Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Bộ đề thi tiếng việt lớp 5 và bài giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.64 KB, 15 trang )

Năm học 2014 2015
Môn Tiếng việt
Ngày thi: 27/11/2015
A. Tiếng việt:
Bài 1: Cho một số từ sau:
Đất đai, cần mẫn, bình minh, máy móc, cây cỏ, hòa hoãn, sáng sủa, thầy giáo, mùa
màng, phấn khởi.
Hãy xếp các từ tren vào ba nhóm: (từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại, từ láy)
Bài 2: xác định từ loại:
Cuộc đấu tranh, vội vàng, niềm tin, cái xấu, yêu thơng.
Bài 3: Cho từ Trờng Sơn. Hãy đặt câu với từ Trờng Sơn gi chức vụ ngữ pháp
khác nhau và chỉ rõ chúng giữ chức vụ gì?
Bài 4: Xác định thành phần ngữ pháp trong câu sau:
Ngồi bên cái cây to và ngồi sát vào cái chõng tre bốc khói chè tơi, ngời làng đều
thấy có đợc sự yên tâm.
B. Cảm thụ văn học:
...màu vàng trên lng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng nh tờ giấy bóng. Cái đầu tròn
và hai mắt long lanh nh thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng nh màu vàng của nắng
mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung
rung nh còn đang phân vân.
(Con chuồn chuồn nớc Tiếng Việt lớp 4).
Theo em hình ảnh nào làm nên cái hay cái đẹp của đoạn văn? vì sao?
C. Tập làm văn:
Ngày 10 tháng 10 năm 2000 vừa qua, Đảng và nhà nớc ta kỉ niệm long trọng 1000
năm Thăng Long Hà Nội. Rùa vàng ở Hồ Gơm nổi lên theo dõi sự kiện trọng đại
đó. Dựa vào truyện sự tích Hồ Gơm, em mợn lời rùa vàng kể lại lịch sử Thanh
gơm Hồ Hoàn Kiếm.

1



Đề thi năm học: 2014 - 2015
Ngày thi 28/11/2015
Thời gian: 90 phút.
A. Tiếng Việt:
Bài 1: Tìm tiếng ghép với sáng để có:
a) Một từ ghép tổng hợp.
b) Hai tiếng ghép phân loại.
c) Hai từ láy.
Bài 2: Tìm hai từ cùng nghĩa với từ quá cố và đặt câu với từ tìm đợc.
Bài 3: Xác định từ loại của các từ sau:
Niềm vui, vui chơi,vui tơi, chiến tranh, cuộc kháng chiến, nỗi khổ, đáng yêu,tình
yêu, kính yêu, cơn giận giữ.
Bài 4:
a) xác định chủ ngữ, vị ngữ câu sau:
Tuy lng còng nhng bà tôi đi lại vẫn nhanh nhẹn.
b) Đặt 1 câu có trạng ngữ làm bộ phận song song.
B. Cảm thụ văn học:
Con cò bay lả bay la
Lũy tre đầu xóm, cây đa giữa đờng
Con đò lá trúc qua sông
Trái mơ tròn trĩnh, quả bòng đung đa.
Theo em hình ảnh nào của quê hơng đợc tác giả nhắc tới trong đoạn thơ? Hình ảnh
đó gợi cho em suy nghĩ gì.
C. Tập làm văn:
Em hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 25 dòng) về ấn tợng ngày đầu đến trờng
đáng nhớ nhất trong cuộc đời học sinh.

