Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Giáo án lịch sử 9 chuẩn kiến thức kỹ năng 2016 mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.95 KB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
***
VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC TRUNG HỌC
***
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN
THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ 2015-2016
******************************
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TÀI LIỆU
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
MƠN LỊCH SỬ
(DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN QUẢN LÍ GIÁO DỤC VÀ GIÁO
VIÊN,
ÁP DỤNG TỪ NĂM HỌC 2015-2016)


MÔN LỊCH SỬ 9
Lớp 9
Cả năm: 37 tuần (52 tiết)
Học kì I: 19 tuần (18 tiết)
Học kì II: 17 tuần (34 tiết)
Học kì I
Phần một. Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay
Chương I. Liên Xô và các nước Đông âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai
(3 tiết)
Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm


70 của thế kỉ XX
Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến
đầu những năm 90 của thế kỉ XX
Chương II. Các nước á, Phi, Mĩ La-tinh từ năm 1945 đến nay
(5 tiết)
Bài 3. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và
sự tan rã của hệ thống thuộc địa
Bài 4. Các nước châu á
Bài 5. Các nước Đông Nam á
Bài 6. Các nước châu Phi
Bài 7. Các nước Mĩ La-tinh
Kiểm tra viết (1 tiết)
Chương III. Mĩ, Nhật Bản, Tây âu từ năm 1945 đến nay (3 tiết)
Bài 8. Nước Mĩ
Bài 9. Nhật Bản
Bài 10. Các nước Tây Âu
Chương IV. Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay (1 tiết)
Bài 11. Trật tự thế giới mới sau chiến tranh
Chương V.
Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ năm 1945 đến nay
(2 tiết)
Bài 12. Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng
khoa học-kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai
Bài 13. Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay
Phần hai. lịch sử việt nam từ năm 1919 đến nay
Chương I. Việt Nam trong những năm 1919-1930 (5 tiết)
Bài 14. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
Bài 15. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất (1919-1926)



Kiểm tra học kì I (1 tiết)
học kì II
Bài 16. Những hoạt động của Nguyễn ái Quốc ở nước ngoài trong
những năm 1919-1925
Bài 17. Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời
Chương II. Việt Nam trong những năm 1930-1939 (3 tiết)
Bài 18. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
Bài 19. Phong trào cách mạng trong những năm 1930-1935
Bài 20. Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936-1939
Chương III. Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám 1945
(4 tiết)
Bài 21. Việt Nam trong những năm 1939-1945
Bài 22. Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám
1945
Bài 23. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập
nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
Chương IV. Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng
chiến (2 tiết)
Bài 24. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ
nhân dân (1945-1946)
Chương V. Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 (6 tiết)
Bài 25. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp (1946-1950)
Bài 26. Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp (1950-1953)
Bài 27. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm
lược kết thúc (1953-1954)
Lịch sử địa phương (1 tiết)
Kiểm tra viết (1 tiết)

Chương VI. Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 (8 tiết)
Bài 28. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế
quốc Mĩ và chính quyền Sài Gịn ở miền Nam
(1954-1965)
Bài 29. Cả nước trực tiếp chống Mĩ cứu nước (1965-1973)
Bài 30. Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
(1973-1975)
Lịch sử địa phương (1 tiết)
Chương VII. Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000 (4 tiết)
Bài 31. Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng mùa Xuân 1975
Bài 32. Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc
(1976-1985)


Bài 33. Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ
năm 1986 đến năm 2000)
Bài 34. Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất đến năm 2000
Kiểm tra học kì II (1 tit)
giáo án lich sử 9 cả năm chuẩn kiến thức kỹ năng
mới
Phần một
Lịch sử thế giới hiện đại
Từ 1945 đến nay
Chơng I
liên xô và các nớc đông âu
sau chiến tranh thế giới thứ hai
Tun 1
Tit 1
liên xô và các nớc đông âu từ năm 1945 đến

