩm văn chương .
* Đậu 2: Danh từ chỉ sự vật, đó là

1 loại quả ...
* Bò1 :Động từ chỉ hoạt động...
* Bò 2 : Danh từ chỉ 1 loại thịt...

TaiLieu.VN


Tit 43: T NG M
I/ Khỏi nim t ng õm:
Ghi nh : SGK Tr 135
II/ S dng t ng õm:
Ghi nh : SGK Tr 136
* Phõn bit t nhiu ngha
vi t ng õm :

T nhiu
ngha:
.

Vớ d:
-Từ chân : bn chõn, chõn g,
Bộ phận cuối cùng của ngời hay động vật
- chân : chân bàn, chân giờng,..
Bộ phận dới cùng của một số đồ dùng .

Nét nghĩa chung là - bộ phận dới
cùng
L t m cỏc ngha ca nú cú mt
mi liờn h ng ngha nht nh.
T ng õm:

Vớ d: Từ đờng
-đờng (đi) ,
- đờng (ăn)

TaiLieu.VN

âm thanh giống nhau nhng nghĩa
khác nhau
L nhng t m ngha ca chỳng
khụng cú mi liờn h ng ngha gỡ c.


Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I/ Khái niệm từ đồng âm:
Ghi nhớ : SGK Tr 135
II/ Sử dụng từ đồng âm:
Ghi nhớ : SGK Tr 136
*Phân biệt từ đồng âm với
từ nhiều nghĩa:
- Từ đồng âm:
- Là những từ mà nghĩa của
chúng không có mối liên hệ
ngữ nghĩa gì cả.
- Từ nhiều nghĩa:
- Là từ mà các nghĩa của nó có
một mối liên hệ ngữ nghĩa nhất
TaiLieu.VN
định.



Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
III/ Luyện tập:

Bài tập 1: SGK tr 136

.

Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
Tháng tám thu cao , gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.

TaiLieu.VN

Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!
Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau đây: thu,
cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè,
tuốt ,môi ?


Bài tập 1: SGK tr 136
Thu (tiền)
Thu
(Mùa) thu

Cao (thấp)
Cao
Cao (trăn)
(Số) ba
Ba
Ba (má)

TaiLieu.VN

Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
Tháng tám thu cao , gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!


Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM

III/ Luyện tập :
Bài Tập 1: SGK Tr 136
Bài Tập 2: SGK Tr 136
a)Tìm các nghĩa khác nhau
của danh từ cổ và giải
thích mối liên quan giữa

các nghĩa đó?

TaiLieu.VN

Cổ(1): Phần cơ thể nối đầu với thân mình
(cổ họng, cổ cò, Hươu cao cổ)
Cổ (2): Bộ phận phần đầu của một số đồ vật
hơi dài và thon ở giữa (cổ chai, cổ chày)

b)Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho
biết nghĩa của từ đó.
* Cổ phần, cổ kính, cổ đại…
- cổ phần: phần góp vốn vào
một tổ chức, kinh doanh.
- cổ kính: (công trình xây
dựng ) từ lâu, có vẻ trang nghiêm
- cổ đại: Thời đại xa xưa nhất
trong lịch sử


Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM

III/ Luyện tập :
Bài Tập 1: SGK Tr 136
Bài Tập 2: SGK Tr 136
Bài Tập 3: SGK Tr 136
Bài Tập 4: SGK Tr 136

TaiLieu.VN


Đặt câu với mỗi cặp từ đồng
âm sau ( ở mỗi câu phải có cả
hai từ đồng âm):
bàn ( danh tõ) - bàn (®éng tõ)
sâu (danh từ ) - sâu (tính từ)
năm (danh từ) - năm ( số từ)
- Hai anh em ngåi vµo bµn bµn
b¹c m·i míi ra vÊn ®Ò.
- Con s©u lÈn s©u vµo bôi rËm


Bài tập 4: SGK tr 136
Thảo luận nhóm (3 phút)
Anh chàng trong câu chuyện
đã sử dụng biện pháp gì để
không trả lại cái vạc cho người
hàng xóm?
• Sử dụng biện pháp dùng từ
đồng âm .
Nếu em là viên quan xử kiện,
em sẽ làm thế nào để phân rõ
phải trái?
* Cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh .

TaiLieu.VN


Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM

III/ Luyện tập :

Bài Tập 1: SGK Tr 136
Bài Tập 2: SGK Tr 136
Bài Tập 3: SGK Tr 136
Bài Tập 4: SGK Tr 136

TaiLieu.VN


Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM

III/ Luyện tập :
Bài Tập 1: SGK Tr 136
Bài Tập 2: SGK Tr 136
Bài Tập 3: SGK Tr 136
Bài Tập 4: SGK Tr 136

TaiLieu.VN

Bài tập thêm :
Câu hỏi trắc nghiệm
1- Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ
đồng âm?
A- Chân tường ,chân núi
B
B- Hoa đào, đào giếng
C- Cổ áo, khăn quàng cổ
D- Chạy tiếp sức, đồng hồ chạy
2- Câu đố vui: Cây gì ?
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường

Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ


Đáp án:
-

Cây súng( vũ khí)

- Cây súng ( hoa súng)

TaiLieu.VN


IV/ Hướng dẫn về nhà:
1/ Về nhà :
- Học ghi nhớ SGK/135-136.
- Hoàn thành các bài tập vào vở.
2/ -Chuẩn bị bài mới : “ Các yếu tố tự sự,
miêu tả trong văn biểu cảm”.

TaiLieu.VN


TaiLieu.VN



×