2



Đề thi năm 2014 - 2015 (huyn)
Ngày thi 27/11/2015
Thời gian làm bài 90 phút
I. Từ ngữ - ngữ pháp:
Câu 1: (2 điểm): Cho một số từ sau:
- Thung lũng, cây cỏ, công kênh, nảy nở, bạn bè, hoa hồng,nhỏ nhắn, lăn tăn, mật
hồ, mùa xuân.
Hãy xếp các từ trên vào ba nhóm:
a) Từ ghép có nghĩa phân loại
b) Từ ghép có nghĩa tổng hợp
c) Từ láy.
Câu 2: (2 điểm): Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu:
chim hót líu lo. Nắng bốc hơng hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đa hơng ngọt lan xa,
phảng phất khắp rừng.
Câu 3; (2 điểm): Đặt câu nói về chủ đề tình bạn theo mẫu;
a) TN CN VN.
b) CN CN VN.
Câu 4: (2 điểm) Tìm 3 tiếng có thể kết hợp với học để tạo thành từ ghép. Đặt câu
với các từ tìm từ đợc.
II. Cảm thụ văn học (3 điểm)
Nói tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhọn nh chông lạ thờng .
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Chó manh áo cộc tre nhờng cho con.
(Tre Việt Nam _Nguyễn Duy)
Em thấy đọan thơ trên có nhứng hình ảnh nào đẹp ?Vì sao?
III .Tập làm văn (7 điểm ):Viết một bài văn ngắn nói về một ngơi thân yêu nhất
của em .
* Chú ý :Điểm trình bày và chữ viết toàn bài :2điểm.


3


Đề thi năm 2014 - 2015 (tnh))
Ngày thi 18/2/2015
Thời gian làm bài 90 phút
Câu 1: (3 điểm): Cho một số từ sau:
- Đờng xá, nhà cửa, ăn mặc, đất nớc,xe đạp, tung cánh, lớt nhanh, ngoan ngoãn, ấp
úng, hoa súng, quanh co, ông bà.
Hãy xếp các từ trên vào ba nhóm:
d) Từ ghép có nghĩa phân loại
e) Từ ghép có nghĩa tổng hợp
f) Từ láy.
Câu 2: (2 điểm): xác định từ loại những từ sau:
- tinh thần , kính trọng, đỏ thắm, rộng rãi, yêu cầu, phấn khởi, suy nghĩ, cách
mạng, hồi hộp, sách vở, t duy, yên tâm, nhiều nhặn, tốt tơi, ngoan ngoãn.
Câu 3: (1 điểm): xác định thành phần ngữ pháp trong câu sau:
- Buổi sáng, ngoài đờng, nhiều ngời tấp nập.
- Hải, Hùng Linh là những ngời xuất sắc của đội bóng đá lớp em.
Câu 4: (4điểm) Chép lại 4 khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu (của tác giả Phạm
Đình Ân- Sách Tiếng Việt lớp 5 tập 1) mà em yêu thích nhất và phát biểu cảm nghĩ
của em về 4 khổ thơ đó.
Câu 5: (8điểm) Tết Nguyên đán vừa qua đã để lại cho em nhiều kỉ niệm tốt đẹp.
Hãy tả lại một buổi học vào ngày giáp Tế t mà em có nhiều ấn tợng nhất.
*Chú ý: Điểm trình bày và chữ viết toàn bài: 2 diểm.

4


Đề thi năm 2014 - 2015 (tnh))

Ngày thi 22/2/2015
Thời gian làm bài 90 phút

I. Từ ngữ - ngữ pháp (7điểm):
Câu 1: (2 điểm).
Viết lại 2 câu ca dao (hay tục ngữ) có nội dung khuyên bảo về nói năng.
Câu 2: (2điểm)
Giải nghĩa từ: hòa thuận, năng đỡ.
Câu 3 ( 3 điểm)
Xác định các bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
a) ở mảng đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua một vài cái bánh rợm.
b) Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dới gốc cây kín đáo này
lạng lẽ.
II. Cảm thụ văn học: (4điểm)
Nêu những cảm nghĩ của em về vẻ đẹp của rừng mơ Hơng Sơn đợc gợi tả qua
đoạn thơ sau:
Rừng mơ ôm lấy núi
Mây trắng đọng thành hoa
Gió chiều đông gờn gợn
Hơng bay gần bay xa...
(Rừng Mơ - Trần Lê Văn, TV 5 tập 1)
III. Tập làm văn:(7điểm)
Hãy tả lại một nhân vật trong truyện em đã học (đợc đọc) theo tởng tợng của em.
Chú ý: Điểm trình bày và chữ viết toàn bài 2 điểm

5


Đề thi năm 2014- 2015 (tnh))
Ngày thi 15/2/2015

Thời gian làm bài 90 phút
I. Từ ngữ - ngữ pháp (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
Tìm 5 từ ghép có nghĩa phân loại và 5 từ ghép có nghĩa tổng hợp.
Câu 2 ( 2điểm)
Xác định từ thật thà trong các câu dới đây là danh từ, động từ hay tính từ và
chỉ rõ đó là bộ phận nào trong câu.
a)
b)
c)
d)

Chị Hoa rất thật thà.
Tính thật thà của chị Hoa kiến ai cũng mến.
Chị Hoa ăn nói thật thà, dễ nghe.
Thật thà là phảm chất tốt đẹp của chị Hoa.