giữa những năm 70 cđa thÕ kû XX
I,MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
Giúp HS nắm được:
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn
gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp
tục xây dựng cơ sở vật chất, kó thuật của CNXH.
- Những thắng lợi có ý nghóa lịch sử của nhân dân các nước Đông
Âu sau năm 1945: giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân
tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây
dựng CNXH.
- Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
2. Về tư tưởng
- Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghóa lịch sử của công
cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Ở các nước
này đã có những thay đổi căn bản và sâu sắc. Đó là những sự thật lịch
sử.
- Mặc dù ngày nay tình hình đã thay đổi và không tránh khỏi có lúc
bị gián đoạn tạm thời, mối quan hệ hữu nghị truyền thống giữa nước ta
và Liên Bang Nga, các nước cộng hòa thuộc Liên Xô trước đây, cũng
như với các nước Đông Âu vẫn được duy trì và gần đây đã có những


bước phát triển mới. Cần trân trọng mối quan hệ truyền thống quý báu
đó, nhằm tăng cường tình đoàn kết hữu nghị và đẩy mạnh sự hợp tác
phát triển, tiết thực phục vụ công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hóa
của đất nước ta.
3. Về kó năng
- Rèn luyện cho HS kó năng phân tích và nhận định các sự kiện, các
vấn đề lịch sử.

II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu (hoặc châu Âu)
- Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nước Đông Âu trong
giai đoạn từ sau năm 1945 đến năm 1970
- HS sưu tầm tranh ảnh ,những mẫu chuyện về công cuộc xây dựng
CNXH ở LX.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
- GV cần chỉ rõ đây là bài mở đầu của chương trình lịch sử lớp 9, HS
sẽ học lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến hết thế kỉ XX – năm 2000.
I/. LIÊN XÔ:
HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
THẦY
- GV dùng bảng phụ HS theo dõi.
hoặc đèn chiếu đưa
các số liệu về sự thiệt
hại của LX trong SGK
trang 3 lên bảng.
Đây là sự thiệt hại rất to
? Em có nhận xét gì về lớn về người và của của
sự thiệt hại của LX LX , đất nước gặp nhiều
trong CTTG/II?
khó khăn tưởng chừng
không thể vượt nổi.
GV nhận xét, bổ sung.

NỘI DUNG
1/. Công cuộc
khôi phục kinh tế

sau chiến tranh
thế giới II ( 19451950):


- GV so sánh những
thiệt hại của LX so với
các nước đồng minh
để thấy rõ hơn sự thiệt
hại của LX là to lớn
còn tổn thất của các
nước đồng minh là
không đáng kể.
Đảng và Nhà nước Liên
xô đề ra kế hoạch 5 năm
? Để khôi phục KT, lần thứ tư để khôi phục
LX đã làm gì?
kinh tế.

- GV phân tích sự
quyết tâm của Đ- NN/
LX trong việc đề ra và
thực hiện kế hoạch 5
năm lần thứ tư (1946 –
1950).
- Kinh tÕ: Hoàn thành kế
hoạch 5 năm trớc thời hạn
? Thaứnh tửùu cuỷa keỏ 9 tháng.
hoaùch 5 naờm lan thửự - Công nghiệp: Tăng 73%,
hơn 6000 nhà máy đợc
tử?

khôi phục và xây dựng.
- Nông nghiệp: Vợt trớc
chiến tranh.
- KHKT: Chế tạo thành
công bom nguyªn tư
(1949)
+ Tốc độ khôi phục KT
thời kỳ này tăng nhanh
chóng.
+ Có được kết qủa này là
do: sự thống nhất về tư
? Em có nhận xét gì về
tưởng, chính trị của xã hội
tốc độ tăng trưởng
LX, tinh thần tự lực, tự
kinh tế của LX trong

- Liên xô chịu tổn
thất nặng nề nhất
sau CTTGII.

 Đảng và Nhà
nước Liên xô đề ra
kế hoạch 5 năm
lần thứ tư (1946 –
1950).

- Thực hiện kế
hoạch 5 năm lần
IV (1946-1950) đạt

nhiều thành tựu to
lớn.


thời kỳ khôi phục kinh cường, chịu đựng gian
tế, nguyên nhân của khổ, lao động cần cù,
sự phát triển đó? quên mình của nhân dân 2/. Liên Xô tiếp tục
Nguyên nhân?
LX.
xây dựng cơ sở vật
chất – kỹ thuật của
CNXH ( từ 1950 đến
GV chuyển ý.
nửa đầu những năm 70
của thế kỷ XX )
-GV giải thích khái
niệm: ”xây dựng cơ sở
vật chất kỹ thuật của
CNXH” (Đó là nền
sản xuất đại cơ khí với
công nông nghiệp hiện
đại, khoa học kỹ thuật
tiên tiến).
* Hoàn cảnh:
- GV nói rõ: Đây là
việc tiếp tục xây dựng
cơ sở vật chất- kỹ
thuật của CNXH mà
HS đã được học đến
năm 1939.


- Các nước TB phương
Tây luôn có âm mưu và
hành động bao vây,
chống phá LX cả về kinh
tế, chính trị và quân sự.
- Liên Xô phải chi phí lớn
? LX xây dựng CSVC- cho quốc phòng, an ninh
KT trong hoàn cảnh để bảo vệ thành qủa của
nào?
công cuộc xây dựng
CNXH .

- Các nước TB
phương Tây luôn
có âm mưu và
hành động bao
vây, chống phá LX
cả về kinh tế,
chính trị và quân
sự.
- Liên Xô phải chi
phí lớn cho quốc
phòng, an ninh để
bảo vệ thành qủa
của công cuộc xây
dựng CNXH .

- Ảnh hưởng trực tiếp đến
-GV nhận xét, bổ sung xây dựng CSVC-KT, làm

, hoàn thiện nội dung giảm tốc độ của công
HS trả lời.
cuộc xây dựng CNXH ở
LX.
- LX thực hieän


? Hoàn cảnh đó có ảnh
hưởng gì đến công LX thực hiện hàng loạt
cuộc xây dựng CNXH các kế hoạch dài hạn (KH
ở LX?
5 năm lần 5, 5 năm lần 6
và KH 7 năm) với phương
hướng chính là ưu tiên CN
? LX thực hiện các kế nặng, thâm canh NN, đẩy
hoạch dài hạn nào? mạnh KHKT, tăng quốc
Phương hướng chính phòng…
của các kế hoạch dài
hạn như thế nào?
HS đọc số liệu SGK/4 về
GV chốt lại.
những thành tựu.

hàng loạt kế hoạch
dài hạn.

Đạt thành tựu to
lớn về nhiều mặt
(KT, KHKT, quốc
phòng, đối ngoại…)


? Hãy nêu rõ những
thành tựu về các mặt
mà LX đã đạt được
trong giai đoạn này.
Giới thiệu H.1/SGK- Uy tín chính trị và địa vị
Vệ tinh nhân tạo đầu quốc tế của LX được đề
tiên của Liên Xô.
cao. LX trở thành chỗ dựa
cho hòa bình thế giới
GV cho ví dụ về sự
giúp đỡ của LX đối
với các nước trên thế
giới trong đó có VN.
? Hãy cho biết ý nghóa
của những thành tựu
mà LX đạt được?
3. Sơ kết bài học - Củng cố:
a. Những thành tựu của LX trong công cuộc khôi phục KT, xây dựng
CSVC-KT của CNXH ?
b. Em hãy kể 1 số chuyến bay của các nhà du hành vũ trụ LX trong
những năm 60 của thế kỷ XX?
4. Dặn dò:


- Học thuộc bài.
- Xem trước bài mới, Tìm tên những nước Đông Âu trên bản đồ SGK.
- Soạn trước caõu hoỷi SGK.
xin vui lòng liên hệ đt 0168.921.86.68 trọn bộ cả năm
học theo chuẩn kiến thức kỹ năng mới



Tuan 2

Tiết 2 Bài 1
liên xô và các nớc đông âu từ năm 1945
đến giữa những năm 70 của thế kû XX
(TiÕp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Nắm được những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ
nhân dân Đông Âu và công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu ( từ
1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX.)
- Nắm được những nét cơ bản về hệ thống XHCN, thông qua đó
hiểu được những mối quan hệ, ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống
XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới và VN.
- Trọng tâm: những thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH ở
Đông Âu
2. Về tư tưởng:
- Khẳng định những đóng góp của Đông Âu trong việc xây dựng
hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước
Đông Âu đối với sự nghiệp CM nước ta.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế của HS.
3. Về kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ TG để xác định vị trí của từng nước ĐÂ.
-Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình.
II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Tranh ảnh về Đông Âu ( từ 1949  những năm 70)
- Tư liệu về các nước Đông Âu.
- Bản đồ các nước Đ/ Âu và thế giới

- Đèn chiếu (nếu có)
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kinh tế khoa học kỹ
thuật của LX từ 1950 những năm 70 của thế kỷ XX ?
2. Bài mới:
- Từ sau CTTG/I kết thúc 1 nước XHCN là LX đã ra đời. Đến
sau CTTG/II đã có nhiều nước XHCN ra đời, đó là những nước nào?