Câu 3(3 điểm)
Xác định bộ phận chính, bộ phận phụ trong các câu sau:
a) Sau những cơn ma xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh
mông trên khắp các sờn đồi.
b) Sống trên cái đất mà ngày xa, dới sông cá sấu cản trớc mũi thuyền, trên cạn hổ
rình xem hát này, con ngời phải thông và giàu nghi lực.
II. Cảm thụ văn học: (4 điểm)
Trong bài hành trình của bầy ong của nhà thơ Nguyễn Đức Dậu (tiếng Việt 5
tập 1), có những câu thơ:
Với đôi cánh đẫm nắng trời
Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa.
...
Bầy ong rong ruổi trăm miền

Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa,
a) Hãy nêu cái hay cái đẹp, của từ đẫm.
b) Em hiểu nghĩa của câu thơ Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa là thế nào?
III. Tập làm văn (7 điểm)
Viết một đoạn văn (khoảng 25 dòng) nói về cảm xúc của của em khi đợc tham dự
kỳ thi học sinh giỏi tỉnh Hòa Bình năm học 2005 2006.
Chú ý: -Thí sinh không viết tên trờng trong bài tập làm văn.
- Điểm trình bày và chữ viết toàn bài (2 điểm)
6


Đề khảo sát chất lợng học sinh giỏi lớp 5
Năm học 2014 - 2015
Môn: Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 90 phút.
I. Luyện từ và câu:
Câu 1:(1 điểm) Điền vào chỗ trống s hoặc x để hoàn chỉnh câu thơ sau;
Cuối .....uân, ....ấu trút lá
.....ắc .....anh trải khắp vờn.
Câu 2:(2điểm)
Trong các từ in đậm dới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa?
a) Giá vàng ở trong nớc tăng đột biến.
b) Tấm lòng vàng.
c) Ông tôi mua bộ vàng lới mới để chuẩn bị cho vụ đánh bắt hải sản.
Câu 3:( 2 điểm)
1, Sắp xếp các câu sau thành đoạn văn:
a, Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động.
b, Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào tờ báo cũ, để xuống dới đệm nằm cho
đỡ lạnh.
c, Lại những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa ri, thủ đô nớc Pháp.

d, Buổi sáng trớc khi đi làm, bác để viên gạch vào trong bếp lò.
2, Dựa vào đâu em sắp xếp đợc trình tự nh vậy.
Câu 4:(2 điểm)
Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép và xác định CN, VN trong
câu.
a. Mùa thu về......
b. Nếu trời rét nh mấy hôm nay ...
II. Cảm thụ văn học: (3 điểm)
Viết lại một khổ thơ trong bài Hạt gạo làng ta (Tác giả tràn Đăng Khoa trong sách
TV lớp 5 tập 1 trang 1390 mà em yêu thích nhất. Vì sao/
II. Tập làm văn:(8 điểm) Viết một đoạn văn ngắn khoảng 20 dòng.
Hãy kể lại một kỉ niệm khó quên về tình bạn.
( Mở bài và kết bài viết theo lối mở rộng)
*Chú ý: Toàn bài cho 2 điểm chữ viết và trình bày.

7


Đề khảo sát chất lợng học sinh giỏi lớp 5
Năm học 2014 - 2015
Môn: Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 90 phút.
I. Từ ngữ - ngữ pháp: (8đ)
Câu 1: (2đ)
Phân biệt sự khác nhau về nghĩ của từ xuân trong mỗi câu thơ sau;
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nớc càng ngày càng xuân.
Câu 2:(2đ) Viết đúng chính tả đoạn thơ sau:
Ai qua phú thọ
Ai xuôi trung hà