Quá trình xây dựng CNXH ở những nước này diễn ra như thế nào và
đạt được thành tựu ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nội dung
của bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

? Các nước dân chủ - Hồng quân LX truy
nhân dân Đông Âu ra kích tiêu diệt quân phát
đời trong hoàn cảnh xít.
nào?
- Nhân dân và các lực
- HS trả lời, GV nhận lượng vũ trang ở các
xét, bổ sung trong đó nước Đông Âu nổi dậy
chú ý đến vai trò của giành thắng lợi và
nhân dân và Hồng quân thành lập chính quyền
LX.

dân chủ nhân dân.
GV giải thích thuật ngữ:
“Các nước Đông Âu”.

NỘI DUNG
II. CÁC NƯỚC ĐÔNG
ÂU:
1. Sự thành lập nhà
nước dân chủ nhân
dân ở Đông Âu
a. Hoàn cảnh:
- Hồng quân LX
truy kích tiêu diệt
quân phát xít.
- Nhân dân và các
lực lượng vũ trang
ở các nước Đông
Âu nổi dậy giành
thắng lợi và thành
lập chính quyền
dân chủ nhân dân.

- Yêu cầu HS xác định
vị trí 8 nước Đông Âu
trên bản đồ.
- GV phân tích hoàn
cảnh ra đời của nước
CHDC Đức, liên hệ tình
hình Triều Tiên, VN.
? Sau khi độc lập, các

nước Đông Âu đã làm

b. Hoàn thành
nhiệm vụ cách
mạng dân chủ
nhân dân:
Tiến hành CM DCND. - Xây dựng chính
quyền dân chủ
nhân dân.
- Xây dựng chính - Cải cách ruộng


gì?

quyền dân chủ nhân
dân.
? Để hoàn thành những - Cải cách ruộng đất,
nhiệm vụ CM/DCND quốc hữu hóa xí nghiệp
các nước Đông Âu cần lớn của tư bản.
làm những việc gì?
- Ban hành các quyền
tự do dân chủ.

đất, quốc hữu
xí nghiệp lớn
tư bản.
- Ban hành
quyền tự do
chủ.


hóa
của
các
dân

- GV nhận xét, bổ
sung ,hoàn thiện ý trả
lời của HS.
-GV nhấn mạnh ý : việc
hoàn thành nhiệm vụ
trên là trong hoàn cảnh
cuộc đấu tranh giai cấp
quyết liệt , đã đập tan
mọi mưu đồ của các thế
lực đế quốc phản động.
GV chuyển ý.

- Xóa bỏ sự áp bức ,bóc
lột của GCTS , đưa
nông dân vào con
đường làm ăn tập thể,
tiến hành công nghiệp
? Nhiệm vụ chính của hóa , xây dựng cơ sở
các nước Đông Âu từ vật chất kỹ thuật.
1950 – nửa đầu 70 của
TK XX?

2. Các nước Đông Âu
xây dựng CNXH (từ
1950 đến nửa đầu

những năm 70 của thế
kỷ XX):
a. Những nhiệm
vụ chính:
- Xóa bỏ sự áp bức
,bóc
lột
của
GCTS , đưa nông
dân vào con đường
làm ăn tập thể,
tiến hành công
nghiệp hóa , xây
dựng cơ sở vật
chất kỹ thuật.

GV phân tích và trình
bày thêm về hoàn cảnh HS lập bảng với nội b. Thành tựu:
của Đông Âu khi xây dung như trong SGK
Đầu những năm 70
dựng CNXH.
của thế kỷ XX các


- GV cho HS lập bảng
thống kê về những
thành tựu của Đông Âu
trong công cuộc xây
dựng CNXH
Tên

Những
nước
thành tựu
chủ yếu
-HS trình bày kết qủa
của mình. HS khác
nhận xét GV bổ sung
hoàn thiện nội dung.
- Các nước LX và Đông
Âu cần sự hợp tác cao
hơn và đa dạng hơn.
Hơn nữa ĐÂ cần sự
giúp đỡ nhiều hơn của
LX.

nước Đông Âu đều
trở thành những
nước công- nông
nghiệp phát triển,
có nền văn hóa
giáo dục phát triển

III/. SỰ HÌNH THÀNH
HỆ THỐNG XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA:
- Sau CTTG/II, hệ
thống các nước
XHCN ra đời.