Ai về hng hóa
Ai xuống khu ba
Ai vào khu bốn
Câu 3: (2đ) Xác định CN VN của câu:
a. Diệu kỳ thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba màu nớc biển.
b. Tra, nớc biển xanh lơ và khi chiều tà nớc biển đổi sang màu lục.
Câu 4: (2đ)
Hãy xếp các từ sau vào 3 nhóm; Từ ghép phân loại, từ ghép tổng hợp, từ láy.
Giúp đỡ, chăm chỉ, h hỏng, thung lũng, cây cỏ, tia nắng, san sẻ, xa lạ, khó khăn, bạn
thân.
II. cảm thụ văn học:(3đ)
Viết lại một khổ thơ trong bài hạt gạo làng ta của trần Đăng khoa (sách tiếng Việt
lớp 5 tập 1) mà em thích nhất. Vì sao em thích khổ thơ đó/
III. Tập làm văn: (7đ)
Một lần em bị ốm đợc ngời thân chăm sóc tận tình, chu đáo. Em hãy nói suy nghĩ
của mình lúc đó.
( Toàn bài đợc 2 điểm trình bày và chữ viết)

8


Đáp án: 2014 -2015
I. Từ ngữ- ngữ pháp:
Câu 1:
_ Xuân ở câu 1 có nghĩa nói về mùa xuân trong bốn mùa.
_ Xuân ở câu 2 có nghĩa là tơi đẹp, trẻ trung, đầy sức sống.
Câu 2: Viết hoa đúng tên địa lý; Phú Thọ, Trung Hà, Hng Hóa, Khu ba, Khu Bốn.
Câu 3:
a. Diệu kỳ thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba màu nớc biển.
CN

VN
b. Tra, nớc biển xanh lơ và chiều tà thì nớc biển đổi sang màu xanh lục
CN
VN
CN
VN
Câu 4:
- TGPL: Tia nắng, bạn thân.
- TGTH: Thung lũng, cỏ cây, h hỏng, san sẻ, giúp đỡ, xa lạ.
- Từ láy: Chăm chỉ, khó khăn.
******************************************************

Đề thi năm 2014 2015 (tnh))
Ngày thi 15/2/2015
9


Thời gian làm bài 90 phút

Câu 1 (1,5đ)
a. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: thật thà, hiền lành, siêng năng.
b. ở mỗi từ trong từng cặp từ trái nghĩa nói trên, hãy tìm các từ trái nghĩa.
Câu 2(1,5 đ) Xác định chức năng ngữ pháp (làm chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ, định ngữ)
của đại từ tôi trong từng câu dới đây:
a. Hôm nay tôi đi học.
b. Đây là quyể sách của tôi.
c. Cả nhà rất yêu quý tôi.
d. Ngời về đích sớm nhất trong cuộc thi chạy việt dã hôm ấy là tôi.
Câu 3 (2đ) Tìm cặp quan hệ từ thích hợp để điền vào ô trống:
a. ...trời ma ...chúng em sẽ nghỉ lao động.

b. ...nhờ cha mẹ quan tâm dạy dỗ ...em bé này rất ngoan.
c. .... Lan ốm .... Lan vẫn đi học.
d. ....Nam hát hay ... nam vẽ cũng giỏi.
Câu 4(1đ) Trong từ hạnh phúc, tiếng phúc có nghĩa là điều may mắn tốt lành.
Nhng tiếng phuca còn có nghĩa đáp lại, nh trong từ phúc đáp.
Cho các từ sau: phúc hậu, phúc lợi, phúc ấm, phúc đức, diễm phúc, hồng phúc, phúc
đáp, phúc khảo,phúc tra, phúc phận, chúc phúc,đại phúc, quả phúc.
Hãy xếp thành hai nhóm:
- Nhóm 1: tiếng phúc có nghĩa là điều may mắn tốt lành.
- Nhóm 2; tiếng phúc có nghĩa là đáp lại.
Câu 5:(4đ) Trong bài Tiếng đàn ba la - lai ca trên sông Đà, nhà thơ Quang Huy
đã miêu tả một đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động trên công trờng sông Đà nh
sau:
Lúc ấy
Cả công trờng ngủ say cạnh dòng sông
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ
Chỉ còn tiếng đàn ngân nga
Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà.
Khổ thơ trên có hình ảnh nào đẹp nhất? Hình ảnh đó cho ta thấy ý nghĩa gì sâu sắc?
Câu 6 (8đ) Hãy tả lại một cảnh vật thiên nhiên mà em thích (ngọn núi, cánh rừng,
dòng sông, bãi biển, hồ nớc, dòng thác,...)
*Chú ý: Điểm trình bày và chữ viết toàn bài (2điểm)

10


Đề khảo sát chất lợng học sinh giỏi lớp 5
Năm học 2014 - 2015
I. Luyện từ và câu:

Câu 1: (2đ) Trong các từ sau: Xinh, chăm chỉ, hỗn láo, siêng năng, lễ phép, gian
dối, thật thà, h hỏng. Tìm từ trái nghĩa với từ ngoan.
Câu 2: (1đ) Viết lại câu văn sau cho đúng. Chỉ rõ chỗ sai?
a. Dù ở xa trờng nên ngày nào Hoa cũng đi hoc rất sớm.
b. Nếu chúng ta chăm học nên nhất định chúng ta sẽ đạt điểm cao.
Câu 3: (2đ)
Tìm từ, cặp từ quan hệ ở mỗi câu sau và nêu sõ tác dụng của chúng:
a. Chim, Mây, Nớc và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu cua Họa Mi đã làm cho
tất cả bừng tỉnh giấc.
b. Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng tha thớt vắng bóng
chim.
Câu 4: (2đ) Xác định thành phần ngữ pháp trong câu sau:
a. Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã thích những tranh lợn, gà, chuột, ếch, tranh cây dừa,
tranh tố nữ của làng Hồ.
b. Vào buổi sáng, trên cánh đồng hoa, hoa cúc, hoa hồng đua nhau khoe sắc.
II. Cảm thụ văn học: (3đ)
Viết lại 1 khổ thơ bài Hạt gạo làng ta mà em thích nhất. Vì sao?
III. Tập làm văn: (8đ) Viết một bài văn ngắn khoảng 20 dòng.
Gió mùa đông bắc tăng cờng, mẹ mua cho em chiếc áo ấm. Em hãy nói cảm nghĩ
của mình lúc đó.
(Mở bài và kết bài viết theo lối mở rộng).
(Toàn bài cho 2 điểm chữ viết và trình bày)

11


(Thời gian 60 phút)
1, Tìm 5 từ cùng nghĩa với từ mẹ ( chỉ ngời mẹ ở nhiều vùng, miền trên đất nớc ta).
2, Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các thành ngữ sau:
- Chân....đá....

- Chân....tay....
- ......Chân....tay
- Chân....mắt....
- Tim....chân....
3, Chỉ ra từ dùng sai trong từng câu sau và sửa lại cho đúng. Nêu rõ lý do vì sao em
cho rằng từ đó dùng sai.
a, Tính tình anh ấy rất hiền lành, nhng khi ra trận đánh giặc thì táo tợn vô cùng.
b, Học sinh sẽ hiểu sai vấn đề cô giáo truyền tụng lại.
4, Cho các từ sau: Trờng học, ngủ, già, phấn khởi, tre, em bé, da hấu, cô giáo, ngọt,
sôi nổi.
a, Xếp các từ theo 3 nhóm: danh từ, động từ, tính từ.
b, Ghép một danh từ với một động từ hoặc tính từ để tạo thành các cụm từ hợp
nghĩa.
5, Xác định bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau:
Chú chuồn chuồn nớc mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lng chú lấp lánh. Bốn
cái cánh mỏng nh giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh nh thuỷ tinh.
6, Trong bài " Đất nớc", nhà thơ Nguyễn Đình Thi có viết:
Mùa thu nay khác rồi,
Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi,
Gió thổi rừng tre phấp phới
Trời thu thay áo mới
Trong biếc nói cời thiết tha.
Em hãy cho biết: các động từ và tính từ in ngả ở hai câu thơ cuối có tác dụng
gợi tả sinh động nh thế nào?
7, Sau những cơn ma đầu xuân, cây cối quanh em có nhiều thay đổi. Hãy viết bài văn
ngắn ( 15 - 20 dòng) tả lại một cây ( thờng trồng để ăn quả hoặc lấy bóng mát) đang
vào mùa thay đổi ấy.