- Các nước XHCN có

? Vì sao cần thiết phải điểm chung đều có
hình thành hệ thống Đảng CS và công nhân
CNXH?
lãnh đạo, lấy CN/MLN
làm nền tảng cùng có
mục tiêu xây dựng - Về quan hệ kinh
CNXH.
tế: 8/1/1949 Hội
? Hệ thống XHCN ra
đồng tương trợ
đời trên những cơ sở - Về quan hệ kinh tế: kinh
tế
ra
nào?
8/1/1949 Hội đồng đời(SEV)gồm:
tương trợ kinh tế ra Liên Xô, Anbani,
- GV nhận xét, bổ sung, đời(SEV)gồm:
Liên Ba-Lan, Bungari,
hoàn thiện câu hỏi
Tiệp
Xô, Anbani, Ba-Lan, Hunggari,
Bungari,
Hunggari, Khắc. Sau đó
? Về quan hệ kinh tế, Tiệp Khắc. Sau đó thêm  CHDC


văn hóa ,KHKT các thêm  CHDC Đức, Đức, Mông Cổ,
nước XHCN có hoạt Mông Cổ, Cuba, VN .
Cuba, VN .
động gì ?

- Về quan hệ chính
trị và quân sự:
- Về quan hệ chính trị 14/5/1955 tổ chức
và quân sự: 14/5/1955 Hiệp ước Vacsava
tổ chức Hiệp ước thành lập
Vacsava thành lập

- GV nhấn mạnh thêm
về hoạt động và giải thể
của khối SEV, và hiệp
ước Vacsava.
- LHTT: Mối quan hệ
hợp tác giữa các nùc
trong đó có sự giúp đỡ
VN
 Hãy trình bày mục
đích ra đời và những
thành tích của HĐTTKT
trong những năm 19511973?
3, Sơ kết bài học- Củng cố:
- Sự ra đời của các nước DCND ĐÂ và công cuộc xây dựng CNXH ở
các nước XHCN đã làm CNXH ngày càng mở rộng, đóng góp to lớn
vào PTCMTG.
- Các tổ chức hệ thống XHCN ra đời: KHỐI SEV, VACSAVA đã có
vai trò to lớn trong việc củng cố và phát triển hệ thống XHCN .
- Hãy nêu những cơ sở hình thành hệ thống XHCN?
- Trình bày mục đích ra đời, những thành tích của HĐTTKTtrong
những năm 1951-1973?
4, Dặn dò:
- Học thuộc bài, đọc trước bài 2.



- Soạn các câu hỏi SGK.


Tiết 3

Tuần 3

BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA
NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ
KỈ XX
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
- Giúp HS nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng
và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
2. Về tư tưởng
- Qua các kiến thức của bài học, giúp HS thấy rõ tính chất khó
khăn, phức tạp, thậm chí cả thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng
CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu (vì đó là con đường hoàn toàn
mới mẻ, chưa có tiền lệ trong lịch sử; mặt khác là sự chống phá gay gắt
của các thế lực thù địch).
- Với những thành tựu quan trọng thu được trong công cuộc đổi
mới – mở cửa của nước ta trong gần 20 năm qua, bồi dưỡng và củng cố
cho HS niềm tin tưởng vào thắng lợicủa công cuộc công nghiệp hóa ,
hiện đại hóa đất nước ta theo định hướng XHCN, dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng Sản Việt Nam
3. Về kó năng
- Rèn luyện cho HS kó năng phân tích, nhận định và so sánh các
vấn đề lịch sử

II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu
- Tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Để hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân các nước Đông Âu cần phải tiến hành những công việc
gì?


Câu 2 : Nêu những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây
dựng CNXH ở các nước Đông Âu?
3. Bài mới :
Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã dạt
những thành tựu nhất định về mọi mặt. Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ
những hạn chế , sai lầm và thiếu sót, cùng với sự chống phá của
các thế lực đế quốc bean ngoài CNXH đã từng tồn tại và phát
triển hơn 70 năm đã khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu nguyên
nhân của sự tan rã đó như thế nào? Quá trình khủng hoảng tan rã
ra sao chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để lí giải
những vấn đề trên.
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
I.
? XXIV.
Tình
hình thế giới từ giữa
những năm 70 đến
1985 có điểm gì nổi

cộm? Ảnh hưởng như
thế nào đến LX?
II.
XXV.

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
- KhủXLI.
ng
hoảng dầu mỏ thế giới
năm 1973 đã tác động
đến nhiều mặt của
Liên Xô, nhất là kinh
tế.  Kinh tế LX suy
sụp nghiêm trọng.

NỘI DUNG
I/ Sự
khủng hoảng và tan rã
của Liên bang Xô Viết:
1. Nguyên nhân:
Năm
1973,
Khủng hoảng dầu mỏ
làm KT LX suy sụp
nghiêm trọng nhưng
LX không tiến hành
cải tổ đất nước 
khủng hoảng toàn
diện.


Kinh tế
Liên Xô lâm vào
khủng hoảng : Công
nghiệp trì trệ, hàng
tiêu dùng khan hiếm,
nông nghiệp sa sút
XXVI.
Chính
trị xã hội dần dần mất
ổn định, đời sống nhân
? Trước tình hình đó, dân khó khăn, mất 2. Diễn biến:
Goóc-ba-chốp đã làm miềm tin vào Đảng và Tháng 3/1985, Goócgì?
Nhà Nước.
ba-chốp tiến hành
cải tổ
GV giới thiệu về Goóc- - Tháng 3/1985, Goócba-chốp.
ba-chốp tiến hành cải


tổ.
III.

IV.

?
Hãy
cho biết mục đích và
nội dung của công cuộc
cải tổ?

XXVII.

HS dựa
vào nội dung SGK trả
lời câu hỏi. GV nhận
xét bổ sung hoàn thiện
nội dung học sinh
XXVIII.
trả
lời.
V.
XXIX.
VI.
GV cần
so sánh giữa lời nói và
việc làm của M.Goócba-chốp, giữa lý thuyết
và thực tiễn của công
cuộc cải tổ để thấy rõ
thực chất của công
cuộc cải tổ của
M.Goóc-ba-chốp là từ
bỏ và phá vỡ CNXH,
xa rời chủ nghóa Máclênin, phủ định Đảng
cộng sản. Vì vậy, công
cuộc cải tổ của M.
Goóc-ba-chốp
càng
làm cho kinh tế lún sâu
vào khủng hoảng. Qua
đó phân tích nguyên

nhân thất bại của cuộc
cải tổ.
VII.
VIII.
GV giới
thiệu một số bức tranh,

- Mục
đích cải tổ : sửa chữa
những thiếu sót, sai
lầm trước kia, đưa đất
nước ra khỏi khủng
hoảng
Nội
dung cải tổ :
Thiết
lập chế độ tổng thống ,
đa nguyên, đa đảng,
xóa bỏ Đảng CS…

XLII.

Nhưng cuộc cải tổ
không thành công,
đất nước ngày càng
lún sâu vào khủng
hoảng.

3. Hậu quả:


Ngày 19/8/1991 diễn
ra đảo chính Gooc-


ảnh sưu tầm về nhân
vật M.Goóc-ba-chốp và
cuộc khảng hoảng ở
Liên Xô và hìnhXXX.
3,4
Ngà
XLIII.
y
trong SGK
19/8/1991 diễn ra đảo
IX.
chính
Gooc-ba-chố
XLIV.
p
X.
? Cuộc nhưng thất bại, Đảng
cải tổ thất bại đã dẫn cộng sản bị đình chỉ
đến hậu quả gì?
hoạt động. Liên bang
Xô Viết tan rã.
XXXI.
XXXII.
Ngày
XI.
GV nhận 25/12/19991 lá cờ búa

xét, bổ sung hoàn thiện liềm trên nóc điện
nội dung kiến thức. Krem-li bị hạ , chấm
Đồng thời nhấn mạnh dứt chế độ XHCN ở
cuộc
đảo
chính Liên Xô.
XLV.
21/8/1991 thất bại đưa
đến việc Đảng Cộng
sản Liên Xô phải
ngừng hoạt động và tan
XLVI.
rã, 11 nước CH trong
Liên bang Xô Viết tách
XLVII.
ra thành lập SNG 
LX tan rã.
XII.
XIII.
GV
chuyển ý
XXXIII.
Kinh tế
khủng hoảng gay gắt
XXXIV.
Chính
trị mất ổn định.
Các
XLVIII.
nhà lãnh đạo đất nước