Tiếng Việt lớp 5
(Thời gian 60 phút)

1, Phân biệt nghĩa của các từ sau: Thầy giáo, cô giáo, giáo viên, nhà giáo.
2, Tìm 4 từ ngữ cùng nghĩa hoăch gần nghĩa với từ " quê hơng".
3, Đặt câu với mỗi thành ngữ sau: - Học đâu hiểu đấy
- Máu chảy ruột mềm.
4, Xác định động từ, danh từ, tính từ có trong đoạn thơ sau:
Nắng vàng tơi rải nhẹ
12


Bởi tròn mọng trĩu cành
Hồng chín nh đèn đỏ
Thắp trong lùm cây xanh.
5, Chỉ rõ bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu sau:
a, Trâu là loài vật ăn cỏ.
b, Con trâu nhà em đang ăn cỏ.
c, Em mang cỏ cho trâu ăn.
d, Ngời nông dân coi trâu nh ngời bạn.
6, Trong bài " Về thăm bà", nhà văn Thạch Lam có viết:
" Thanh đi, ngời thẳng, mạnh, cạnh bà lng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy
chính bà che chở cho mình cũng nh những ngày còn nhỏ".
Em cảm nhận đợc ý nghĩa gì đẹp đẽ qua đoạn văn trên ?
7, Ngày Tết, mỗi nhà thờng có một lọ hoa trang trí cho căn phòng thêm đẹp. Hãy viết
bài văn ngắn ( khoảng 15 - 20 dòng) tả lọ hoa Tết của gia đình em.

(Thời gian 60 phút)
Câu 1:

Việt Nam đất nớc ta ơi !
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn ?
( Trích Việt Nam thân yêu...Tiếng Việt 4 )

a, Tìm bốn từ ghép gần nghĩa với từ đất nớc.
b, Giải nghĩa từ: Biển lúa
Đặt một câu với từ đó

Câu 2:

Giải thích ngắn gọn ý nghĩa của hai câu tục ngữ sau:
- Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì ma.
- Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn.

Câu 3:

Tìm trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
13


- Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù.
- Lúc tảng sáng, lúc chập tối, ở quãng đờng này, dân làng qua lại rất nhộn nhịp.
Câu 4: Biến đổi câu sau đây thành câu cảm, câu hỏi, cầu khiến:
Mùa xuân đến.
Câu 5: Trong bài " Mẹ vắng nhà ngày bão" ( Tiếng Việt 4 ) - Có khổ kết thúc:
Thế rồi cơn bão qua
Bầu trời xanh trở lại.
Mẹ về nh nắng mới
Sáng ấm cả gian nhà.
Câu thơ " Mẹ về nh nắng mới, sáng ấm cả gian nhà" nói lên những tình cảm gì
của bố và hai con sau nhiều ngày mong đợi ?
Câu 6:
Mợn lời trâu trong chuyện " Trí khôn của ta đây" ( đã đọc ở lớp 2 ), em
hãy kể lại truyện đó.


(Thời gian 60 phút)
1, Tìm từ cùng nghĩa, gần nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau: Lạnh, um tùm, chăm
chỉ.
2, Giải thích các thành ngữ sau:
Một nắng hai sơng
Chân lấm tay bùn.
Kể thêm một số thành ngữ nói về tính cần cù và sự vất vả của ngời nông dân
trong công việc đồng áng.
3, Ghép thêm trạng ngữ ( Chỉ thời gian, địa điểm hoặc chỉ nguyên nhân, mục đích )
cho từng vế câu sau để tạo thành câu có trạng ngữ.
- Trời đầy sơng.
- Chúng em hăng hái phát biểu.
- Chúng em thi đua học tốt
- Hồng đi cắt lá chuối khô che kín chuồng gà.
4, Phân tích ngữ pháp ( Bộ phận chính, bộ phận phụ ) của các câu sau:
a, Chúng tôi đi bên những thác trắng xoá tựa mây trời, những rừng cây âm âm,
những bông hoa chuối đỏ nh ngọn lửa.
14


b, Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vờn lại cháy
lên trong lòng anh.
5,

6,

" Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra "
a, Hãy tìm một câu ca dao có nội dung tơng tự mà em đã đợc học.

b, Hãy cho biết tác dụng ( cái hay ) của biện pháp so sánh ở câu trên .
Hãy viết khoảng 25 dòng về ngôi trờng thân yêu của em.

15



×