XIV.
? Tình quan liêu, bảo thủ,
hình các nước Đông Âu tham nhũng, nhân dân
cuối những năm 70 đầu bất bình
những năm 80?

ba-chốp nhưng thất
bại, Đảng cộng sản
bị đình chỉ hoạt động.

Ngày 25/12/19991,
chấm dứt chế độ
XHCN ở Liên Xô.

II/
Cuộc khủng hoảng và
tan rã của chế độ XHCN
ở các nước Đông Âu:
1.
Tình hình:
Kinh
tế khủng hoảng gay
gắt. Chính trị mất ổn
định. Các nhà lãnh
đạo đất nước quan
liêu, bảo thủ, tham
nhũng, nhân dân bất
bình

2. Diễn biến:



XV.

HS dựa
XLIX.
vào SGK và vốn kiến
thức đã học ở trước
thảo luận và trình bày
kết quả.HS kháXXXV.
c nhận
Sự sụp
xét , bổ sung bạn trả đổ của các nước
lời. GV kết luận vấn đề XHCN Đông Âu là rất
trên.
nhanh chóng. Đầu tiên
diễn ra ở Ba Lan, sau
XVI.
đó lan khắp Đông Âu.
XVII.
?
Hãy
cho biết diễn biến sự
sụp đổ chế độ XHCN ở
các nước Đông Âu?
XVIII.
HS dựa
vào SGK trả lời câu
hỏi. GV nhận xét bổ
sung, kết luận.

XIX.
XX.
GV
XXXVI.
treo
Nguyên
bảng thống kê về sự nhân sụp đổ :
sụp đổ của cá
XXXVII.
c nước
+ Kinh
XHCN Đông Âu theo tế lâm vào khủng
các tiêu mục: Tên hoảng sâu sắc
nước, ngày,XXXVIII.
tháng,
+ Rập
năm, quá trình sụp đổ khuôn mô hình ở Liên
cho HS tham khảo và Xô, chủ quan duy ý chí
chốt lại.
chậm sửa đổi
XXXIX.
+
Sự
XXI.
GV
tổ chống phá của các thế
chức cho HS thảo luận lực trong và ngoài
nhóm với câu hỏi :” nước
Nguyên nhân sự sụpXL.
đổ

+ Nhân
của các nước XHCN dân bất bình với các
Đông Âu?”
nhà lãnh đạo đòi hỏi
XXII.
HS dựa phải thay đổi
vào nội dung kiến thức

Sự sụp
đổ của các nước
XHCN Đông Âu là
rất nhanh chóng. Đầu
tiên diễn ra ở Ba
Lan, sau đó lan khắp
Đông Âu.
3. Hậu quả:
Năm 1989, chế độ
XHCN sụp đổ ở hầu
hết các nước Đông
Âu.


đã học thảo luận và
trình bày kết quả thảo
luận.
XXIII.
GV nhận
xét bổ sung , kết luận
và nhấn mạnh: Chế độ
XHCN có 1 bước lùi

như vậy không phải là
bản chất mà chắc chắn
CNXH sẽ phát triển
mạnh mẽ trong tương
lai.

-

-

4. Sơ kết bài học :
Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan sự sụp đổ của
Liên Xô và các nước Đông Âu là không tránh khỏi
Cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp với hậu quả là sự tan rã của chế
độ XHCN ở Liên Xô
5. Dặn dò, bài tập về nhà :
Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
Trả lời câu hỏi cuối SGK


Tuần 4:
Tiết 4

CHƯƠNG II:
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
BÀI 3:
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI
PHÓNG DÂN TỘCVÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG
THUỘC ĐỊA
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Về kiến thức
- Giúp HS nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng
dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mó
La-tinh: những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn và khó khăn
trong công cuộc xây dựng đất nước ở các nước này.
2. Về tư tưởng
- Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các
nước Á, Phi, Mó
La-tinh vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc


- Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị với các dân tộc Á, Phi, Mó Latinh, tinh thần tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống
kẻ thù chung là CNĐQ – thực dân.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân ta đã giành được những
thắng lợi to lớn trong công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, nhất là
trong nửa sau thế kỉ XX như mốt đóng góp to lớn, thúc đẩy mạnh mẽ
phong trào giải phóng dân tộc.
3. Về kó năng
- Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng
như phân tích sự kiện; rèn luyện kó năng sử dụng bản đồ về kinh tế,
chính trị ở các châu và thế giới
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mó - latinh từ sau chiến tranh thế
giới thứ hai đến nay
- Bản đồ treo tường : châu Á, Phi, Mó – latinh
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi : Cuộc khủng hoảng và sụp đổ ở các nước Đông Âu
diễn ra như thế nào?

3. Bài mới :
Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình chính trị ở châu Âu
có nhiều sự biến đổi với sự ra đời của hàng loạt các nước xã hội chủ
nghóa ở Đông Âu.Còn ở châu Á, Phi, Mó – latinh có gì biến đổi
không? Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra như thế nào? Hệ thống
thuộc địa chủ nghóa đế quốc tan rã ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu
bài học hôm nay để trả lời cho những nội dung trên
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG
TRÒ
I. Giai đoạn 1945-1960
của thế kỷ XX:

? Em hãy trình bày phong
trào đấu tranh giải phóng
dân tộc ở Á – Phi – Mỹ la
tinh từ 1945 đến giữa

- Nhiều nước châu -Từ 1945,nhiều nước
Á,Phi, Mỹ la tinh giành Châu Á-Phi-Mỹ la
độc lập.
tinh giành độc lập.
- Năm 1967, hệ thống


những năm 60 của thế kỷ thuộc địa chủ yếu chỉ
XX?
còn ở vùng nam châu

phi(5,2triệu km2) với 35
GV dùng phương pháp triệu dân.
vấn đáp, dẫn dắt học sinh
tìm hiểu trên bản đồ.

-Năm 1967,hệ thống
thuộc địa chủ yếu chỉ
còn ở Nam Châu
Phi.Hệ thống thuộc
địa của chủ nghóa đế
quốc căn bản bị sụp
đổ.

GV chốt lại
GV chuyển ý
II. Giai đoạn từ giữa 1960giữa 1970 của thế kỷ XX:
? Trình bày phong trào
- Các nước châu phi
đấu tranh giải phóng dân - Phong trào ở Ghinêbit giành thắng lợi trước
tộc chống Bồ Đào Nha.
xao; Môdăm bích; ng Bồ Đào Nha.
GV cho học sinh xác định gô la.
vị trí các nước trên bản
đồ.
Giai đoạn cách mạng III. Giai đoạn từ giữa
Châu Phi thắng lợi.
1970-1990 của thế kỷ
XX:
? Trình bày phong trào
đấu tranh chống phân biệt - Ba nước:Rôđê-dia;

chủng tộc ở 3 nước Miền Tây Nam Phi và Cộng
Nam Châu Phi.
Hoà Nam Phi đấu tranh
chống chủ nghóa phân
GV cho HS xác định vị trí biệt chủng tộc A Pac
các nước trên bản đồ và Thai giành thắng lợi.
cung cấp thêm tư liệu.
Gv chốt lại toàn bài.

- Các nước Châu Phi
giành được chính
quyền, xoá bỏ chủ
nghóa phân biệt chủng
tộc A pac thai:
+ Rô-đê-di-a (1980)
+ Tây
(1990)

Nam

Phi

+ Cộng hòa Nam
Phi(1993)


4. Củng cố:
- GV cần làm rõ 3 giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc với
nội dung quan trọng nhất của mỗi giai đoạn
- Nhấn mạnh : từ những năm 90 của thế kỉ XX, các dân tộc Á,

Phi,Mó- latinh đã đập tan hệ thống thuộc địa của CNĐQ, thành lập
hàng loạt nhà nước độc lập trẻ tuổi. Đó là thắng lợi có ý nghóa
lịch sử làm thay đổi bộ mặt của các nước Á, Phi, Mó-latinh
5. Dặn dò, ra bài tập về nhà :
- Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài 4
- Trả lời câu hỏi trong SGK


×